Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quy định 826/CAAV của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về quản lý hoạt động liên quan đến vận chuyển hàng không tại Việt Nam

Cơ quan ban hành: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 826/CAAV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quy định Người ký: Đào Mạnh Nhương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/04/1994
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng không

TÓM TẮT QUY ĐỊNH 826/CAAV

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quy định 826/CAAV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy định 826/CAAV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUY ĐỊNH

CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
SỐ 826/CAAV NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 1994 VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM

 

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

 

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04 tháng 1 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ;

Nhằm hoàn thiện việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận chuyển hàng không tại Việt Nam.

QUY ĐỊNH

 

Điều 1. Quy định chung

1. Cục hàng không dân dụng Việt Nam quản lý toàn bộ hợp đồng, thoả thuận được ký giữa doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam với cá nhân, pháp nhân Việt Nam hoặc nước ngoài (sau đây gọi tắt là hợp đồng) liên quan:

a. Thực hiện quyền khai thác vận chuyển thương mại hàng không như:

- Hợp đồng thương mại (commercial agreement), trong đó thoả thuận về việc tần suất tầu bay, tải cung ứng, giá cước vận chuyển...;

- Hợp đồng hợp tác khai thác (Joint service agreement, joint operation agreement, pool agreement);

- Hợp đồng trao đổi chỗ (code sharing agreement);

- Các loại hợp đồng khác có liên quan trực tiếp đến thương quyền khai thác.

b. Mua, thuê tầu bay, thuê người khai thác tầu bay; với tổng thời gian thuê liên tiếp từ 3 tháng trở lên;

c. Tham gia tổ chức quốc tế về hàng không dân dụng;

d. Chỉ định tổng đại lý chứng từ vận chuyển hàng không;

e. Các văn bản khác theo yêu cầu của Cục hàng không dân dụng Việt Nam.

Các hợp đồng được ký kết nêu trên là hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Các hợp đồng nêu tại khoản 1 của Điều này không bao gồm các hợp đồng được ký kết giữa doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam với cá nhân hoặc pháp nhân Việt Nam hoặc nước ngoài thoả thuận về đầu tư vốn nước ngoài vào hoạt động khai thác vận chuyển hàng không của doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư.

 

Điều 2. Nguyên tắc phê duyệt hợp đồng.

1. Các hợp đồng được ký kết tại các mục a, b và c khoản 1 Điều 1 của Quy định phải có điều khoản quy định việc phê duyệt của Nhà chức trách hàng không và chỉ có hiệu lực sau khi được Cục hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt.

2. Cục hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt hợp đồng theo các nguyên tắc sau:

a. Đảm bảo chủ quyền lãnh thổ, an ninh quốc gia, trật tự xã hội của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; đảm bảo việc tuân thủ pháp luật Việt Namvà các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia và có hiệu lực đối với Việt Nam;

b. Đảm bảo nguyên tắc an ninh, an toàn đối với hoạt động vận chuyển hàng không dân dụng; bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và lợi ích của người tiêu dùng;

c. Đảm bảo quyền lợi của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam; Đảm bảo việc doanh nghiệp thực sự khai thác có hiệu quả, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với các quyền khai thác vận chuyển hàng không của doanh nghiệp; phù hợp với khả năng khai thác kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp;

d. Đảm bảo việc ký kết hợp đồng đáp ứng nhu cầu của thị trường, đáp ứng sự phát triển của ngành vận chuyển hàng không Việt Nam phù hợp với chính sách kinh tế của Nhà nước và làm tăng trưởng hiệu quả khai thác, kinh doanh của doanh nghiệp.

 

Điều 3. Thủ tục đăng ký, phê duyệt hợp đồng.

1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam phải đăng ký với Cục hàng không dân dụng Việt Nam chậm nhất là 15 ngày sau ngày ký đối với các hợp đồng đã được ký kết nêu tại các mục a, b, c, d khoản 1 Điều 1 của Quy định này, và chậm nhất là 07 ngày sau khi nhận được yêu cầu của Cục hàng không dân dụng Việt Nam đối với các hợp đồng nêu tại mục e khoản 1 Điều 1 của Quy định này.

2. Hồ sơ đăng ký hợp đồng bao gồm:

a. Đơn xin đăng ký hợp đồng gồm các thông tin sau:

- Tên hợp đồng;

- Chủ thể của hợp đồng;

- Đối tượng của hợp đồng;

- Ngày ký hợp đồng;

- Ngày hết hạn hợp đồng.

b. Bản hợp đồng;

c. Các tài liệu khẳng định tư cách pháp nhân và hoạt động kinh doanh của bên ký kết hợp đồng;

d. Các tài liệu pháp lý liên quan đến đối tượng của hợp đồng đối với hợp đồng nêu tại mục b khoản 1 Điều 1 của Quy định này;

e. Báo cáo về cơ sở pháp lý, cơ sở kinh tế và khả năng thực hiện của hợp đồng đối với hợp đồng nêu tại các mục a, b và c khoản 1 Điều 1 của Quy định này;

g. Các tài liệu khác theo yêu cầu của Cục hàng không dân dụng Việt Nam.

3. Đối với các hợp đồng nêu tại các mục a, b và c khoản 1 Điều 1 của Quy định này, Cục hàng không dân dụng sẽ xem xét và quyết định việc phê duyệt trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký hợp đồng quy định tại khoản 2 của Điều này.

Đối với các hợp đồng nêu tại các mục a, b và c khoản 1 Điều 1 của Quy định này, Cục hàng không dân dụng sẽ xem xét và quyết định việc cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký hợp đồng quy định tại khoản 2 của Điều này.

 

Điều 4. Báo cáo về thực hiện hợp đồng.

1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có nghĩa vụ báo cáo lên Cục hàng không dân dụng Việt Nam về các trường hợp vi phạm nghiêm trọng của các bên tham gia ký kết trong việc thực hiện hợp đồng và báo cáo về việc chấm dứt hiệu lực trước thời hạn hoặc gia hạn hiệu lực của hợp đồng.

2. Đối với các hợp đồng nêu tại các mục a, b và c khoản 1 Điều 1 của Quy định này, việc chấm dứt hiệu lực trước thời hạn hoặc gia hạn hiệu lực của hợp đồng chỉ có giá trị sau khi được Cục hàng không dân dụng Việt Nam phê duyệt.

 

Điều 5. Điều khoản thi hành.

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quy định 826/CAAV của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về quản lý hoạt động liên quan đến vận chuyển hàng không tại Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 1291/QĐ-BGTVT

Văn bản liên quan Quy định 826/CAAV

01

Luật Hàng không dân dụng số 63-LCT/HĐNN8 của Quốc hội

02

Quyết định 36-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục hàng không dân dụng Việt Nam

03

Quyết định 4194/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 30/11/2007 đã hết hiệu lực pháp luật

04

Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×