Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 14/2012/TT-BGTVT vận tải hành khách bằng tàu cao tốc cảng, bến thuộc nội thủy

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2012/TT-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/04/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT THÔNG TƯ 14/2012/TT-BGTVT

Trước 31/12, tàu cao tốc phải gắn thiết bị giám sát hành trình
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 14/2012/TT-BGTVT ngày 27/04/2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam.
Cụ thể, ngoài các yêu cầu kỹ thuật, trang thiết bị theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia, các tàu, thuyền chở khách có tốc độ từ 30 km/giờ trở lên (tàu cao tốc) phải trang bị thêm thiết bị giám sát hành trình hoặc thiết bị khác có tính năng tương đương, được đăng ký công bố hợp quy, có dấu hợp quy theo quy định của pháp luật trước ngày 31/12/2012.
Thiết bị giám sát hành trình của tàu cao tốc phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu như: Luôn kết nối mạng Internet, cung cấp các thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thông tin về hành trình, tốc độ vận hành, số lần, thời gian dừng, đỗ phải được lưu trữ trong vòng 01 năm. Người kinh doanh vận tải phải lắp đặt, duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của tàu cao tốc và phải bật liên tục kể từ khi tàu cao tốc đón người khách đầu tiên tại cảng xuất phát đến khi tiễn người khách cuối cùng tại cảng đích.
Thông tư này áp dụng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2012.

Xem chi tiết Thông tư 14/2012/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/06/2012

Tải Thông tư 14/2012/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2012/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
____________

Số: 14/2012/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI BẰNG TÀU CAO TỐC

THEO TUYẾN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY CỐ ĐỊNH GIỮA CÁC CẢNG,

BẾN THUỘC NỘI THỦY VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;

Căn cứ Luật giao thông Đường thủy nội địa năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tàu cao tốc là tàu, thuyền chở khách có tốc độ từ 30 km/giờ trở lên.

Đang theo dõi

2. Thuyền vận tải đường thủy bao gồm các tuyến vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên luồng hàng hải và luồng đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

3. Cảng vụ liên quan là Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc Cảng vụ hàng hải.

Đang theo dõi

Chương 2.

VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI BẰNG TÀU CAO TỐC

Đang theo dõi

Điều 4. Vận tải, vận tải thử, vé hành khách; bảo quản hành lý, bao gửi; tranh chấp, bồi thường và thẩm quyền chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam

Đang theo dõi

1. Vận tải, vận tải thử, vé hành khách; bảo quản hành lý, bao gửi; tranh chấp, bồi thường và thẩm quyền chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

2. Trường hợp tuyến vận tải đường thủy trùng một phần hoặc trùng hoàn toàn với luồng hàng hải, cơ quan chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định chỉ chấp thuận khi có ý kiến đồng thuận của Cảng vụ hàng hải liên quan.

Đang theo dõi

Điều 5. Thủ tục vào và rời cảng

Đang theo dõi

1. Thủ tục vào và rời cảng đối với tàu cao tốc hoạt động trên tuyến vận tải đường thủy cố định thực hiện theo Điều 15 của Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

Đang theo dõi

2. Cảng vụ liên quan cấp phép cho tàu rời cảng, bến có trách nhiệm theo dõi hành trình của tàu cao tốc từ cảng, bến đó đến cảng, bến cuối cùng của hành trình; chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý khi tàu cao tốc gặp sự cố, tai nạn trên hành trình.

Đang theo dõi

Điều 6. Đăng ký chất lượng dịch vụ

Đang theo dõi

1. Nội dung đăng ký chất lượng

Đang theo dõi

a) Đối với tàu cao tốc gồm: tên tàu, số ghế, năm sản xuất, nơi sản xuất, trang thiết bị phục vụ hành khách trên tàu;

Đang theo dõi

b) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình, công tác bảo đảm an toàn giao thông;

Đang theo dõi

c) Các quyền lợi của hành khách gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước và các dịch vụ hành khách trên hành trình.

Đang theo dõi

2. Người kinh doanh vận tải nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính theo tuyến cố định. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) 02 bản Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu tại Phụ lục của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đối với người kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận quản lý chất lượng dịch vụ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO thì gửi kèm bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quản lý chất lượng dịch vụ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO.

Đang theo dõi

3. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn người kinh doanh vận tải hoàn thiện hồ sơ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ thì Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản chậm nhất 01 (một) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải xác nhận vào bản Đăng ký chất lượng dịch vụ và trả lại cho người kinh doanh vận tải 01 bản. Trường hợp không xác nhận, phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn quy định tại khoản này và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 7. Quy định về việc niêm yết công khai

Đang theo dõi

1. Niêm yết trên tàu: số điện thoại đường dây nóng của người kinh doanh vận tải và nội quy đi tàu.

Đang theo dõi

2. Niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé: thời gian xuất bến, số chuyến lượt, giá vé, chính sách giảm vé theo quy định pháp luật và của người kinh doanh vận tải, hành trình (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách.

Đang theo dõi

Điều 8. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa

Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa theo Điều 7 Luật Giao thông đường thủy nội địa và Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa. Trường hợp tàu gặp sự cố, tai nạn mà không có khả năng khắc phục trong vòng 30 phút, phải thông báo ngay đến Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực để tổ chức cứu hộ hoặc cứu nạn.

Đang theo dõi

Điều 9. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải

Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải theo Thông tư số 17/2009/TT-BGTVT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải. Trường hợp tàu gặp sự cố, tai nạn mà không có khả năng khắc phục trong vòng 30 phút, phải thông báo ngay đến Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực để tổ chức cứu hộ hoặc cứu nạn.

Đang theo dõi

Điều 10. Đình chỉ hoạt động tạm thời đối với tàu cao tốc

Ngoài các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, Cảng vụ liên quan thực hiện đình chỉ hoạt động đối với tàu cao tốc gặp sự cố, tai nạn có ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật của tàu và chỉ cho phép hoạt động lại khi có ý kiến của các cơ quan đăng kiểm liên quan về việc tàu cao tốc đủ điều kiện an toàn kỹ thuật để tiếp tục hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm hành chính

Đang theo dõi

1. Đối với các tuyến luồng hàng hải, nối giữa các đảo và từ bờ ra đảo thuộc nội thủy Việt Nam cơ quan có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 48/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.

Đang theo dõi

2. Đối với các tuyến vận tải đường thủy khác không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này cơ quan có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 60/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

Chương 3.

YÊU CẦU KỸ THUẬT, TRANG THIẾT BỊ

Đang theo dõi

Điều 12. Yêu cầu kỹ thuật, trang thiết bị an toàn của tàu cao tốc

Ngoài các yêu cầu kỹ thuật, trang thiết bị theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia (Quy phạm Phân cấp và đóng tàu cao tốc TCVN 6451:2003), các tàu cao tốc phải trang bị thêm thiết bị giám sát hành trình hoặc thiết bị khác có tính năng tương đương (sau đây gọi chung là thiết bị giám sát hành trình) được đăng ký công bố hợp quy, có dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ôtô.

Đang theo dõi

Điều 13. Thiết bị giám sát hành trình của tàu cao tốc

Đang theo dõi

1. Người kinh doanh vận tải phải lắp đặt, duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của tàu cao tốc và phải bật liên tục kể từ khi tàu cao tốc đón người khách đầu tiên tại cảng xuất phát đến khi tiễn người khách cuối cùng tại cảng đích.

Đang theo dõi

2. Thiết bị giám sát hành trình của tàu cao tốc phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu sau đây:

Đang theo dõi

a) Thông tin: thông tin về hành trình, tốc độ vận hành, số lần, thời gian dừng, đỗ và phải được lưu trữ trong vòng 01 năm.

Đang theo dõi

b) Luôn kết nối mạng internet và cung cấp các thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Lộ trình lắp thiết bị giám sát hành trình: trước ngày 31 tháng 12 năm 2012, các tàu cao tốc phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Đang theo dõi

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải

Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Giao thông đường thủy nội địa, người kinh doanh vận tải còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

1. Công khai chất lượng dịch vụ;

Đang theo dõi

2. Trong thời gian ít nhất 10 phút trước khi tàu rời cảng, bến, nhân viên phục vụ hoặc thuyền viên có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin về nội quy đi tàu (áp dụng cho hành khách), vị trí và cách sử dụng các trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa;

Đang theo dõi

3. Thông báo cho Sở Giao thông vận tải liên quan, thông báo tại các cảng, bến đón trả khách trước 03 ngày khi có sự cố thay đổi biểu đồ chạy tàu hoặc lịch trình chạy tàu; trước 12 giờ khi có thay đổi thời gian xuất bến;

Đang theo dõi

4. Quản lý, lưu trữ thông tin bắt buộc, cung cấp đầy đủ các thông tin bắt buộc cho các Sở Giao thông vận tải liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Cảng vụ liên quan khi được yêu cầu.

Đang theo dõi

5. Trong thời gian ít nhất 10 phút trước khi tàu đến cảng, bến đón trả hành khách, nhân viên phục vụ trên tàu (hoặc sử dụng hình ảnh hướng dẫn qua hệ thống màn hình) cung cấp thông tin về cảng, bến, thời gian phương tiện lưu lại và các thông tin cần thiết khác;

Đang theo dõi

6. Phải thanh toán chi phí tập huấn công tác cứu hộ, cứu nạn; thanh toán toàn bộ tiền công cứu hộ cho các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia công tác cứu hộ.

Đang theo dõi

7. Phối hợp với Trung tâm Tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực tập huấn công tác cứu hộ và cứu nạn với thời gian 02 năm một lần.

Đang theo dõi

8. Tham gia diễn tập và thực hiện đầy đủ phương án phối hợp tìm kiếm, cứu nạn do Trung tâm Tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực triển khai thực hiện với thời gian 02 năm một lần.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

Ngoài trách nhiệm đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan hiệp thương giờ xuất bến.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Ngoài trách nhiệm đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thực hiện:

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn các Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra bất thường theo yêu cầu kiểm tra khi nhận được yêu cầu kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo với Bộ Giao thông vận tải các vấn đề liên quan đến tàu khách cao tốc thuộc trách nhiệm được giao.

Đang theo dõi

3. Định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật, an ninh và bảo vệ môi trường đối với tàu khách cao tốc và xử lý theo thẩm quyền khi cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực.

Ngoài trách nhiệm đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực phải thực hiện:

Đang theo dõi

1. Tổ chức diễn tập phối hợp tìm kiếm, cứu nạn.

Đang theo dõi

2. Tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ về tìm kiếm cứu nạn cho các tổ chức, cá nhân liên quan.

Đang theo dõi

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2012.

Đang theo dõi

2. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BGTVT ngày 27/4/2012

 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên người kinh doanh: …….
-------

Số: ………/………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

……….., ngày    tháng    năm .....

ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI

Kính gửi: …………… (Sở Giao thông vận tải) ……………..

1. Tên người kinh doanh: ........................................................................................

2. Địa chỉ: ................................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................

4. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ….. ngày … tháng ….. năm ……, nơi cấp ................................................................................................................................

5. Nội dung đăng ký

a) Chất lượng phương tiện:

- Nhãn hiệu: ……………, năm sản xuất: ………….., số ghế: ..................................

- Trang thiết bị phục vụ hành khách trên tàu: ..........................................................

..................................................................................................................................

b) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình, công tác bảo đảm an toàn giao thông.

c) Các quyền lợi của hành khách gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ảnh của hành khách.

d) Các dịch vụ phục vụ hành khách gồm: nước uống, khăn mặt, các dịch vụ khi dừng nghỉ dọc hành trình, dịch vụ y tế.

Đơn vị kinh doanh cam kết những nội dung đã đăng ký.

 

Đại diện …………………..
(ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 14/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 14/2012/TT-BGTVT

01

Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11

02

Bộ luật Hàng hải số 40/2005/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

04

Thông tư 66/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới

05

Thông tư 44/2013/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2012/TT-BGTVT ngày 27/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×