Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2005/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định về thuyền viên làm việc trên tàu biển - Ngày 23/9/2005, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 47/2005/QĐ-BGTVT quy định điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam. Theo đó, thuyền viên Việt Nam có thể làm việc trên tàu biển nước ngoài thông qua hợp đồng lao động với người cho thuê thuyền viên Việt Nam hoặc ký kết hợp đồng lao động cá nhân với người thuê thuyền viên Việt Nam... Người cho thuê thuyền viên Việt Nam có trách nhiệm: tìm hiểu, khai thác, giao dịch và thỏa thuận với người thuê thuyền viên Việt Nam về việc cho thuê thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và thông lệ, tập quán hàng hải quốc tế, Bảo đảm mối quan hệ thường xuyên với thuyền viên, chỉ dẫn kịp thời cho thuyền viên cách giải quyết các vấn đề phát sinh kể từ khi cử thuyền viên đó làm việc trên tàu biển nước ngoài cho đến khi kết thúc hợp đồng lao động... Điều kiện thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam: Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Các chứng chỉ này phải ghi rõ là được cấp theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, thi, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 1995 và được Cục Hàng hải Việt Nam cấp giấy xác nhận đối với các chứng chỉ đó, Có hộ chiếu thuyền viên hoặc sổ thuyền viên hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
Xem chi tiết Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 47/2005/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI SỐ 47/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2005 QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN THUYỀN VIÊN VIỆT NAM LÀM VIỆC TRÊN
TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VÀ THUYỂN VIÊN NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ,
QUYẾT ĐỊNH:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết
định này quy định điều kiện thuyền
viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và
thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt
Nam.
Điều
2. Đối
tượng áp dụng
Quyết
định này áp dụng đối với thuyền viên
Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài,
thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển
Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
3. Áp dụng pháp
luật
Thuyền viên
Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và
thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển
Việt Nam phải chấp hành quy định của
Quyết định này và quy định liên quan khác của
pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc
tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
Điều
4. Giải thích
từ ngữ
Trong Quyết
định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Tàu biển
nước ngoài là tàu biển đăng ký mang cờ
quốc tịch nước ngoài.
2. Hợp
đồng cho thuê thuyền viên Việt Nam là hợp
đồng được giao kết bằng văn
bản giữa tổ chức xuất khẩu thuyền
viên Việt Nam (sau đây gọi là người cho thuê
thuyền viên Việt Nam) với tổ chức, cá nhân
nước ngoài (sau đây gọi là người thuê
thuyền viên Việt Nam).
3. Thuyền viên
Việt Nam là công dân Việt Nam có đủ điều
kiện làm việc trên tàu biển nước ngoài theo quy
định của Quyết định này.
4. Thuyền viên
nước ngoài là công dân nước ngoài có đủ
điều kiện làm việc trên tàu biển Việt Nam
theo quy định của Quyết định này.
Điều
5. Xử lý vi
phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện
1. Mọi hành vi
vi phạm quy định của Quyết định này thì
tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
2. Khiếu
nại, tố cáo, khởi kiện và các vấn đề
phát sinh liên quan đến thuyền viên Việt Nam làm
việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên
nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
CHƯƠNG II
THUYỂN VIÊN VIỆT NAM LÀM VIỆC
TRÊN TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI
Điều
6. Điều
kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển
nước ngoài
1. Có đủ
sức khoẻ, khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn và trong độ tuổi lao động theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
2. Có hộ
chiếu thuyền viên.
3. Có hợp
đồng lao động theo quy định tại
Điều 7 của Quyết định này.
4. Các
điều kiện khác theo quy định của pháp
luật về lao động Việt Nam làm việc ở
nước ngoài.
Điều
7. Hợp
đồng cho thuê thuyền viên Việt Nam
1. Thuyền viên
Việt Nam có thể làm việc trên tàu biển nước
ngoài thông qua hợp đồng lao động với
người cho thuê thuyền viên Việt Nam hoặc ký
kết hợp đồng lao động cá nhân với
người thuê thuyền viên Việt Nam.
2. Việc
đăng ký hợp đồng lao động đưa
thuyền viên đi làm việc trên tàu biển nước
ngoài và hợp đồng lao động cá nhân
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về lao động Việt Nam làm việc
ở nước ngoài.
3. Hợp
đồng cho thuê thuyền viên Việt Nam và hợp
đồng lao động có các nội dung cơ bản sau
đây:
a) Tên và
địa chỉ người thuê thuyền viên Việt Nam
và người cho thuê thuyền viên Việt Nam;
b) Tên và
địa chỉ của thuyền viên;
c) Điều
kiện làm việc trên tàu biển;
d) Thời
hạn thuê thuyền viên;
đ) Tiền
lương, tiền thưởng, tiền ăn và các
khoản chi phí khác của thuyền viên;
e) Chế
độ và mức bảo hiểm của thuyền viên;
g) Nghĩa
vụ, quyền hạn của người cho thuê
thuyền viên Việt Nam, người thuê thuyền viên
Việt Nam và thuyền viên;
h) Nhiệm
vụ theo chức danh của thuyền viên trên tàu.
Điều
8. Trách nhiệm
của người cho thuê thuyền viên Việt Nam
1. Tìm hiểu,
khai thác, giao dịch và thỏa thuận với người
thuê thuyền viên Việt Nam về việc cho thuê thuyền
viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài
phù hợp với quy định của pháp luật
Việt Nam, điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên và thông lệ, tập quán hàng hải quốc
tế.
2. Hướng
dẫn cho thuyền viên Việt Nam về quy định
của pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế,
pháp luật quốc gia nơi thuyền viên đó ký hợp
đồng lao động có liên quan đến quyền
lợi, nghĩa vụ của thuyền viên và chỉ
cử thuyền viên Việt Nam đi làm việc trên tàu
biển nước ngoài khi thuyền viên đó có đủ
các điều kiện theo quy định tại
Điều 6 của Quyết định này.
3. Bảo đảm
quyền lợi của thuyền viên Việt Nam khi cử
họ đi làm việc trên tàu biển nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
4. Bảo
đảm thực hiện những điều khoản
trong hợp đồng lao động và hợp
đồng cho thuê thuyền viên đã ký kết.
5. Bảo
đảm mối quan hệ thường xuyên với
thuyền viên, chỉ dẫn kịp thời cho thuyền
viên cách giải quyết các vấn đề phát sinh kể
từ khi cử thuyền viên đó làm việc trên tàu
biển nước ngoài cho đến khi kết thúc
hợp đồng lao động.
6. Giải
quyết các tranh chấp phát sinh với người thuê
thuyền viên Việt Nam trong quá trình thực hiện
hợp đồng lao động với thuyền viên
Việt Nam hoặc hợp đồng cho thuê thuyền viên
đã ký kết.
7. Quan hệ
với các tổ chức, hiệp hội quốc tế
liên quan đến thuyền viên để bảo vệ
quyền lợi của thuyền viên Việt Nam khi làm
việc trên tàu biển nước ngoài.
8. Vào ngày 15 tháng
1 và ngày 15 tháng 7 hàng năm phải báo cáo Cục Hàng hải
Việt Nam về tình hình cho thuê thuyền viên Việt Nam làm
việc trên tàu biển nước ngoài.
Trường
hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến
việc sử dụng thuyền viên Việt Nam làm việc
trên tàu biển nước ngoài thì phải báo cáo kịp
thời cho Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam.
Điều
9. Trách nhiệm
của thuyền viên Việt Nam
Thuyền viên
Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài có
trách nhiệm:
1. Thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã ký
kết trong hợp đồng lao động;
2. Thực
hiện mẫn cán nhiệm vụ được giao theo
đúng chức danh của mình trên tàu;
3. Thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật quốc tế và pháp luật quốc gia nơi mà
thuyền viên đó phục vụ và nơi tàu đến;
4. Giữ liên
lạc với người cho thuê thuyền viên Việt Nam
và thực hiện theo chỉ dẫn của người
cho thuê thuyền viên Việt Nam về việc giải quyết
các vấn đề phát sinh trong thời gian làm việc trên
tàu biển nước ngoài.
CHƯƠNG III
THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC
TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều
10. Điều
kiện thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu
biển Việt Nam
1. Có đủ
sức khoẻ, khả năng chuyên môn tương ứng
với chức danh được bố trí đảm
nhiệm trên tàu biển và trong độ tuổi lao động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Có đủ
chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp. Các chứng chỉ này
phải ghi rõ là được cấp theo quy định
của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn
huấn luyện, thi, cấp chứng chỉ và trực ca
cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi, bổ sung
năm 1995 và được Cục Hàng hải Việt Nam
cấp giấy xác nhận đối với các chứng
chỉ đó.
Trường
hợp chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp theo quy định của Công ước
quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, thi,
cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm
1978, sửa đổi, bổ sung năm 1995 thì không cần
xác nhận.
3. Có hộ
chiếu thuyền viên hoặc sổ thuyền viên hoặc
hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của
quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch
cấp.
4. Có sổ thuyền
viên do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp.
5. Có hợp
đồng thuê thuyền viên.
Điều
11. Trách nhiệm
của người thuê thuyền viên nước ngoài
1. Hướng
dẫn cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu
biển Việt Nam thực hiện đúng quy định
có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Thực
hiện việc xin cấp giấy xác nhận đối
với các chứng chỉ chuyên môn và đăng ký
thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển
Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Vào ngày 15 tháng
1 và ngày 15 tháng 7 hàng năm phải báo cáo Cục Hàng hải
Việt Nam về tình hình sử dụng thuyền viên
nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Trường
hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến
việc sử dụng thuyền viên nước ngoài làm
việc trên tàu biển Việt Nam thì phải báo cáo kịp
thời Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam.
Điều
12. Trách nhiệm
của thuyền viên nước ngoài
1. Thực
hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp
đồng thuê thuyền viên.
2. Thực
hiện mẫn cán các nhiệm vụ được giao
theo đúng chức danh được bố trí đảm
nhiệm trên tàu.
3. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của pháp
luật Việt Nam, điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên và pháp luật quốc gia nơi tàu
đến.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
13. Hiệu lực
thi hành
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1
năm 2006 và thay thế Quyết định số
4131/2001/QĐ/BGTVT ngày 5 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về thuyền
viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và
thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển
Việt Nam.
Điều
14. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Bộ trưởng
Đào Đình Bình