Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 20/2019/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2019/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố 04 vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa
Ngày 12/6/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 20/2019/TT-BGTVT về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Theo đó, vùng nước cảng biển Khánh Hòa thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa bao gồm các vùng nước: vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh, Trường Sa. Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự VP1, VP2, VP3; vùng biển tại khu vực vịnh Nha Trang được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT1, NT2, NT3 và NT4.
Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, TC, C8, C9, C10, C11; vùng biển tại khu vực tại Trường Sa được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm TS1, TS2, TS3, TS4, TS5.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/8/2019.
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 27/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 20/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 20/2019/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 20/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KHÁNH HÒA, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN NINH THUẬN TẠI KHU VỰC VỊNH PHAN RANG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI NHA TRANG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự VP1, VP2 và VP3 có tọa độ sau đây:
VP1: 12°33’36,0”N, 109°26’00,0”E (mũi Gành-phía Nam bán đảo Hòn Gốm);
VP2: 12°28’00,”N, 109°26’00,0”E;
VP3: 12°24’00,0”N, 109°20’30,0”E (mũi Bàn Thang).
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của bán đảo Hòn Gốm lên phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khơi tới điểm VP3 (mũi Bàn Thang).
Ranh giới về phía biển:
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT1, NT2, NT3 và NT4 có tọa độ sau đây:
NT1: 12°14’14,0”N, 109°16’00,0”E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre);
NT2: 12°16’00,0”N, 109°13’42,0”E;
NT3: 12°16’00,0”N, 109°13’04,0”E (hòn Cứt Chim);
NT4: 12°12’58,0”N, 109°12’32,0”E (Trường Tây, phường Vĩnh Nguyên).
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT5, NT6 và NT7 có tọa độ sau đây:
NT5: 12°09’17,0”N, 109°13’21,0”E;
NT6: 12°09’17,0”N, 109°16’48,0”E;
NT7: 12°11’03,0”N, 109°16’48,0”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NT4 chạy theo đường bờ biển xuống phía Nam đến khu vực sông Tắc, chạy theo đường bờ tả ngạn cửa sông Tắc đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Bình Tân tới điểm BT1 có tọa độ 12°12’27,9”N, 109°11’18,8”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Bình Tân sang đến đường bờ hữu ngạn của sông Tắc đến điểm BT2 có tọa độ 12°12’18,4”N, 109°11’18,4”E, chạy theo đường bờ sông về phía cửa sông Tắc, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam tới điểm NT5.
Từ điểm NT7, chạy theo bờ phía Tây đảo Hòn Tre lên phía Bắc, qua mũi Nam, đến mũi Lang và nối với điểm NT1.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, TC, C8, C9, C10 và C11 có tọa độ sau đây:
C1: 11°58’08,8”N, 109°12’24,9”E;
C2: 11°56’51,3”N, 109°11’46,5”E;
C3: 11°55’32,9”N, 109°11’30,6”E;
C4: 11°54’40,8”N, 109°11’09,5”E;
C5: 11°53’56,3”N, 109°10’27,8”E;
C6: 11°52’56,7”N, 109°11’46,2”E;
C7: 11°52’14,3”N, 109°12’13,5”E;
C8: 11°51’40,2”N, 109°13’37,3”E;
C9: 11°51’06,0”N, 109°13’16,0”E (Mũi Nam);
C10: 11°50’34,0”N, 109°12’52,0”E;
C11: 11°48’10,0”N, 109°13’46,0”E;
C12: 11°46’54,0”N, 109°12’00,0”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm C12 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy theo đường bờ của vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ong Định lên phía Bắc của vịnh đến hành lang an toàn cầu Long Hồ, chạy dọc hành lang an toàn cầu đến điểm giữa hành lang an toàn cầu Long Hồ và nối với điểm C1.
TS1: 08°50’58,6”N, 112°11’01,5”E (Đảo Đá Tây);
TS2: 08°56’04,6”N, 112°20’55,5”E (Đảo Trường Sa Đông);
TS3: 08°49’40,6”N, 112°35’49,5”E (Đảo Đá Đông);
TS4: 07°44’58,6”N, 113°00’01,5”E (Đảo An Bang);
TS5: 08°40’40,6”N, 111°40’13,5”E (Đảo Đá Lát).
PR1: 11°33’45,0”N, 109°07’42,0”E (Mũi Hòn Đỏ);
PR2: 11°29’09,0”N, 109°05’54,0”E;
PR3: 11°29’09,0”N, 109°00’48,0”E.
Từ điểm PR1 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang xuống phía Nam đến khu vực cửa luồng vào lạch Tri Hải (luồng vào bến cảng Ninh Chữ), chạy theo đường bờ tả ngạn lạch Tri Hải đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Ninh Chữ tại điểm NC1 có tọa độ 11°35’33,40’’N, 109°02’52,20”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Ninh Chữ sang đến bờ hữu ngạn của lạch Tri Hải đến điểm NC2 có tọa độ 11°35’29,90”N, 109°02’48,20”E, chạy theo đường bờ về phía cửa lạch Tri Hải, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển tới điểm SD1 có tọa độ 11°32’16,10”N, 109°01’44,30”E (phía bờ tả ngạn cửa sông Dinh).
Từ điểm SD1, chạy băng ngang cửa sông Dinh về phía bờ hữu ngạn và nối với điểm SD2 có tọa độ 11°32’05,0”N, 109°01’36,20”E (phía bờ hữu ngạn cửa sông Dinh). Từ điểm SD2, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang về phía Nam đến điểm PR3.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời vùng nước cảng biển Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Nha Trang có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên vùng biển thuộc tỉnh Khánh Hòa và vùng biển thuộc tỉnh Ninh Thuận tính từ vĩ tuyến 11°25’00,0”N trở lên hết vùng biển phía Bắc của tỉnh Ninh Thuận.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. Bãi bỏ Thông tư số 21/2014/TT-BGTVT ngày 04 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại các khu vực: vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
VP1 |
12°33’36,0” |
109°26’00,0” |
12°33’39,7” |
109°25’53,6” |
VP2 |
12°28’00,0” |
109°26’00,0” |
12°28’03,7” |
109°25’53,6” |
VP3 |
12°24’00,0” |
109°20’30,0” |
12°24’03,7” |
109°20’23,6” |
NT1 |
12°14’14,0” |
109°16’00,0” |
12°14’17,7” |
109°15’53,6” |
NT2 |
12°16’00,0” |
109°13’42,0” |
12°16’03,7” |
109°13’35,6” |
NT3 |
12°16’00,0” |
109°13’04,0” |
12°16’03,7” |
109°12’57,6” |
NT4 |
12°12’58,0” |
109°12’32,0” |
12°13’01,7” |
109°12’25,6” |
BT1 |
12°12’27,9” |
109°11’18,8” |
12°12’31,6” |
109°11’12,4” |
BT2 |
12°12’18,4” |
109°11’18,4” |
12°12’22,1” |
109°11’12,0” |
NT5 |
12°09’17,0” |
109°13’21,0” |
12°09’20,7” |
109°13’14,6” |
NT6 |
12°09’17,0” |
109°16’48,0” |
12°09’20,7” |
109°16’41,6” |
NT7 |
12°11’03,0” |
109°16’48,0” |
12°11’06,7” |
109°16’41,6” |
C1 |
11°58’08,8” |
109°12’24,9” |
11°58’12,5” |
109°12’18,4” |
C2 |
11°56’51,3” |
109°11’46,5” |
11°56’55,0” |
109°11’40,0” |
C3 |
11°55’32,9” |
109°11’30,6” |
11°55’36,6” |
109°11’24,1” |
C4 |
11°54’40,8” |
109°11’09,5” |
11°54’44,5” |
109°11’03,0” |
C5 |
11°53’56,3” |
109°10’27,8” |
11°54’00,0” |
109°10’21,3” |
C6 |
11°52’56,7” |
109°11’46,2” |
11°53’00,4” |
109°11’39,7” |
C7 |
11°52’14,3” |
109°12’13,5” |
11°52’18,0” |
109°12’07,0” |
C8 |
11°51’40,2” |
109°13’37,3” |
11°51’43,9” |
109°13’30,9” |
C9 |
11°51’06,0” |
109°13’16,0” |
11°51’09,7” |
109°13’09,6” |
C10 |
11°50’34,0” |
109°12’52,0” |
11°50’37,7” |
109°12’45,6” |
C11 |
11°48’10,0” |
109°13’46,0” |
11°48’13,7” |
109°13’39,6” |
C12 |
11°46’54,0” |
109°12’00,0” |
11°46’57,7” |
109°11’53,5” |
2. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
Hệ tọa độ Hải đồ sử dụng |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
TS1 |
08°50’58,6” |
112°11’01,5” |
08°51’02,3” |
112°10’55,0” |
08°51’00,0” |
112°11’00,0” |
TS2 |
08°56’04,6” |
112°20’55,5” |
08°56’08,3” |
112°20’49,0” |
08°56’06,0” |
112°20’54,0” |
TS3 |
08°49’40,6” |
112°35’49,5” |
08°49’44,3” |
112°35’43,0” |
08°49’42,0” |
112°35’48,0” |
TS4 |
07°44’58,6” |
113°00’01,5” |
07°45’02,3” |
112°59’55,0” |
07°45’00,0” |
113°00’00,0” |
TS5 |
08°40’40,6” |
111°40’13,5” |
08°40’44,3” |
111°40’07,0” |
08°40’42,0” |
111°40’12,0” |
3. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PR1 |
11°33’45,0” |
109°07’42,0” |
11°33’48,7” |
109°07’35,6” |
PR2 |
11°29’09,0” |
109°05’54,0” |
11°29’12,7” |
109°05’47,6” |
PR3 |
11°29’09,0” |
109°00’48,0” |
11°29’12,7” |
109°00’41,6” |
NC1 |
11°35’33,40” |
109°02’52,20” |
11°35’37,1” |
109°02’45,8” |
NC2 |
11°35’29,90” |
109°02’48,20” |
11°25’33,6” |
109°02’41,8” |
SD1 |
11°32’16,10” |
109°01’44,30” |
11°32’19,8” |
109°01’37,9” |
SD2 |
11°32’05,0” |
109°01’36,20” |
11°32’08,7” |
109°01’29,8” |
4. Ranh giới quy định trách nhiệm quản lý về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận (tính từ đường ranh giới về phía Bắc):
Ranh giới |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
|
11°25’00,0” |
- |
11°25’03,7” |
- |