Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thanh Hoá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2438/2002/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/08/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2438/2002/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2438/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 7 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ
VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THANH HOÁ VÀ KHU VỰC
TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ THANH HOÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Điều 58 Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm l990;
- Căn cứ Nghị định số
22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ ý kiến của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá tại Công văn số 1106/UB-CN ngày 16 tháng 4 năm
2002;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Lệ Môn, cảng nhà máy xi măng Nghi Sơn và cảng thương mại Nghi Sơn.
- Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Lệ Môn, cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn.
Điều 2
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá được tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Khu vực cảng Lệ Môn:
a. Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau:
A1. 190 47, 2 N; 105055’,4E
A2. 190 49, 5 N; 105058’,0E
A3. 190 49, 5 N; 106000’,0E
A4. 190 46, 6 N; 106000’,0E
A5. 190 46, 6 N; 105054’,8E
b. Về phía đất liền: là vùng nước được tính từ giới hạn hai điểm A1 - A5 quy định lại Điềm a Khoản 1 của Điều này và nối tiếp vùng nước chạy dọc theo hai bờ sông Cái và sông Mã khi mực nước thuỷ triều lớn nhất đến cách cầu Hoàng Long 200 mét về phía hạ lưu.
2. Khu vực cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn: là vùng nước được tính từ mực nước thuỷ triều lớn nhất chạy dọc theo bờ biển, được giới hạn về phía bắc bởi vĩ tuyến 19022', 2 N và phía Nam bởi vĩ tuyến l90 16', 5N; phía Đông được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ:
- B1: l90 16', 5 N; 1050 53', 2E;
- B2 - Hòn Sô: l90 20', 2 N; 1050 53', 1E;
- B3 - Hòn Bảng: l90 21', 5 N; 1050 52', 2E;
- B4 - Hòn Vàng: l90 22', 2 N; 1050 54', 2E;
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu lhuyền vào ra các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a. Đối với cảng Lệ Môn: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có toạ độ: l9047', 6 N; l05057',8E.
b. Đối với cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có toạ độ: l9019', 2 N; l05052',2E.
2. Vùng neo đậu chuyển tải và tránh bão:
a. Đối với cảng Lệ Môn: tại các vị trí do Giám đốc Cảng vụ Thanh hóa chỉ định trên cơ sở thực tế về thời tiết, sóng gió, thuỷ triều tại khu vực, đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
b. Đối với cảng Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và cảng Thương mại Nghi Sơn: là vùng nước phía Tây Nam Hòn Mê được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối những điểm B2, B3,B4, B5.
Điểm B5 có toạ độ:.
B5 - Hòn Đót: l9020', 8 N; l05055',8E
3. Ngoài vùng nước quy định tại khoản 1 và Khoản 2 của Điều này, các vùng neo đậu khác do Giám đốc cảng vụ 'Ihanh Hóa quy định sau khi có sự chấp thuận của Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam.
Điều 4.
Cảng vụ Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Quyết định số 639/TTg ngày 12/08/1997 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ Hàng hải và các quy định của pháp luật khác có liên quan đối với các hoạt dộng hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá.
Điều 5.
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Thanh Hóa còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 935/QĐ-PCVT ngày 17 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng Thanh Hóa và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thanh Hóa và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Thanh Hoá, Giám đốc Cảng vụ Thanh Hóa, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.