Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 38/2012/TT-BGTVT về quản lý, khai thác cầu chung

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 38/2012/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/09/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 38/2012/TT-BGTVT

Nguyên tắc hoạt động của báo hiệu trong khu vực cầu chung
Ngày 19/09/2012, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 38/2012/TT-BGTVT quy định về quản lý, khai thác cầu chung.
Hệ thống biển báo hiệu và tín hiệu trên đường sắt, khu vực cầu chung bao gồm: Tín hiệu đèn màu phòng vệ; biển kéo còi, biển tốc độ tối đa cho phép phải hoạt động và biểu thị theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ hiện hành.
Cụ thể, ở trạng thái không có tàu qua cầu chung, tín hiệu đèn màu phòng vệ đường sắt phải ở trạng thái đóng, tín hiệu đường bộ ở trạng thái mở (sáng màu lục biểu thị cho phép các phương tiện giao thông đường bộ qua cầu), chắn đường bộ phải ở trạng thái mở và ngược lại đối với trường hợp có tàu tới cầu chung.
Cũng theo Thông tư này, việc điều khiển giao thông trên cầu chung do nhân viên gác cầu chung và các lực lượng tăng cường khác cùng phối hợp thực hiện, trong đó, mỗi đầu cầu phải bố trí tối thiểu 01 nhân viên gác cầu; trong trường hợp đặc biệt, để đảm bảo an toàn giao thông phải bố trí tối thiểu 02 nhân viên, thời gian làm việc của mỗi nhân viên không quá 12 giờ/ngày đêm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.

Xem chi tiết Thông tư 38/2012/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013

Tải Thông tư 38/2012/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 38/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 38/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 38/2012/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
-------

Số: 38/2012/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CẦU CHUNG

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, khai thác cầu chung,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về công tác quản lý, khai thác đối với các cầu sử dụng chung giữa đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng với đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến công tác quản lý, khai thác, bảo trì cầu chung và người tham gia giao thông trong khu vực cầu chung.

Đang theo dõi

Điều 3. Cầu chung và khu vực cầu chung

Đang theo dõi

1. Cầu chung là cầu có mặt cầu dùng chung cho cả phương tiện giao thông đường sắt và phương tiện giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

2. Khu vực cầu chung bao gồm toàn bộ kết cấu công trình cầu, gầm cầu và phạm vi quản lý tính từ mép trong của mố (giáp đầu dầm) trở ra mỗi bên:

Đang theo dõi

a) Đối với đường sắt: tới cột tín hiệu phòng vệ cầu (bao gồm cả cột tín hiệu); hoặc 10 mét (m) ở nơi không có cột tín hiệu phòng vệ;

Đang theo dõi

b) Đối với đường bộ: tới cần chắn, giàn chắn vào cầu (bao gồm cả cần chắn, giàn chắn); hoặc 10 mét (m) ở nơi không có cần chắn, giàn chắn.

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt

Đang theo dõi

1. Chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì các công trình và thiết bị ở khu vực cầu chung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này; đảm bảo các hạng mục công trình cầu và thiết bị ở khu vực cầu chung hoạt động theo đúng các yêu cầu kỹ thuật, an toàn, thuận tiện cho người và các phương tiện giao thông đường sắt, đường bộ qua cầu.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm điều khiển giao thông trên cầu chung.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy tắc chi tiết về tổ chức hoạt động quản lý, khai thác cầu chung để đảm bảo an toàn giao thông qua cầu chung.

Đang theo dõi

4. Khi sửa chữa đường, cầu hoặc làm các công việc khác ở khu vực cầu chung có liên quan đến giao thông đường bộ thì phải được sự thỏa thuận của đơn vị quản lý đường bộ từ cấp Khu quản lý đường bộ trở lên đối với đường do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý, của Sở Giao thông vận tải đối với quốc lộ ủy thác và đường do địa phương trực tiếp quản lý, hoặc của chủ sở hữu đối với đường chuyên dùng.

Đang theo dõi

5. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí quản lý bảo trì cầu chung hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị quản lý đường bộ

Đang theo dõi

1. Phối hợp với đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và các cơ quan có liên quan trong việc bảo dưỡng, sửa chữa phần đường bộ ở khu vực cầu chung; kiểm tra phần đường bộ, tình hình giao thông trên đường bộ theo kế hoạch hoặc đột xuất.

Đang theo dõi

2. Có quyền đề nghị đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt sửa chữa các hạng mục công trình cầu và thiết bị có liên quan đến đường bộ ở khu vực cầu chung đảm bảo giao thông trên cầu chung được an toàn, thuận lợi.

Đang theo dõi

Chương 2.

MẶT CẦU VÀ MẶT ĐƯỜNG BỘ VÀO CẦU CHUNG; HỆ THỐNG BIỂN BÁO HIỆU, TÍN HIỆU VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CÓ LIÊN QUAN KHÁC Ở KHU VỰC CẦU CHUNG

Đang theo dõi

Điều 6. Mặt cầu và mặt đường bộ vào cầu chung

Đang theo dõi

1. Mặt cầu và mặt đường bộ vào cầu chung phải đáp ứng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường và đảm bảo thống nhất trên đoạn tuyến đường sắt, đường bộ. Mặt đường bộ vào cầu chung, chỗ tiếp giáp với đường sắt phải xây dựng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường ngang hiện hành.

Đang theo dõi

2. Trên cầu chung, trong lòng đường sắt dọc ray chính phải đặt ray hộ bánh hoặc tạo khe ray bằng các kết cấu khác; khe ray phải rộng từ 75 milimét (mm) đến 90 milimét (mm), chiều sâu ít nhất 45 milimét (mm); ray hộ bánh hoặc cấu tạo khe ray phải cao bằng mặt ray chính, độ sai lệch không quá 5 milimét (mm).

Đang theo dõi

Điều 7. Biển báo hiệu và tín hiệu trên đường sắt

Đang theo dõi

1. Trên đường sắt, ở khu vực cầu chung phải bố trí các biển báo hiệu, tín hiệu sau:

Đang theo dõi

a) Tín hiệu đèn màu phòng vệ;

Đang theo dõi

b) Biển kéo còi;

Đang theo dõi

c) Biển tốc độ tối đa cho phép.

Đang theo dõi

2. Đối với những nơi tín hiệu phòng vệ không đảm bảo tầm nhìn 800 mét (m) liên tục thì phải bố trí tín hiệu báo trước cho tín hiệu đèn màu phòng vệ.

Đang theo dõi

Điều 8. Biển báo hiệu, tín hiệu và thiết bị trên đường bộ

Trên đường bộ vào cầu chung và khu vực cầu chung phải bố trí các biển báo hiệu, tín hiệu và thiết bị sau theo đúng quy định:

Đang theo dõi

1. Biển báo hiệu giao cắt giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn;

Đang theo dõi

2. Các biển cấm (tùy theo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật tại khu vực cầu chung);

Đang theo dõi

3. Biển cự ly tối thiểu giữa hai xe;

Đang theo dõi

4. Biển tốc độ tối đa cho phép;

Đang theo dõi

5. Các biển báo hiệu, tín hiệu khác theo quy định;

Đang theo dõi

6. Cần chắn hoặc giàn chắn đường bộ (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 9. Trạm gác cầu chung

Đang theo dõi

1. Ở mỗi đầu cầu chung phải có một trạm gác để điều khiển giao thông, trạm gác phải đảm bảo các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Vị trí và các cửa sổ của trạm gác phải bố trí để khi ngồi trong trạm gác nhân viên gác cầu nhìn được rõ người và các phương tiện hoặc các chướng ngại vật ở trên cầu; nhìn được rõ đoạn đường bộ và đoạn đường sắt vào cầu;

Đang theo dõi

b) Trạm gác không làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt và đường bộ; bộ phận gần nhất của trạm gác phải cách ray ngoài cùng và cách mép đường bộ ra phía ngoài tối thiểu 3,5 mét (m); nền nhà trạm gác phải cao bằng hoặc cao hơn mặt cầu, xung quanh có lan can; diện tích của trạm gác đảm bảo tối thiểu là 4 mét vuông (m2).

Đang theo dõi

2. Trong mỗi trạm gác cầu chung tối thiểu phải có đầy đủ các thiết bị sau đây và phải đảm bảo sẵn sàng làm việc:

Đang theo dõi

a) Điện thoại liên lạc với hai ga gần nhất;

Đang theo dõi

b) Đèn, chuông điện, điện thoại liên lạc giữa hai trạm đầu cầu;

Đang theo dõi

c) Thiết bị điều khiển cần chắn hoặc giàn chắn đường bộ;

Đang theo dõi

d) Thiết bị điều khiển tín hiệu đường bộ;

Đang theo dõi

đ) Thiết bị điều khiển tín hiệu đường sắt;

Đang theo dõi

e) Đồng hồ để bàn.

Đang theo dõi

Chương 3.

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ BIỂU THỊ CỦA CÁC BÁO HIỆU,

TÍN HIỆU TRONG KHU VỰC CẦU CHUNG

Đang theo dõi

Điều 10. Quy định chung

Hệ thống biển báo hiệu, tín hiệu trên đường sắt, đường bộ vào cầu chung và ở khu vực cầu chung phải hoạt động và biểu thị theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 11. Nguyên tắc đóng, mở tín hiệu

Đang theo dõi

1. Ở trạng thái không có tàu qua cầu chung:

Đang theo dõi

a) Tín hiệu đèn màu phòng vệ đường sắt ở trạng thái đóng (sáng màu đỏ biểu thị cấm tàu qua cầu);

Đang theo dõi

b)Tín hiệu đường bộ ở trạng thái mở (sáng màu lục biểu thị cho phép các phương tiện giao thông đường bộ qua cầu);

Đang theo dõi

c) Chắn đường bộ ở trạng thái mở (cho phép các phương tiện giao thông đường bộ qua cầu).

Đang theo dõi

2. Ở trạng thái có tàu tới cầu chung:

Đang theo dõi

a) Tín hiệu đường bộ ở trạng thái đóng (sáng màu đỏ biểu thị cấm các phương tiện giao thông đường bộ qua cầu);

Đang theo dõi

b) Chắn đường bộ ở trạng thái đóng (cấm các phương tiện giao thông đường bộ qua cầu);

Đang theo dõi

c) Tín hiệu đèn màu phòng vệ đường sắt ở trạng thái mở (sáng màu lục biểu thị cho phép tàu qua cầu). Điều kiện để mở tín hiệu phòng vệ đường sắt là tín hiệu đường bộ ở trạng thái đóng, chắn đường bộ ở trạng thái đóng và không có chướng ngại vật ở trên cầu.

Đang theo dõi

3. Sau khi tàu đã qua khỏi cầu, các thiết bị lần lượt hoạt động theo trình tự sau:

Đang theo dõi

a) Tín hiệu đèn màu phòng vệ đường sắt đóng;

Đang theo dõi

b) Tín hiệu đường bộ mở;

Đang theo dõi

c) Chắn đường bộ mở.

Đang theo dõi

Điều 12. Thời gian đóng chắn và báo hiệu bằng tín hiệu

Chắn đường bộ phải đóng ở thời điểm bảo đảm không có người, phương tiện giao thông và các chướng ngại vật khác trên cầu trước khi tàu tới cầu ít nhất 2 (hai) phút và nhiều nhất không quá 5 (năm) phút.

Đang theo dõi

Chương 4.

TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG TRÊN KHU VỰC CẦU CHUNG

Đang theo dõi

Điều 13. Giao thông trên khu vực cầu chung

Đang theo dõi

1. Trên khu vực cầu chung, các phương tiện giao thông đường sắt được quyền ưu tiên đi trước.

Đang theo dõi

2. Khi sắp tới khu vực cầu chung, lái tàu phải chú ý quan sát khu vực cầu và các tín hiệu trong khu vực cầu chung, chấp hành đúng các quy định về kéo còi và tốc độ.

Đang theo dõi

3. Khi tín hiệu đường bộ ở trạng thái đóng (chắn đóng, đèn đỏ, cờ đỏ, biển “dừng xe”), người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại trên phần đường của mình và cách chắn đường bộ khoảng cách 1,0 mét (m); khi có hiệu lệnh qua cầu (chắn mở, đèn xanh, cờ vàng, biển “lối đi thuận chiều”) người tham gia giao thông đường bộ mới được đi qua.

Đang theo dõi

4. Xe thô sơ, người đi bộ, súc vật có người dắt phải đi trên phần đường đã quy định cụ thể của từng cầu.

Các loại xe thô sơ chở hàng nặng, cồng kềnh, đi chậm (như xe ba gác, xe súc vật kéo, các đàn gia súc có người dắt) chỉ được đi qua cầu trong các giờ quy định và bảo đảm cho gia súc và các loại xe này ra khỏi cầu trước khi tàu đến ít nhất là 10 (mười) phút.

Đang theo dõi

5. Cấm dừng, đỗ xe; cấm quay đầu xe; cấm vượt nhau trong khu vực cầu chung.

Đang theo dõi

6. Cấm dừng tàu trên cầu trừ trường hợp có trở ngại, tai nạn hoặc được phép của đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, sự thỏa thuận của đơn vị quản lý đường bộ từ cấp Khu quản lý đường bộ trở lên đối với đường do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý, của Sở Giao thông vận tải đối với quốc lộ ủy thác và đường do địa phương trực tiếp quản lý, hoặc của chủ sở hữu đối với đường chuyên dùng.

Đang theo dõi

Điều 14. Xử lý tai nạn và trở ngại trên cầu chung

Khi có tai nạn hoặc trở ngại trên cầu, người tham gia giao thông trên cầu hoặc có mặt tại nơi xảy ra tai nạn, trở ngại phải báo ngay cho nhân viên gác cầu và các cơ quan có liên quan để phối hợp giải quyết, giúp đỡ người bị nạn, nhanh chóng đưa phương tiện gây trở ngại ra khỏi cầu.

Đang theo dõi

Điều 15. Điều khiển giao thông trên cầu chung

Đang theo dõi

1. Việc tổ chức điều khiển giao thông trên cầu chung do đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt chịu trách nhiệm và phải tiến hành liên tục suốt ngày đêm.

Đang theo dõi

2. Việc điều khiển giao thông trên cầu chung do nhân viên gác cầu chung và các lực lượng tăng cường khác cùng phối hợp thực hiện, trong đó nhân viên gác cầu chung chịu trách nhiệm chính;

Đang theo dõi

3. Mỗi đầu cầu phải bố trí tối thiểu một nhân viên gác cầu; trong các trường hợp đặc biệt, để đảm bảo an toàn giao thông phải bố trí tối thiểu hai nhân viên; thời gian làm việc của mỗi nhân viên không quá 12 (mười hai) giờ/01 (một) ngày đêm.

Đang theo dõi

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên gác cầu

Đang theo dõi

1. Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sắt tại khu vực cầu chung.

Đang theo dõi

2. Điều khiển giao thông để các phương tiện và người qua cầu an toàn, nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết khi có tai nạn, trở ngại, hư hỏng trên cầu ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ, đường sắt tại khu vực cầu chung.

Đang theo dõi

4. Có quyền bắt buộc người tham gia giao thông phải chấp hành đúng các quy định khi qua cầu chung và ở khu vực cầu chung; có quyền lập biên bản và đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý người vi phạm theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 17. Phương thức chỉ huy và liên lạc giữa các trạm gác cầu

Đang theo dõi

1. Các đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt căn cứ vào phương tiện thiết bị và tình hình thực tế của từng cầu, quy định phương thức chỉ huy và liên lạc giữa các trạm gác cầu để điều khiển giao thông trên cầu.

Đang theo dõi

2. Phương thức chỉ huy và liên lạc phải đảm bảo các quy định của Thông tư này và đảm bảo nguyên tắc an toàn, thuận tiện cho các phương tiện qua cầu.

Đang theo dõi

3. Liên lạc giữa các trạm gác cầu phải đảm bảo các phương tiện trong lòng cầu phía đang lưu hành ra hết khỏi cầu rồi mở chắn phía đối diện và ngược lại, đảm bảo chỉ cho các phương tiện giao thông đường bộ đi theo một chiều.

Đang theo dõi

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013; thay thế Quyết định số 356-QĐ/PC ngày 22 tháng 3 năm 1982 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Điều lệ cầu chung.

Đang theo dõi

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Vụ trưởng - Trưởng ban thuộc Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải: Lào Cai, Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Bình, Đồng Nai; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 19;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (5 bản)

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 38/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý, khai thác cầu chung

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 38/2012/TT-BGTVT

01

Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 109/2006/NĐ-CP của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt

03

Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

04

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội

05

Quyết định 356-QĐ/PC của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Điều lệ cầu chung

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×