Thông tư 41/2013/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2013/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2013/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/11/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp miễn thử nghiệm mẫu xe đạp điện nhập khẩu
Ngày 05/11/2013, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
Xem chi tiết Thông tư 41/2013/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 41/2013/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 41/2013/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh, kiểm tra, thử nghiệm, quản lý và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
Trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật về Xe của nhà sản xuất chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này thì Cơ sở nhập khẩu sử dụng Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
Đối với các Xe cùng kiểu loại đã được Cơ quan QLCL kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu thì được miễn Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật Xe của nhà sản xuất.
Việc kiểm tra chất lượng đối với Xe sản xuất, lắp ráp được thực hiện trên cơ sở đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (sau đây gọi tắt là đánh giá COP).
Đối với các kiểu loại Xe tương tự, không có sự thay đổi cơ bản về quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng Xe thì có thể sử dụng kết quả đánh giá COP trước đó.
TT | Số lượng Xe cùng kiểu loại trong lô hàng (đơn vị: chiếc) | Số lượng mẫu kiểm tra, thử nghiệm (đơn vị: chiếc) |
1 | Đến 100 | 01 |
2 | Từ 101 đến 500 | 02 |
3 | Trên 500 | 03 |
Các trường hợp sau đây sẽ được miễn thử nghiệm mẫu:
Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật Xe sản xuất, lắp ráp và giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật Xe nhập khẩu (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) được thực hiện theo trình tự và cách thức như sau:
Các giấy chứng nhận không còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố trên trang thông tin điện tử của Cơ quan QLCL.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Cơ quan QLCL và Cơ sở thử nghiệm được thu các khoản thu theo quy định của Bộ Tài chính.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical specifications of electric bicycles)
1. |
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất, nhập khẩu (Name and address of manufacturer, importer) |
: |
2. |
Nhãn hiệu Xe (Mark) |
: |
3. |
Số loại (Model code) |
: |
4. |
Khối lượng bản thân (Kerb weight - weight of vehicle in running order) |
: |
4.1. |
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg) |
: |
4.2. |
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg) |
: |
5. |
Số người cho phép chở kể cả người lái (Number of seating positions) |
: |
6. |
Khối lượng toàn bộ (Gross weight) (kg) * |
: |
6.1. |
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg) |
: |
6.2. |
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg) |
: |
7. |
Kích thước (Dimensions) |
|
7.1. |
Kích thước bao Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H) (mm) |
: |
7.2. |
Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm) |
: |
8. |
Động cơ (Engine) |
|
8.1. |
Loại động cơ (Type) |
: |
8.2. |
Kiểu động cơ (Engine model) |
: |
8.3. |
Công suất lớn nhất (Max power) (W) |
: |
8.4. |
Điện áp danh định (Operating voltage) (V) |
: |
8.5. |
Bố trí động cơ trên xe (Position and arrangement of engine) |
: |
9. |
Ắc quy (Batteries) |
|
9.1. |
Điện áp danh định (Voltage) (V) |
: |
9.2. |
Dung lượng danh định (Capacity of Batteries) (Ah) |
: |
10. |
Lốp xe (Tyre) |
|
10.1. |
Cỡ lốp trước (Front tyre), áp suất (Pressure) |
: |
10.2. |
Cỡ lốp sau (Rear type), áp suất (Pressure) |
: |
11. |
Tốc độ lớn nhất (Max speed) (km/h) |
: |
12. |
Quãng đường đi được khi ắc quy nạp đầy điện (Distance traveled when battery is fully charged) (km) |
: |
13. |
Tiêu hao năng lượng điện sau 100 km (Electricity consumption per 100 kilometers) (kWh) |
: |
14. |
Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage protection) (V) |
: |
15. |
Giá trị dòng điện bảo vệ (Current protection) (A) |
: |
16. |
Số lượng đèn chiếu sáng phía trước (Number of headlamps) |
: |
17. |
Số lượng tấm phản quang sau (Number of rear reflectors) |
: |
18. |
Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số khung (nếu có) (Description of method and location made frame number (if any)) |
: |
19. |
Thuyến minh phương pháp và vị trí đóng số động cơ (nếu có) (Description of method and location made engine number (if any)) |
: |
20. |
Vị trí dán Tem hợp quy (Position of Conformity Regulation Stamp) |
: |
21. |
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical bicycle) |
: |
Dán ảnh chụp kiểu dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai Yêu cầu: Ảnh màu cỡ 10 x 15 cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải), phông nền sạch sẽ, đồng màu.
|
Ghi chú: *: Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
|
Người đứng đầu Cơ sở sản xuất, nhập khẩu |
PHỤ LỤC II
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ truởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Request for quality inspection of imported electric bicycle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo với các nội dung sau (Request for quality technical safety inspection of imported electric bicycles listed on attached annex with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Hóa đơn thương mại (Commerce invoice): *
+ Tài liệu kỹ thuật (Technical documents): *
+ Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attached detail list includes)………….trang (page(s)) *
+ Các giấy tờ khác (Other related document): *
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and anticipated inspection site):.............
.................................................................................................................................
Người đại diện (Contact person) Số điện thoại (Phone No.):
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra chất lượng |
Đại diện Tổ chức, cá nhân nhập khẩu |
BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Detail list of imported electric bicycle)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Register No.): ………………………………)
Tình trạng Xe (Vehicle's Status): * Chưa qua sử dụng (New):
* Đã qua sử dụng (Used):
Loại xe (Vehicle Type): Nhãn hiệu/ Số loại (Mark/ Model code): Cơ sở sản xuất, nước sản xuất (Manufacture, Production country): |
|||
TT |
Năm sản xuất |
Số khung (nếu có) |
Số động cơ (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Request for changing date and inspection site)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No):
Số tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Import custom declaration No.) ngày (date)
Đề nghị kiểm tra ngày (Date of inspection):
Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Phone No.):
Loại Xe (Vehicle type):
Nhãn hiệu/ Số loại (Mark/Model code):
TT |
Số khung (nếu có) |
Số động cơ (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Xe đăng ký kiểm tra (Total number of vehicle requested):
Ghi chú (nếu có) (Remark (if any)): |
(Place and date), ngày tháng năm |
(Chỉ sử dụng khi Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian và địa điểm kiểm tra)
(Apply only if Importer changes date and inspection site)
PHỤ LỤC IIIA
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số (No): ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP
TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR ASSEMBLED ELECTRIC BICYCLES
Cấp theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày / /
Pursuant to the Technical document No Date
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
Regulation applied
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng số: Ngày / /
Pursuant to the results of C.O.P Testing record No Date
Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày / /
Pursuant to the results of Testing record No Date
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director of Vietnam Register hereby approves that
Loại xe (Vehicle type):
Nhãn hiệu (Mark): Số loại (Model code):
Mã số khung (Frame number code):
Khối lượng bản thân (Kerb weight): kg
Phân bố lên: - Bánh trước (on front): kg - Bánh sau (on rear): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including driver): người
Khối lượng toàn bộ (Gross weight): kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model): Loại (Type):
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Mas. output/ rpm): W/r/min
Loại ắc quy (Type of battery):
Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (front tyre): Lốp sau (rear tyre):
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer):
Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant):
Kiểu loại Xe nói trên phù hợp với QCVN 68:2013/BGTVT
The electric bicycle type is in compliance with QCVN 68:2013/BGTVT
Ghi chú:
|
Hà Nội, ngày tháng năm (Date) |
PHỤ LỤC IIIB
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI MINISTRY OF TRANSPORT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP
CERTIFICATE OF QUALITY CONFORMITY FOR IMPORTED ELECTRIC BICYCLES
Cấp theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số loại (Model code):
Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year):
Loại Xe (Vehicle type):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record No): Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report No):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical specification)
Khối lượng bản thân (Kerb weight): kg
Phân bố lên: - Bánh trước (on front): kg - Bánh sau (on rear): kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including driver): người
Khối lượng toàn bộ (Gross weight): kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model): Loại (Type):
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Mas. output/ rpm): W/r/min
Loại ắc quy (Type of battery):
Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (front tyre): Lốp sau (rear tyre):
Lô Xe nói trên phù hợp với QCVN 68:2013/BGTVT
The electric bicycles are in compliance with QCVN 68:2013/BGTVT
Ghi chú:
|
Hà Nội, ngày tháng năm (Date) |
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp.
Note: This certificate will be expired if quality of the inspected electric bicycles are influenced by carrying, landing, storing.
PHỤ LỤC IIIC
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Notice on non-conformity of quality for imported electric bicycles)
Cấp theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status):
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Nhãn hiệu phương tiện (Mark): Số loại (Model code):
Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year):
Loại Xe (Vehicle type):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record No): Ngày kiểm tra (Date):
Số báo cáo thử nghiệm (Test report No):
Lô Xe nói trên không phù hợp với QCVN 68:2013/BGTVT
The electric bicycles are non-conformity with QCVN 68:2013/BGTVT
Lý do không đạt (Reason of non-conformity)
|
Hà Nội, ngày tháng năm (Date) |
PHỤ LỤC IV
MẪU - TEM HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)