Quyết định 2487/ĐBVN của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố trọng tải trên quốc lộ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2487/ĐBVN

Quyết định 2487/ĐBVN của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố trọng tải trên quốc lộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2487/ĐBVNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Danh Lưu
Ngày ban hành:19/09/1996Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2487/ĐBVN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2487/ĐBVN NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 1996
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG TRÊN QUỐC LỘ

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

- Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22/4/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải.

- Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công bố theo Lệnh 38L/CTN ngày 10/12/1994.

- Căn cứ Nghị định 36/CP về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị.

- Căn cứ tình trạng thực tế của cầu đường và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Cho phép xe có tải trọng thực tế không quá giới hạn quy định trong bản phụ lục kèm theo được lưu hành theo khả năng cầu đường trên các quốc lộ sau: 1, 2, 3, 4E, 5, 6, 7, 9, 18, 19, 20, 21, 22, 22B, 27, 30, 52, 70, 80, 91, 183 và đường Bắc Thăng Long - Nội Bài.

Các xe trong giấy phép lưu hành có tải trọng thiết kế cao hơn quy định thì chỉ được chở hàng sao cho không vượt quá quy định. Các xe trong giấy phép lưu hành có tải trọng thiết kế thấp hơn quy định thì chỉ được chở hàng như tải trọng thiết kế.

Điều 2: Giao cho Cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông, Kiểm soát quân sự tổ chức kiểm tra, cân tải trọng xe, xử lý vi phạm... nhằm thực hiện tốt việc quản lý tải trọng trên đường bộ.

Các xe tham gia lưu thông trên các quốc lộ ghi ở Điều 1 ngoài việc thực hiện các quy định tải trọng ở phụ lục vẫn phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông 38L/CTN, Nghị định 36/CP, NGhị định 49/CP và Thông tư 239/TT-PC... nhằm đảm bảo an toàn giao thông, an toàn phương tiện.

Điều 3: Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm quản lý các quốc lộ ghi ở Điều 1 để luôn đáp ứng khả năng vận tải đã quy định. Trong trường hợp công trình bị sự cố mất an toàn giao thông, Cục đường bộ Việt Nam phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và tổ chức cắm biển hướng dẫn: hạn chế tải trọng, cử ly xe, tốc độ v. v... và tổ chức đảm bảo giao thông khôi phục lại tải trọng quy định trong thời gian ngắn nhất và báo cáo Bộ quyết định nếu phải hạ lâu dài tài trọng đã quy định.

Điều 4: Các ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Vụ KHKT, Trưởng ban chỉ đạo 36/CP và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

PHỤ LỤC

Kèm theo quyết định số 2487/ĐBVN, ngày 19 tháng 9 năm 1996

 

 

 

 

 

Tải trọng cho phép theo khả năng cầu - đường

 

Thứ tự

Quốc lộ

Đoạn đường

Chiều dài (Km)

Tổng trọng tải xe + hàng khi qua cầu đơn chiếc

Trọng tải một trục đơn sau xe

Ghi chú

1

1A

Đồng Đăng - Nam cầu Mẹt (Km 0 - Km 87)

87

13

 

 

 

 

Nam cầu Mẹt - Bắc cầu Cai Lậy (Km 87 - Km 1992)

1905

25

8,2

Trừ cầu Giáp 404 + 874 Km và cầu Bình Điền Km 1917+771 xe qua cầu đơn chiếc có tổng trọng tải 17 tấn

 

 

Bắc cầu Cai Lậy - TP Cần Thơ (Km 1992 - Km 2100)

108

17

8,2

 

 

 

TP Cần Thơ - Cà Mau (Km 2100 - 2300)

200

13

 

 

2

2

Phủ Lỗ - Tuyên Quang (Km 0 - Km 136)

136

25

8,2

 

 

 

Tuyên Quang - Hà Giang (Km 136 - Km 290)

154

17

8,2

 

3

3

Cầu Đuống - Bờ Đậu (Km 0 - Km 79)

79

25

8,2

 

 

 

Bờ Đậu - Tà Lùng (Km 79 - Km 345)

266

17

8,2

 

4

4E

Bắc Ngầm - Kim Tân (Km 0 + Km 46)

46

25

8,2

Trừ cầu Kim Tân cũ chỉ cho xe đơn chiếc 13T qua cầu

5

5

Cầu Chui - An Dương (Km 0 - Km 97+400)

97,4

25

8,2

 

6

6

Hà Nội - Đầu cầu Đồng Tiến (Km 0 - Km 71)

71

30

8,2

 

 

 

Cầu Đồng Tiến-Đầu cầu Yên Châu (Km 71 - Km 250)

179

25

8,2

Trừ cầu Đồng Tiến tạm 18 tấn

 

 

Cầu Yên Châu - Lai Châu (Km 250 - Km 490)

240

17

8,2

 

7

7

Diễn Châu - Đô Lương (Km 0 - Km 33)

33

25

8,2

 

 

 

Đô Lương - Nậm Cẩn (Km 33 - Km 225)

192

13

 

 

8

9

Thị xã Đông Hà - Km 4 (Km 0 - Km 4)

4

30

8,2

 

 

 

Km 4 - Sa Mưu (Km 4 - Km 49)

45

17

8,2

 

 

 

Sa Mưu - Lao Bảo (Km 45 - Km 85)

36

30

8,2

 

9

18

Bắc Ninh - Mông Dương (Km 0 - Km 165)

165

25

8,2

Trừ cầu Cầm Km 55+439 xe đơn chiếc 18T qua cầu

 

 

Mông Dương - Bắc Luân (Km 165 - Km 301)

136

17

8,2

 

10

19

Cảng Quy Nhơn - Biên giới (Km 0 - Km 230,4)

230,4

25

8,2

 

11

20

Dầu Dây - Đà Lạt (Km 0 - Km 232)

232

25

8,2

 

 

 

Đà Lạt - Đơn Dương (Km 232 - Km 268)

36

17

8,2

 

12

21

Sơn Tây - Xuân Mai (Km 33 - Km 47)

33

30

8,2

 

 

 

Xuân Mai - Miếu Môn (Km33 - Km 47)

14

17

8,2

 

 

 

Miếu Môn - Phủ Lý (Km 47 - Km 119)

72

13

 

 

 

 

Phủ Lý - Nam Định (Km 119 - Km 150)

31

25

8,2

 

 

 

Nam Định - Hải Thịnh (Km 150 - Km 209)

59

13

 

 

13

22

Ngã tư Quang Trung-Mộc Bài (Km 0 - Km 58+600

58,6

25

8,2

 

14

22B

Gò Dầu - Sa Mát (Km 0 - Km 80)

80

18

8,2

 

15

27

Ninh Thuận - Ngã ba Fin Nom (Km 276 - Km 176)

100

17

8,2

 

16

30

An Hữu - Dinh Ba (Km 0 - Km 121)

121

10

 

 

17

52

Ngã ba Xa lộ 1-Nam cầu Sài Gò

9,2

25

8,2

 

18

70

Đầu Lô - Làng Đát (Km 0 - Km 34)

34

25

8,2

 

 

 

Làng Đát - Bản Phiệt (Km 34 - Km 190)

156

17

8,2

 

19

80

Mỹ Thuận - Kinh B (Km 0 - Km 81)

81

10

 

 

 

 

Kinh B - Hà Tiên (Km 81 - Km 207)

126

25

8,2

 

20

91

Cầu Đầu Sấu - Km 51 (Km 0 - Km 51)

51

18

8,2

 

 

 

Km 51 - Tịnh Biên (Km 51 - Km 142)

91

18

8,2

 

21

183

Ngã ba Hàng-Thị trấn Sao Đỏ (Km 0 - Km 24)

24

25

8,2

 

22

 

Bắc Thăng Long - Nội Bài (Km 0 - Km 14+600)

14,6

30

10,0

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi