Thông tư 90/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý công trình đường cao tốc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 90/2014/TT-BGTVT

Thông tư 90/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:90/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 90/2014/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 90/2014/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 90/2014/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 90/2014/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 90/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

HUỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;

Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 3. Yêu cầu về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
1. Công trình đường cao tốc khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 32/2014/NĐ-CP), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP), Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP), Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 114/2010/NĐ-CP), Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 10/2013/NĐ-CP), các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và quy định tại Thông tư này.
2. Việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc phải thực hiện theo quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình đường cao tốc được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, loại công trình, cấp công trình và mục đích sử dụng công trình; được thể hiện rõ ràng, công khai bằng tiếng Việt trên giấy, đĩa từ hoặc các phương tiện khác.
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
Chương II
QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 5. Nội dung công tác quản lý, khai thác công trình đường cao tốc
Lập, quản lý hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc; công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác, tạm dừng khai thác; tổ chức giao thông trên đường cao tốc; quản lý tài sản, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc; thẩm định an toàn giao thông; quản lý thông tin trên đường cao tốc; tuần đường; xử lý tai nạn, sự cố trên đường cao tốc.
Điều 6. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc
Điều 7. Công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác
Điều 8. Tạm dừng khai thác đường cao tốc trong trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng hoặc sự cố công trình làm đường cao tốc không thể sử dụng một chiều hoặc cả hai chiều của tuyến đường cao tốc; không thể thực hiện phương án tổ chức giao thông bình thường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông:
Đơn vị khai thác, bảo trì, nhà đầu tư thực hiện ngay phương án tổ chức giao thông đặc biệt, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc. Trường hợp tạm dừng khai thác đường cao tốc trên 24 giờ phải báo cáo và được Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận.
2. Trường hợp tạm dừng khai thác đường cao tốc phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh, đơn vị khai thác, bảo trì thực hiện tạm dừng khai thác và thực hiện phương án tổ chức giao thông đặc biệt đã được phê duyệt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Nội dung phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc
Phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc bao gồm các nội dung sau:
1. Phương tiện được phép lưu thông trên đường cao tốc;
2. Điều kiện sử dụng các làn đường cao tốc khi: Lưu thông bình thường; chuyển làn; quay đầu phương tiện trong trường hợp khẩn cấp; đi qua các trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe; gặp sự cố, tai nạn và trong những trường hợp đặc biệt;
3. Danh sách nút giao và các công trình đặc biệt;
4. Tốc độ lưu hành cho phép và khoảng cách an toàn giữa các xe;
5. Vị trí, thời gian và thời lượng chiếu sáng;
6. Tên, vị trí, lý trình và điều kiện sử dụng các trạm dừng nghỉ, nơi dừng, nơi đỗ xe, trạm thu phí và trạm kiểm soát tải trọng xe;
7. Quy định về cảnh báo an toàn giao thông khi thực hiện công việc quản lý, bảo trì;
8. Số điện thoại khẩn cấp;
9. Phương án cứu hộ, cứu nạn;
10. Các thông tin được cung cấp thông qua hệ thống giao thông thông minh: Vị trí các vụ tai nạn, sự cố, sự kiện, điều kiện thời tiết, công trường thi công, địa điểm đang hạn chế điều kiện khai thác, các vi phạm quy tắc giao thông, tư vấn hành trình và các nội dung khác;
11. Các thông tin khác: Hình thức, công nghệ thu phí; trạm kiểm tra tải trọng xe; tên và địa chỉ của các cơ quan, đơn vị liên quan đến quản lý, khai thác;
12. Phương án tổ chức giao thông đặc biệt.
Bổ sung
Điều 10. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc
1. Lập, trình phương án tổ chức giao thông:
Chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư chịu trách nhiệm lập phương án tổ chức giao thông trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trước khi đưa công trình vào khai thác.
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc:
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông
Chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư gửi 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình phê duyệt (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phương án tổ chức giao thông;
c) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
4. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư, chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án tổ chức giao thông giao cơ quan quản lý đường cao tốc tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện, ra quyết định phê duyệt phương án tổ chức giao thông trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông theo quy định tại khoản 3 Điều này, trình Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
Bổ sung
Điều 11. Theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường cao tốc
Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc
Điều 13. Tuần đường trên đường cao tốc
1. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:
a) Lập kế hoạch tuần đường phù hợp điều kiện tuyến đường;
b) Thực hiện công tác tuần đường trên đường cao tốc theo đúng quy định;
c) Xử lý kịp thời các vi phạm, tai nạn, sự cố theo thẩm quyền;
d) Báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư đường cao tốc và các cơ quan chức năng có liên quan và đề nghị giải quyết, hỗ trợ giải quyết các vi phạm, tai nạn, sự cố vượt quá thẩm quyền;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện tuần đường, tình hình an toàn giao thông và tình hình vi phạm bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định.
2. Trách nhiệm của nhân viên tuần đường:
a) Phát hiện kịp thời tình trạng bất thường, sự cố của công trình đường cao tốc ảnh hưởng đến an toàn giao thông, các vi phạm quy định về an toàn giao thông, vi phạm phương án tổ chức giao thông, các tai nạn, sự cố giao thông và báo cáo kịp thời;
b) Đối với công trình đường cao tốc:
Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí, tình trạng chi tiết của công trình đường cao tốc trong đoạn tuyến được giao; kiểm tra thường xuyên để phát hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình; báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc để có biện pháp xử lý kịp thời;
Trường hợp hư hỏng nhỏ, việc khắc phục không cần vật tư, thiết bị thì nhân viên tuần đường chủ động thực hiện hoặc yêu cầu công nhân bảo trì khắc phục ngay;
Trường hợp hư hỏng cần thiết có biện pháp báo hiệu cho người tham gia giao thông biết để kịp phòng tránh: tổ chức cảnh báo ngay khi phát hiện và đồng thời báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc để có biện pháp xử lý kịp thời.
c) Đối với giao thông trên đường cao tốc:
Phát hiện các vi phạm quy định về an toàn giao thông và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xử lý, khắc phục kịp thời;
Phát hiện các vị trí có nguy cơ xảy ra ùn, tắc giao thông; hướng dẫn giao thông và báo cáo ngay về đơn vị khai thác, bảo trì để giải quyết khắc phục đối với các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết;
Khi phát hiện tai nạn giao thông, báo cáo ngay các thông tin ban đầu về đơn vị khai thác, bảo trì để thông báo đến các đơn vị liên quan; tổ chức sơ, cấp cứu ban đầu và đề nghị vận chuyển người bị thương; bảo vệ hiện trường; tổ chức phân luồng giao thông trong khi lực lượng công an chưa có mặt tại hiện trường; bàn giao hiện trường và phối hợp hướng dẫn, điều hành giao thông;
Theo dõi việc thi công công trình trên đường cao tốc đang khai thác, yêu cầu nhà thầu thi công chấp hành phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thi công; phát hiện và phối hợp xử lý đối với các hành vi gây mất an toàn giao thông theo thẩm quyền; báo cáo ngay cho về đơn vị khai thác, bảo trì để xử lý các trường hợp vượt quá thẩm quyền;
d) Công tác quản lý, bảo vệ phạm vi đất của đường cao tốc: Phát hiện kịp thời, lập biên bản và báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc;
đ) Đối với hành lang an toàn đường cao tốc
Thống kê, nắm rõ hệ thống cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới, hiện trạng phạm vi hành lang an toàn đường cao tốc của đoạn tuyến được giao quản lý;
Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường cao tốc; lập biên bản và báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc;
e) Ghi chép kết quả tuần đường vào sổ nhật ký tuần đường; bảo quản hồ sơ, tài liệu tuần đường.
3. Yêu cầu đối với nhân viên tuần đường:
a) Có trình độ chuyên môn từ trung cấp nghề chuyên ngành cầu, đường bộ; được đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ tuần đường trên đường cao tốc; được đào tạo về sơ cấp cứu; hiểu biết pháp luật, có khả năng tuyên truyền, hướng dẫn và giải thích pháp luật về giao thông đường bộ;
b) Khi thực hiện nhiệm vụ, nhân viên tuần đường phải được trang bị đồng phục có gắn vật liệu phản quang, có tên, phù hiệu của đơn vị khai thác bảo trì; phải đeo thẻ tên nhân viên tuần đường;
c) Đội tuần đường khi làm nhiệm vụ trên đường cao tốc có ít nhất hai người để bố trí một người thực hiện hành động cảnh báo trong khi người còn lại thực hiện các hoạt động nghiệp vụ.
4. Tuần đường trên đường cao tốc bằng xe ô tô, xe mô-tô chuyên dùng. Trên phương tiện tuần đường, ngoài các trang thiết bị chuyên dùng theo quy định, còn có trang thiết bị phục vụ sơ, cấp cứu ban đầu theo quy định của ngành y tế.
Điều 14. Tổ chức kiểm soát xe quá tải, quá khổ trên đường cao tốc
1. Xác định tải trọng xe trên đường cao tốc được thực hiện bằng thiết bị cân chuyên dùng. Kết quả kiểm tra tải trọng xe, tải trọng trục xe để xác định tình hình và mức độ vượt quá tải trọng phục vụ công tác quản lý và cung cấp cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định.
2. Kiểm tra khổ giới hạn xe trên đường cao tốc được thực hiện tại khu vực lối vào đường cao tốc bằng thiết bị chuyên dùng.
3. Xe vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn cầu, đường bắt buộc phải di chuyển ra ngoài phạm vi đường cao tốc để khắc phục vi phạm và bị xử lý theo quy định. Đơn vị khai thác, bảo trì có quyền từ chối phục vụ xe quá tải, quá khổ theo quy định đi vào đường cao tốc, đồng thời phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để xử lý kịp thời.
Điều 15. Thông tin cố định trên đường cao tốc
Điều 16. Thông tin thay đổi trên đường cao tốc
Điều 17. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực
Điều 18. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến
Điều 19. Kết nối giữa Trung tâm điều hành giao thông khu vực và Trung tâm điều hành giao thông tuyến
Điều 20. Quy trình vận hành khai thác công trình, thiết bị trên đường cao tốc
Chương III
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc
Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc
Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc
Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc
Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.
Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc
Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác
1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:
Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;
Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.
b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:
Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;
Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;
Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;
Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.
c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;
d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.
2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:
a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;
c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.
Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các công trình đường cao tốc đã đưa vào khai thác, sử dụng theo các quy định tạm thời của Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư tiến hành rà soát, bổ sung và thực hiện đầy đủ các nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình theo quy định của Thông tư này, hoàn thành chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
Điều 30. Tổ chức thực hiện
1. Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản, gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết./.

 Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 30;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (20 bản).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/
CHỦ ĐẦU TƯ

-------

Số:………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Tên địa phương, ngày … tháng … năm ……

TỜ TRÌNH

Đề nghị công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác

Kính gửi: (Cấp có thẩm quyền)(1)

Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;

Căn cứ Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

(Tên nhà đầu tư, chủ đầu tư) trình (Cấp có thẩm quyền) công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác với các nội dung như sau:

I. Thông tin chung về công trình:

1. Tên công trình:

2. Địa điểm xây dựng:

3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình)

4. Cấp công trình:

5. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư và thông tin liên lạc (điện thoại, địa chỉ...):

6. Nguồn vốn đầu tư:

7. Ngày khởi công/ngày hoàn thành (theo Biên bản nghiệm thu):

8. Các thông tin khác có liên quan:

II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:

1. Báo cáo thẩm định an toàn giao thông (nếu có);

2. Phương án tổ chức giao thông đã được phê duyệt;

3. Các văn bản pháp lý liên quan khác.

(Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư) trình (Cấp có thẩm quyền) xem xét, chấp thuận đưa công trình (tên đường cao tốc) vào khai thác với các nội dung nêu trên./.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ/CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Cấp có thẩm quyền là Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/
CHỦ ĐẦU TƯ

-------

Số:…………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Tên địa phương, ngày … tháng … năm ……

TỜ TRÌNH

Đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông

Kính gửi: (Cấp có thẩm quyền)(1)

Căn cứ Điều 6 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;

Căn cứ Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

(Tên nhà đầu tư, chủ đầu tư) trình (Cấp có thẩm quyền) phê duyệt Phương án tổ chức giao thông (tên công trình đường cao tốc) với các nội dung như sau:

I. Thông tin chung về công trình:

1. Tên công trình:

2. Địa điểm xây dựng:

3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình)

4. Cấp công trình:

5. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư và thông tin liên lạc (điện thoại, địa chỉ...):

6. Nguồn vốn đầu tư:

7. Ngày khởi công/ngày hoàn thành (theo Biên bản nghiệm thu):

8. Các thông tin khác có liên quan:

II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:

1. Hồ sơ phương án tổ chức giao thông;

2. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;

3. Các văn bản pháp lý liên quan khác.

(Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư) trình (Cấp có thẩm quyền) xem xét, phê duyệt Phương án tổ chức giao thông (tên đường cao tốc) với các nội dung nêu trên./.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ/CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Cấp có thẩm quyền là Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi