Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT ban hành Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của tín hiệu trên phương tiện thuỷ nội địa

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 30/2004/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đào Đình Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/12/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 30/2004/QĐ-BGTVT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

Số: 30/2004/QĐ-BGTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2004 

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định về  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của tín hiệu trên phương tiện thủy nội địa”.

Đang theo dõi

Điều 2: Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam tổ chức thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công Báo.

Đang theo dõi

Điều 4: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Vận Tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Cục trưởng Cục đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI




Đào Đình Bình

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TÍN HIỆU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2004/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2004 của Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quy định này quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của âm hiệu, đèn hiệu, dấu hiệu và cờ hiệu trên phương tiện thủy nội địa.

Đang theo dõi

2. Phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là phương tiện) khi tham gia giao thông trên đường thủy nội địa phải bố trí tín hiệu theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và tín hiệu phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 2: Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Âm hiệu là tín hiệu âm thanh phát ra từ còi, chuông, kẻng hoặc từ các vật khác của phương tiện theo quy định.

Đang theo dõi

2. Còi hơi là thiết bị chuyên dùng phát âm thanh nhờ hệ thống khí nén.

Đang theo dõi

3. Còi điện là thiết bị chuyên dùng phát âm thanh nhờ sử dụng nguồn điện.

Đang theo dõi

4. Còi ủ là thiết bị chuyên dùng phát âm thanh đặc biệt khác với âm thanh của còi điện và còi hơi.

Đang theo dõi

5. Đèn hiệu là tín hiệu ánh sáng phát ra từ đèn chuyên dùng của phương tiện phát ra ánh sáng theo quy định.

Đang theo dõi

6. Dấu hiệu là những vật thể có hình dáng, kích thước, màu sắc theo quy định.

Đang theo dõi

7. Cờ hiệu là các loại cờ có hình dáng, màu sắc, kích thước theo quy định.

Đang theo dõi

8. Tầm nhìn xa là khoảng cách tối thiểu nhìn thấy ánh sáng đèn vào ban đêm và nhìn thấy dấu hiệu, cờ hiệu bằng mắt thường trong điều kiện thời tiết bình thường vào ban ngày.

Đang theo dõi

9. Tầm nghe xa là khoảng cách tối thiểu nghe rõ âm hiệu trong môi trường yên tĩnh, tốc độ gió dưới 3m/s.

Đang theo dõi

10. Phương tiện có động cơ là phương tiện di chuyển bằng sức đẩy của động cơ lắp trên phương tiện.

Đang theo dõi

11. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.

Đang theo dõi

12. Phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt là phương tiện làm nhiệm vụ sau đây: phương tiện chữa cháy, phương tiện cứu nạn, phương tiện hộ đê, phương tiện của quân đội, công an làm nhiệm vụ khẩn cấp, phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.

Đang theo dõi

Chương 2:

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TÍN HIỆU

Đang theo dõi

Điều 3: Sử dụng thiết bị phát âm hiệu trên phương tiện

Đang theo dõi

1. Phương tiện có động cơ dùng còi hơi hoặc còi điện.

Đang theo dõi

2. Phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt dùng còi ủ.

Đang theo dõi

3. Phương tiện thô sơ dùng chuông, kẻng hoặc các vật khác.

Đang theo dõi
Điều 4: Tiêu chuẩn kỹ thuật của âm hiệu Âm hiệu của còi, chuông, kẻng phải trong, không có tạp âm, vang đều rõ, kết thúc gọn đảm bảo tầm nghe xe trong điều kiện thời tiết bình thường không nhỏ hơn các thông số quy định tại Bảng 1 dưới đây: Bảng 1: Tầm nghe xa của âm hiệu

Số thứ tự

Tên thiết bị phát âm hiệu

Tầm nghe xa (km)

1

Còi hơi

1,5÷2,0

2

Còi điện

0,5÷1,5

3

Chuông, kẻng

0,3÷0,5

Đang theo dõi

Điều 5: Bố trí âm hiệu

Đang theo dõi

1. Còi hơi phải được lắp ở vị trí trên boong thượng tầng có độ cao tối thiểu 2,5 mét và cao hơn các vật khác trên boong thượng trừ cột và ống khói.

Đang theo dõi

2. Thiết bị âm hiệu của các phương tiện có chiều dài đến 20 mét, phải được lắp ở vị trí không thấp hơn nóc lầu lái hoặc đặt trực tiếp lên nóc lầu lái.

Đang theo dõi

3.Chuông hoặc kẻng phải được đặt ở mũi phương tiện, được treo tự do tại chỗ thoáng nhất và không bị va chạm vào kết cấu khác khi phương tiện nghiêng.

Đang theo dõi

Điều 6: Đèn hiệu

Đang theo dõi

1. Đèn hiệu trên phương tiện bao gồm: đèn mạn phải, đèn mạn trái, đèn nửa xanh nửa đỏ, đèn trắng mũi, đèn trắng lái, đèn nhấp nháy, đèn sáng khắp bốn phía, đèn quay nhanh liên tục.

Đang theo dõi

2. Đèn hiệu trên phương tiện có thể là đèn điệu hoặc đèn dầu. Riêng phương tiện chuyên dùng chở hàng nguy hiểm thì đèn hiệu phải là đèn điện.

Đang theo dõi

Điều 7: Tiêu chuẩn kỹ thuật của đèn điện

Đang theo dõi

1. Góc nhìn thấy rõ của đèn theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn 10o về hai phía so với mặt thẳng đi qua tâm nguồn sáng.

Đang theo dõi

2. Phía trong của đèn phải có lớp bảo vệ chống ảnh hưởng của môi trường đến màu sắc và độ sáng của đèn.

Đang theo dõi

3. Đèn phải làm việc tốt trong các trạng thái rung động như sau:

- Với tần số từ (5÷8) Hz hoặc tương ứng với dao động 1mm.

- Với tần số từ (8÷30) Hz hoặc tương ứng với gia tốc chuyển động 0,5 mm/s2.

Đang theo dõi

4. Thân đèn phải làm bằng vật liệu không rỉ hoặc được chống rỉ và phải có kết cấu tự dẫn nước ngưng đọng từ trong đèn ra ngoài.

Đang theo dõi

5. Cho phép thay thế thấu kính màu bằng phin lọc nhuộm màu hoặc sơn theo tiêu chuẩn màu của thấu kính.

Đang theo dõi

6. Cho phép dùng chất dẻo tổng hợp làm thấu kính màu và phin lọc nếu có màu sắc, hệ số khúc xạ và tính chịu nhiệt tương đương thủy tinh.

Đang theo dõi

7. Các phin lọc tháo được phải có khung bảo vệ.

Đang theo dõi

8. Phin lọc màu của đèn tín hiệu hành trình và phụ tùng của chúng phải có kết cấu loại trừ khả năng lắp nhầm từ đèn có phin lọc màu đỏ vào đẻn có phin lọc màu xanh hoặc ngược lại.

Đang theo dõi

9. Pha dùng cho đèn phải có dạng hình cầu và được đánh bóng hoặc mạ sáng, đường kính và góc ôm của pha phải phù hợp với thông số hình học của đèn, nguồn sáng phải đặt trùng với tiêu điểm của pha, hệ số phản xạ của pha không nhỏ hơn 50%.

Đang theo dõi

10. Đèn có thấu kính màu nào thì thân đèn sơn màu đó, đèn có thấu kính không màu thì thân đèn sơn màu trắng.

Đang theo dõi
11. Góc chiếu và tầm nhìn xa của đèn phải thỏa mãn các quy định tại Bảng 2 dưới đây: Bảng 2: Màu, góc chiếu và tầm nhìn xa của đèn điện

Số thứ tự

Loại đèn tín hiệu

Màu

Tầm nhìn xa theo chiều dài phương tiện (m)

Góc chiếu sáng (độ)

L≥20

L<>

 

1

Đèn mạn trái

Đỏ

1.000

800

112o30’

2

Đèn mạn phải

Xanh

1.000

800

225o30’

3

Đèn trắng mũi

Trắng

1.500

1.000

225o

4

Đèn trắng lái

Trắng

1.000

800

135o

5

Đèn nửa xanh nửa đỏ

Xanh, đỏ

1.000

800

360o

6

Đèn sáng khắp 4 phía

Đỏ, vàng, trắng, xanh

1.000

800

360o

7

Đèn nhấp nháy

Đỏ, vàng, trắng

1.000

800

360o

8

Đèn quay nhanh

Xanh, đỏ

1.000

800

360o

Đang theo dõi
12. Đèn phải làm việc ổn định khi điện áp và tần số sai lệch so với quy định tại Bảng 3 dưới đây:  Bảng 3: Điện áp và tần số sai lệch của đèn điện

Thông số

Độ sai lệch so với giá trị định mức

Thời gian sai lệch nhất thời (s)

Lâu dài (%)

Nhất thời (%)

 

Điện áp

+6

-10

+18

-30

1,5

Tần số

±5

±10

5

Đang theo dõi

13. Đèn phải làm việc bình thường ở nhiệt độ của môi trường xung quanh từ -10oC đến +40oC.

Đang theo dõi

14. Chất lượng hoạt động của đèn đảm bảo trong điều kiện độ ẩm tương đối 90 ±  5% ứng với nhiệt độ 25 ± 5oC.

Đang theo dõi

15. Bóng đèn phải đặt thẳng đứng tại tiêu điểm của thấu kính và pha đèn phải bảo đảm không có khả năng bóng đèn tự xoáy ra.

Đang theo dõi

16. Bóng và đui đèn phải được cố định chắc chắn trong thân đèn và phải có khả năng loại trừ việc lắp nhầm bóng có chức năng khác.

Đang theo dõi

Điều 8: Tiêu chuẩn kỹ thuật của đèn dầu

Đang theo dõi

1. Đèn phải có kết cấu ngăn nước hắt trực tiếp vào kính che và ngọn lửa. Kết cấu của đèn phải bảo đảm thông gió tốt và thoát nước đọng ở trong đèn.

Đang theo dõi

2. Đèn sáng bình thường khi có mưa, có gió và khi tầu chòng chành với tốc độ gió đến 30 m/s.

Đang theo dõi

3. Đèn phải có kết cấu đóng mở bằng tay thuận lợi (không cần dụng cụ) và thay bóng dễ dàng.

Đang theo dõi

4. Lượng dầu của bầu chứa phải bảo đảm đủ thắp sáng đèn trên 12 giờ liên tục.

Đang theo dõi

5. Cho phép sử dụng dầu có nhiệt độ bốc cháy trong bầu kín không dưới 40oC để thắp đèn.

Đang theo dõi
6. Góc chiếu và tầm nhìn xa của đèn phải thỏa mãn các quy định tại Bảng 4 dưới dây: Bảng 4: Màu, góc chiếu và tầm nhìn xa của đèn dầu

Số thứ tự

Loại đèn tín hiệu

Màu

Tầm nhìn xa (m)

Góc chiếu sáng (độ)

1

Đèn mạn trái

Đỏ

700

112o30’

2

Đèn mạn phải

Xanh

700

112o30’

3

Đèn trắng mũi

Trắng

800

225o

4

Đèn trắng lái

Trắng

800

135o

5

Đèn nửa xanh nửa đỏ

Xanh, đỏ

700

360o

6

Đèn sáng khắp 4 phía

Đỏ, vàng, trắng, xanh

700

360o

Đang theo dõi

Điều 9: Bố trí đèn hiệu

Đang theo dõi

1, Đèn hiệu phải đặt ở vị trí theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và khi thắp sáng bảo đảm không có nguồn sáng khác trên phương tiện lẫn với ánh sáng của đèn này.

Đang theo dõi

2. Tại vị trí lắp đặt đèn phải có cơ cấu cố định tháo, lắp dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.

Đang theo dõi

3. Sơ đồ bố trí đèn hiệu trên phương tiện theo Phụ lục số 2 của Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 10: Tiêu chuẩn kỹ thuật của dấu hiệu

Đang theo dõi

1. Hình dáng của dấu hiệu bao gồm hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi góc vuông hoặc hình chữ nhật ghép theo kiểu múi khế.

Đang theo dõi

2. Dấu hiệu phải bảo đảm độ bền, dễ treo, màu sơn phải rõ ràng.

Đang theo dõi
3. Dấu hiệu phải có hình dáng, kích thước và màu sắc theo quy định tại Bảng 5 dưới đây: Bảng 5: Hình dáng, kích thước và màu sắc của dấu hiệu

Số thứ tự

Hình dáng

Kích thước (m)

Màu sắc

Ghi chú

1

Hình tròn

D=0,3

Đen hoặc trắng

D: đường kính (m)

2

Hình vuông

l =0,3

Đen

l : Chiều dài cạnh (m)

3

Hình tam giác đều

l =0,3

Đen hoặc trắng

l : Chiều dài cạnh (m)

4

Hình thoi góc vuông

l =0,3

Đen

l : Chiều dài cạnh (m)

5

Hình chữ nhật

b=0,3

l =0,6

Đen

b : Chiều rộng (m)

l: Chiều dài (m)

Đang theo dõi

Điều 11: Tiêu chuẩn kỹ thuật của cờ hiệu

Đang theo dõi

1. Hình dáng cờ hiệu bao gồm hình chữ nhật và hình đuôi nheo.

Đang theo dõi

2. Vật liệu chế tạo cờ hiệu phải là vải bền màu và sợi dai.

Đang theo dõi

3. Kích thước, hình dáng, màu sắc từng loại cờ hiệu tuân theo quy định tại Phụ lục số 1 của Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 12: Thời hạn chuyển đổi tín hiệu đối với phương tiện đang hoạt động.

Những phương tiện đang hoạt động mà trang bị tín hiệu không đúng với Quy định này thì phải sửa đổi, bổ sung hoàn thiện sau 90 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của tín hiệu trên phương tiện thuỷ nội địa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT

01

Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11

02

Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014

03

Thông tư 43/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định các yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×