Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 16/2016/TT-BGTVT chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 16/2016/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 16/2016/TT-BGTVT

Ngày 30/06/2016, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị, nhấn mạnh, tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác.
Cũng theo Thông tư này, sau 36 tháng kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới được đưa vào vận hành, hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được kiểm tra, chứng nhận định kỳ lần đầu; trước khi kết thúc thời hạn 36 tháng ít nhất 02 tháng, hệ thống phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.
Tương tự, trước khi Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành hết hiệu lực ít nhất 02 tháng, hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ. Trong đó, Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị có hiệu lực 24 tháng kể từ ngày cấp; Giấy chứng nhận sẽ tự động hết hiệu lực khi tuyến, đoạn đường sắt đô thị tiến hành nâng cấp theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.

 

Xem chi tiết Thông tư 16/2016/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2016

Tải Thông tư 16/2016/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 16/2016/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 16/2016/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 16/2016/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 16/2016/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Căn cLuật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cNghị định s 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dn thi hành một sĐiều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vn tải;

Theo đnghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kim Việt Nam;

Bộ trưng Bộ Giao thông vận ti ban hành Thông tư quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đi với đường sắt đô thị.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định: việc thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thủ tục thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không Điều chỉnh đối với đường sắt một ray dẫn hướng tự động, đường xe điện bánh sắt chạy chung nền với đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thiết kế, xây dựng, vận hành; đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống; thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị trong quá trình khai thác.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Rủi ro là tỉ lệ xuất hiện của một nguy hiểm gây ra thiệt hại và mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đó.

Đang theo dõi

2. Đánh giá rủi ro là quá trình phân tích định tính hoặc định lượng rủi ro để có cơ sở lựa chọn áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro hiệu quả.

Đang theo dõi

3. An toàn hệ thống là việc đảm bảo an toàn bằng cách áp dụng có hệ thống các biện pháp kỹ thuật, công cụ quản lý để xác định các nguy cơ, kiểm soát các rủi ro nhằm đạt được các Mục tiêu về độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn.

Đang theo dõi

4. Đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống là quá trình đánh giá độc lập sự phù hợp của hồ sơ, tài liệu, công việc thực hiện với các yêu cầu của tiêu chuẩn quản lý an toàn và xác nhận tuyến đường sắt đô thị đảm bảo an toàn vận hành.

Đang theo dõi

5. Tổ chức chứng nhận an toàn độc lập (sau đây gọi tắt là Tổ chức chứng nhận) là tổ chức độc lập cung cấp dịch vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

6. Tổ chức vận hành là tổ chức được giao quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của tuyến đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

7. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức sở hữu vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

8. Hệ thống quản lý an toàn vận hành là hệ thống quản lý của Tổ chức vận hành, bao gồm các quy định, hướng dẫn về cơ cấu tổ chức và các quy trình quản lý của Tổ chức vận hành được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quản lý an toàn, được cấp có thẩm quyền phê duyệt để kiểm soát hiệu quả các rủi ro.

Đang theo dõi

9. Giấy chứng nhận an toàn hệ thống là chứng chỉ của Tổ chức chứng nhận xác nhận tuyến đường sắt đô thị được thiết kế, xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn quản lý an toàn và đủ Điều kiện an toàn vận hành.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định chung về đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống

Đang theo dõi

1. Tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác.

Đang theo dõi

2. Tuyến đường sắt đô thị khi tiến hành nâng cấp một trong các nội dung dưới đây phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống trước khi đưa vào khai thác:

Đang theo dõi

a) Thay đổi hệ thống tín hiệu Điều khiển chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Thay đổi kiểu loại phương tiện;

Đang theo dõi

c) Cải tạo hệ thống cung cấp điện sức kéo;

Đang theo dõi

d) Nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến;

Đang theo dõi

đ) Thay đổi cơ cấu tổ chức vận hành.

Đang theo dõi

3. Đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

a) Các bộ phận, hệ thống phụ, hạng Mục thực hiện đánh giá, chứng nhận trong từng giai đoạn;

Đang theo dõi

b) Cơ sở phân chia các giai đoạn thực hiện đánh giá, chứng nhận, kế hoạch thực hiện;

Đang theo dõi

c) Các quy định pháp lý, các giới hạn an toàn, tiêu chuẩn an toàn cho từng bộ phận, hệ thống phụ, hạng Mục;

Đang theo dõi

d) Quy trình, phương pháp thực hiện, các thử nghiệm sẽ tiến hành;

Đang theo dõi

đ) Các tài liệu, báo cáo chuyển giao.

Đang theo dõi

4. Đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt phải gửi cho Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống. Trường hợp đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống chưa phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều này thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo tới Chủ đầu tư để hoàn thiện đề cương.

Đang theo dõi

5. Đối với dự án có áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống tương đương, phù hợp thì việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy định về hệ thống quản lý an toàn vận hành

Đang theo dõi

1. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được xây dựng trước khi đưa tuyến đường sắt đô thị vào khai thác.

Đang theo dõi

2. Hệ thống quản lý an toàn vận hành bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính sách an toàn;

Đang theo dõi

b) Mục tiêu an toàn;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch an toàn;

Đang theo dõi

d) Sự phù hợp với các tiêu chuẩn hoặc các quy định;

Đang theo dõi

đ) Quản lý sự thay đổi;

Đang theo dõi

e) Quản lý rủi ro;

Đang theo dõi

g) Quản lý năng lực người thực hiện;

Đang theo dõi

h) Quản lý đào tạo nguồn nhân lực quản lý an toàn;

Đang theo dõi

i) Quản lý tài liệu, trao đổi thông tin;

Đang theo dõi

k) Quản lý tình huống khẩn cấp;

Đang theo dõi

I) Quản lý Điều tra tai nạn, sự cố;

Đang theo dõi

m) Đánh giá nội hộ.

Đang theo dõi

3. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, chứng nhận định kỳ trong quá trình khai thác.

Đang theo dõi

Chương II

ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG

Đang theo dõi

Điều 6. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới

Đang theo dõi

1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn đối với các hệ thống sau: phương tiện; hệ thống tín hiệu Điều khiển chạy tàu; hệ thống cung cấp điện sức kéo; cửa chắn ke ga (nếu có).

Đang theo dõi

2. Đánh giá rủi ro phương án sơ tán hành khách trong trường hợp khẩn cấp, trên cầu cạn, trong đường hầm, nhà ga; đánh giá rủi ro kiểm soát khói, thoát nhiệt, thông gió trong đường hầm.

Đang theo dõi

3. Đánh giá tương thích điện từ.

Đang theo dõi

4. Đánh giá tích hợp hệ thống.

Đang theo dõi

5. Đánh giá thử nghiệm vận hành, chạy thử hệ thống.

Đang theo dõi

6. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

7. Các nội dung đánh giá khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 7. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi nâng cấp

Đang theo dõi

1. Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo dưỡng và độ an toàn đối với các hạng Mục nâng cấp.

Đang theo dõi

2. Đánh giá tích hợp hệ thống.

Đang theo dõi

3. Đánh giá chạy thử hệ thống sau khi nâng cấp.

Đang theo dõi

4. Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

5. Các nội dung đánh giá khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 8. Trình tự thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống khi xây dựng mới và nâng cấp

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư xây dựng Điều Khoản tham chiếu của hồ sơ mời thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Căn cứ Điều Khoản tham chiếu, Tổ chức chứng nhận xây dựng đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổ chức chứng nhận thực hiện theo đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống đã được phê duyệt. Sau khi kết thúc các hạng Mục, giai đoạn chứng nhận. Tổ chức chứng nhận phải có báo cáo đánh giá gửi Chủ đầu tư.

Đang theo dõi

4. Sau khi hoàn thành tất cả các hạng Mục đánh giá theo đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống, Tổ chức chứng nhận lập báo cáo đánh giá cuối cùng, cấp Giấy chứng nhận an toàn hệ thống và đưa ra các khuyến nghị (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 9. Giấy chứng nhận an toàn hệ thống

Giấy chứng nhận an toàn hệ thống bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

1. Tên, địa chỉ của Tổ chức chứng nhận.

Đang theo dõi

2. Tên của tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

3. Tên, địa chỉ của tổ chức vận hành.

Đang theo dõi

4. Thông tin về đặc tính kỹ thuật của tuyến đường sắt đô thị, bao gồm: khổ đường, chiều dài tuyến, đoạn tuyến, số ga, hệ thống cung cấp điện sức kéo, thành phần đoàn tàu, hệ thống tín hiệu Điều khiển chạy tàu, năng lực chuyên chở.

Đang theo dõi

5. Tiêu chuẩn áp dụng để chứng nhận.

Đang theo dõi

6. Kết luận của Tổ chức chứng nhận về sự phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng và an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Đang theo dõi

Điều 10. Quy định về hồ sơ thẩm định

Đang theo dõi

1. Hồ sơ thẩm định bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Báo cáo đánh giá các hạng Mục của Tổ chức chứng nhận;

Đang theo dõi

c) Báo cáo khắc phục các vấn đề không phù hợp của nhà thầu;

Đang theo dõi

d) Báo cáo đánh giá cuối cùng và bản sao Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận.

Đang theo dõi

2. Thời Điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ thẩm định nộp sau khi kết thúc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.

Đang theo dõi

3. Cách thức nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 11. Nội dung thẩm định

Đang theo dõi

1. Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra sự phù hợp của các nội dung chứng nhận an toàn hệ thống với đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống.

Đang theo dõi

Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm định

Đang theo dõi

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thông báo kết quả thẩm định theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Có văn bản nêu rõ lý do không đạt và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện trong trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Chương IV

KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH

ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Đang theo dõi

Điều 13. Quy định về kiểm tra, chứng nhận định kỳ

Đang theo dõi

1. Sau 36 tháng, kể từ ngày tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới được đưa vào vận hành, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được kiểm tra, chứng nhận định kỳ lần đầu. Trước khi kết thúc thời hạn 36 tháng ít nhất 02 tháng. Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.

Đang theo dõi

2. Trước khi Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành hết hiệu lực ít nhất 02 tháng, Hệ thống quản lý an toàn vận hành phải được tiến hành kiểm tra, chứng nhận định kỳ.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ chứng nhận định kỳ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy đề nghị chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Báo cáo đánh giá nội bộ hệ thống quản lý an toàn vận hành và các tài liệu liên quan kèm theo.

Đang theo dõi

4. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức vận hành nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 14. Nội dung thực hiện

Đang theo dõi

1. Xem xét báo cáo đánh giá nội bộ và các tài liệu liên quan đến Hệ thống quản lý an toàn vận hành của Tổ chức vận hành.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra việc thực hiện các quy trình trong Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

Điều 15. Trình tự thực hiện

Đang theo dõi

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra Hệ thống quản lý an toàn và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư này nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 16. Hiệu lực của Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị có hiệu lực 24 tháng, kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn đường sắt đô thị sẽ tự động hết hiệu lực khi tuyến, đoạn tuyến đường sắt đô thị tiến hành nâng cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam, các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chuyên gia có chuyên ngành và phù hợp thực hiện:

Đang theo dõi

a) Thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học - Công nghệ và các cơ quan chức năng khác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trong việc thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống và kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với các đơn vị liên quan để kiểm tra theo thẩm quyền việc quản lý an toàn đối với đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố

Đang theo dõi

1. Phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất việc quản lý an toàn đối với đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

3. Xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm trong hoạt động đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị và vận hành, khai thác đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

Đang theo dõi

1. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Điều Khoản tham chiếu của hồ sơ mời thầu đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ Điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

3. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận lập.

Đang theo dõi

4. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức vận hành xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới.

Đang theo dõi

5. Lập và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Lập danh Mục các tiêu chuẩn áp dụng cho việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định.

Đang theo dõi

7. Bảo quản, lưu giữ đầy đủ hồ sơ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định và bàn giao đầy đủ cho Tổ chức vận hành khi tuyến đường sắt đô thị được đưa vào khai thác.

Đang theo dõi

8. Thanh toán các Khoản kinh phí để thực hiện việc thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của Tổ chức vận hành

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Chủ đầu tư xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới.

Đang theo dõi

2. Xem xét, lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ Điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống nếu được giao làm Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu khi tiến hành nâng cấp tuyến đường sắt đô thị. Khắc phục các tồn tại (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi nâng cấp theo đề nghị của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Định kỳ 12 tháng, thực hiện đánh giá nội bộ Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

Đang theo dõi

4. Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý an toàn vận hành phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

5. Lập và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống khi nâng cấp tuyến đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

6. Lập và hoàn thiện hồ sơ chứng nhận định kỳ Hệ thống quản lý an toàn vận hành theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc kiểm tra, chứng nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền liên quan.

Đang theo dõi

8. Thanh toán các Khoản kinh phí để thực hiện việc chứng nhận định kỳ Hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận

Đang theo dõi

1. Lập Đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống trình Chủ đầu tư phê duyệt;

Đang theo dõi

2. Thực hiện theo đúng đề cương nhiệm vụ chứng nhận an toàn hệ thống đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 23. Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Đối với các tuyến đường sắt đô thị triển khai xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà đã có nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì tiếp tục thực hiện theo nhiệm vụ đã được phê duyệt và phải thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đối với tuyến đường sắt đô thị triển khai xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà không có nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì Chủ đầu tư phải xây dựng Hệ thống quản lý an toàn vận hành và hệ thống này phải được Tổ chức chứng nhận chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý an toàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 24. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời tổng hợp và báo cáo, gửi ý kiến về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

Điều 25. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 25;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp):
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- C
ng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT:
- Lưu: VT. KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

PHỤ LỤC 1

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của

Bộ trưởng Bộ Giao tng vận tải)

(TÊN ĐƠN VỊ Đ NGH)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

………., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Loại hình chứng nhận: ……………. (Xây dựng mới/nâng cp)

Kính gửi: Cục Đăng kim Việt Nam

Tên Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại ……………………………Fax: ………………….E-mail: …………………………

Tên Tổ chức vận hành: …………………………………………………………………………

Địa chỉ…………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại ……………………………Fax: ………………….E-mail: …………………………

Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 
Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH

ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

(TÊN ĐƠN VỊ Đ NGH)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

………., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Kính gửi: Cục Đănkiểm Việt Nam

Tên Tổ chức vận hành: …………………………………………………………………………

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại ……………………………Fax: ………………….E-mail: ………………………….

Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 
Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /ĐKVN-ĐS

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/201của Bộ trưng Bộ Giao thông vận ti quy định về thực hiện đánh giá, chng nhn an toàn hệ thống đi với đường st đô thị;

Căn cứ kết quả đánh giá, chng nhận của Tổ chức chứng nhận (tên Tổ chức chứng nhận).

Cục Đăng kiểm Việt Nam (Tên cơ quan) thông báo kết quả thẩm định hồ sơ an loàn hệ thống như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG SẮT

Tên tuyến/đoạn tuyến đường sắt đô thị: ……………………………………………………………

Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………

Địa ch: ……………………………………………………………………………………………

Tổ chức vận hành: ………………………………………………………………………………

Địa ch: ……………………………………………………………………………………………

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường………………………………………………………………………………………

Chiều dài tuyến: …………………………………………………………………………………

Thành phần đoàn tàu: ………………………………………………………………………….

Điện sức kéo: ……………………………………………………………………………………

Phương thức cấp điện sức kéo: ………………………………………………………………

Phương thức Điều khiển chạy tàu: ……………………………………………………………

Năng lực vận chuyn (người/hướng/giờ): ……………………………………………………

II. HỒ SƠ THẨM ĐỊNH

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

IV. KẾT LUẬN

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….


Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để b/c);
- Vụ KHCN (
để b/c);
- Cục 
ĐSVN (để p/h);
- Đại diện Chủ 
Đầu tư (để t/h);
- Lưu: VP, ĐS;

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH

ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 201của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VẬN HÀNH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Số: …………………

Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 201của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định về thực hiện đánh giá chứng nhận an toàn hệ thống đi với đường sắt đô thị;

Căn c báo cáo đánh giá s………………………….. ngày: ………………………………

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Tổ chức vận hành: ………………………………………………………………………………

Địa ch……………………………………………………………………………………………

Tên tuyến đường sắt đô thị: ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

Hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường sắt đô thị (Tên tuyến) đã được Tổ chức vận hành (Tên Tổ chức vận hành) duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn qun lý an toàn được phê duyệt và quy định hiện hành.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ……………………………………………………………

 

Hà Nội, ngày …..tháng …..năm …..
CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

 
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 16/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 16/2016/TT-BGTVT

01

Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

03

Nghị định 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt

04

Thông tư 31/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị

05

Quyết định 380/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×