Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quy chuẩn Việt Nam

Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc tham gia giao thông đường bộ
Lĩnh vực: Giao thông Loại dự thảo:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Giao thông Vận tảiTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định phương pháp kiểm tra, yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc tham gia giao thông đường bộ.

Tải Quy chuẩn Việt Nam

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Du-thao-qcvn-ve-o-to-ro-mooc-so-mi-ro-mooc-tham-gia-giao-thong-duong-bo DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ,

RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS

ON ROADWORTHINESS AND ENVIRONMENTAL PROTECTION FOR MOTOR VEHICLES, TRAILERS, AND SEMI-TRAILERS

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định phương pháp kiểm tra, yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc tham gia giao thông đường bộ.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc tham gia giao thông đường bộ.

Quy chuẩn này không áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế do Bộ Công an đăng ký và cấp biển số).

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

1.3.2. Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô

1.3.3. Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo.

1.4.  Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TCVN 6204 : 2008 Phương tiện giao thông đường bộ- phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng.

1.4.2. TCVN 7663 : 2007 Động cơ đốt trong cháy do nén kiểu pittông tịnh tiến - thiết bị đo độ khói và xác định hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải.

1.4.3. TCVN 7880 : 2016 phương tiện giao thông đường bộ - tiếng ồn phát ra từ ô tô - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

1.4.4. QCVN 12:2011/BGTVT về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Nhận dạng, tổng quát

2.1.1. Biển số đăng ký

2.1.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.1.2.1. Đủ số lượng.

2.1.1.2.2. Các chữ, số rõ ràng, đúng với Chứng nhận đăng ký xe.

2.1.1.2.3. Lắp đặt chắc chắn; màu nền biển số phải giống với ký hiệu màu nền biển số ghi trên Chứng nhận đăng ký xe (*).

2.1.2. Số khung

2.1.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.

2.1.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.2.2.1. Không có dấu hiệu sửa chữa, tẩy xoá.

2.1.2.2.2. Các chữ, số rõ ràng và vị trí đóng phù hợp với hồ sơ phương tiện.

2.1.2.2.3. Quan sát được đầy đủ số khung khi kiểm tra.

2.1.3. Số động cơ (1)

2.1.3.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.

2.1.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.3.2.1. Không có dấu hiệu sửa chữa, tẩy xoá.

2.1.3.2.2. Các chữ, số rõ ràng và vị trí đóng phù hợp với hồ sơ phương tiện.

2.1.4. Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy

2.1.4.1. Ký hiệu, loại động cơ

2.1.4.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện.

2.1.4.1.2. Tiêu chí đánh giá

Đúng với hồ sơ phương tiện.

2.1.4.2. Tình trạng chung (1).

2.1.4.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.

2.1.4.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.4.2.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.1.4.2.2.2. Không có hiện tượng chảy dầu thành giọt.

2.1.4.2.2.3. Dây cu-roa không bị rạn nứt, rách, trùng lỏng.

2.1.4.2.2.4. Các chi tiết không bị nứt, gãy, vỡ.

2.1.4.2.2.5. Đầy đủ chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng và không bị hư hỏng.

2.1.4.3. Sự làm việc

2.1.4.3.1. Phương pháp kiểm tra

Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sát.

2.1.4.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.4.3.2.1. Khởi động động cơ bình thường.

2.1.4.3.2.2. Động cơ hoạt động bình thường ở các dải tốc độ của động cơ, không có tiếng gõ lạ (1).

2.1.4.4. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu.

2.1.4.4.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.

2.1.4.4.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.4.4.2.1. Lắp đặt chắc chắn, đúng với thiết kế.

2.1.4.4.2.2. Không bị nứt, ăn mòn, rò rỉ.

2.1.4.4.2.3. Bình chứa không bị mất nắp, nắp kín khít.

2.1.4.4.2.4. Khóa đường nhiên liệu (nếu có) khoá được, không tự mở.

2.1.4.4.2.5. Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG (**):

a) Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe phải được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách.

b) Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe phải được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất từ 200 mm trở lên.

c) Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ từ 100 mm trở lên, phải được cách nhiệt.

d) Ngoài các điểm định vị, bình chứa không được tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.

2.1.4.4.2.6. Bình chứa không bị biến dạng (*).

2.1.4.4.2.7. Bình chứa, ống dẫn không có hiện tượng va chạm, cọ sát với các chi tiết khác trên xe.

2.1.4.5. Bơm chân không, máy nén khí

2.1.4.5.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.

2.1.4.5.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.4.5.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.1.4.5.2.2. Hoạt động bình thường.

2.1.4.6. Ắc quy

2.1.4.6.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.4.6.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.4.6.2.1. Lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí.

2.1.4.6.2.2. Không rò rỉ môi chất.

2.1.5. Màu xe

2.1.5.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát.

2.1.5.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.5.2.1. Màu sơn chiếm diện tích lớn nhất của xe phải đúng với màu được ghi trong Chứng nhận đăng ký xe.

2.1.5.2.2. Dán decal nhưng không làm thay đổi đến nhận diện màu xe ghi trên Chứng nhận đăng ký xe (*).

2.1.6. Nhãn hiệu, số loại xe; kích thước xe (kích thước bao, vết bánh xe, khoảng cách trục, kích thước lòng thùng xe).

2.1.6.1. Nhãn hiệu, số loại xe

2.1.6.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, đối chiếu.

2.1.6.1.2. Tiêu chí đánh giá

Đúng với hồ sơ phương tiện.

2.1.6.2. Kích thước xe (1)

2.1.6.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, dùng thước đo.

2.1.6.2.2. Tiêu chí đánh giá

Kích thước của xe không được vượt quá sai số cho phép quy định tại QCVN 12:2011/BGTVT so với hồ sơ phương tiện.

2.1.7. Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định (*)

2.1.7.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát.

2.1.7.2. Tiêu chí đánh giá (*)

2.1.7.2.1. Chính xác, đầy đủ thông tin theo quy định.

2.1.7.2.2. Rõ ràng, không bị mờ.

2.1.8. Bánh xe, giá lắp và bánh xe dự phòng.

2.1.8.1. Tình trạng chung bánh xe

2.1.8.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát kết hợp dùng búa kiểm tra; dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất.

2.1.8.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.8.1.2.1. Đúng số lượng lốp, cỡ lốp do nhà sản xuất quy định, tài liệu kỹ thuật.

2.1.8.1.2.2. Lắp đặt chắc chắn, đầy đủ, chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng không bị hư hỏng (**) (2).

2.1.8.1.2.3. Vành, vòng hãm không bị rạn, nứt, cong vênh (2).

2.1.8.1.2.4. Lốp không bị nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành.

2.1.8.1.2.5. Lốp bánh dẫn hướng hai bên phải cùng kiểu hoa lốp, không được sử dụng lốp đắp.

2.1.8.1.2.6. Độ mòn của lốp chưa đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất (2).

2.1.8.2. Giá lắp và bánh xe dự phòng

2.1.8.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.8.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.8.2.2.1. Giá lắp không nứt, gãy, lắp đặt chắc chắn (2).

2.1.8.2.2.2. Bánh xe dự phòng đầy đủ theo quy định của nhà sản xuất (*).

2.1.9. Cơ cấu chuyên dùng, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố

2.1.9.1. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc

2.1.9.1.1. Tình trạng chung

2.1.9.1.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.9.1.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn.

b) Các chi tiết không bị biến dạng, gãy, rạn nứt (2).

2.1.9.1.2. Sự làm việc

2.1.9.1.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đóng, mở khoá hãm chốt kéo và quan sát.

2.1.9.1.2.2. Tiêu chí đánh giá

Cơ cấu khoá mở chốt kéo hoạt động đúng chức năng.

2.1.9.2. Cơ cấu chuyên dùng (4)

2.1.9.2.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.9.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.9.2.2.1. Đúng kiểu loại, thông số kỹ thuật phù hợp với tài liệu kỹ thuật (1).

2.1.9.2.2.2. Lắp đặt chắc chắn, các chi tiết không bị biến dạng, gãy, rạn nứt (2).

2.1.9.2.2.3. Hoạt động bình thường.

2.1.9.3. Búa phá cửa sự cố: đầy đủ theo quy định (*).

2.1.10. Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm công-ten-nơ

2.1.10.1. Phương pháp kiểm tra

Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm công-ten-nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.10.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.10.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn (2).

2.1.10.2.2. Khoá mở nhẹ nhàng (*) (2).

2.1.10.2.3. Khóa hoạt động bình thường, không tự mở (2).

2.1.11. Đèn chiếu sáng phía trước (đèn chiếu xa, đèn chiếu gần).

2.1.11.1. Tình trạng và sự hoạt động

2.1.11.1.1. Phương pháp kiểm tra

Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.11.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.11.1.2.1. Số lượng, kiểu loại và vị trí lắp đặt đúng với tài liệu kỹ thuật (1); lắp đặt chắc chắn, không bị vỡ (2).

2.1.11.1.2.2. Màu ánh sáng đèn hai bên phải cùng màu trắng hoặc màu vàng.

2.1.11.1.2.3. Thấu kính, gương phản xạ không bị nứt (*).

2.1.11.1.2.4. Sáng khi bật công tắc.

2.1.11.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)

2.1.11.2.1. Phương pháp kiểm tra

Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.

2.1.11.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.11.2.2.1. Điểm sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang 1% và nằm trên đường nằm ngang -3%.

2.1.11.2.2.2. Điểm sáng lớn nhất không được lệch phải đường nằm dọc 3,5% và lệch trái đường nằm dọc -1,7%.

2.1.11.2.2.3. Cường độ sáng phải lớn hơn 10.000 cd.

2.1.11.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)

2.1.11.3.1. Phương pháp kiểm tra

Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 2.1.11.2.2.1 Phụ lục này, bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả.

2.1.11.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.11.3.2.1. Phần nhô lên của chùm sáng nằm ở phía bên phải theo chiều tiến của xe.

2.1.11.3.2.2. Giao điểm của đường ranh giới tối sáng nằm ngang bên trái và phần nhô lên của chùm sáng không được lệch sang trái của đường nằm dọc 0% hoặc lệch sang phải của đường nằm dọc 3%.

2.1.11.3.2.3. Đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất: đường ranh giới tối sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang -0,5% hoặc ở phía dưới đường nằm ngang -3%.

2.1.11.3.2.4. Đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất: đường ranh giới tối sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang -1,0% hoặc ở phía dưới đường nằm ngang -3,5%.

2.1.11.4. Kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm

2.1.11.4.1. Phương pháp kiểm tra

Bật đèn chiếu xa, chiếu gần sau đó chiếu lên mặt phẳng để nhận biết hướng chiếu của chùm sáng.

2.1.11.4.2. Tiêu chí đánh giá

Chùm sáng không được lệch hoàn toàn, nguồn sáng lắp phải đúng chiếu gần hay chiếu xa.

2.1.12. Các đèn tín hiệu: đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số

2.1.12.1. Đèn kích thước

2.1.12.1.1. Tình trạng và sự hoạt động

2.1.12.1.1.1. Phương pháp kiểm tra

Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.12.1.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Số lượng, kiểu loại và vị trí lắp đặt đúng tài liệu kỹ thuật (1); lắp đặt chắc chắn; không bị vỡ (2).

b) Sáng khi bật công tắc.

c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt (*) (2).

d) Màu ánh sáng đèn phía trước phải là màu trắng hoặc vàng, đèn phía sau phải là màu đỏ (*) (2).

2.1.12.1.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

2.1.12.1.2.1. Phương pháp kiểm tra

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

2.1.12.1.2.2. Tiêu chí đánh giá

Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày (1).

2.1.12.2. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm

2.1.12.2.1. Tình trạng và sự hoạt động

2.1.12.2.1.1. Phương pháp kiểm tra

Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.12.2.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Số lượng, kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt đúng tài liệu kỹ thuật; lắp đặt chắc chắn; không bị vỡ (2).

b) Hoạt động khi bật công tắc.

c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt (*).

d) Màu ánh sáng: đèn phía trước xe phải là màu vàng, đèn phía sau xe là màu vàng hoặc màu đỏ (2).

e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng nhau, đồng bộ về màu sắc và kích cỡ; hoạt động đồng thời, cùng tần số nháy.

2.1.12.2.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

2.1.12.2.2.1. Phương pháp kiểm tra

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

2.1.12.2.2.2. Tiêu chí đánh giá

Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày (1).

2.1.12.2.3. Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy

2.1.12.2.3.1. Phương pháp kiểm tra

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra.

2.1.12.2.3.2. Tiêu chí đánh giá

a) Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 3 giây (2).

b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút (*) (1).

2.1.12.3. Đèn phanh

2.1.12.3.1. Tình trạng và sự hoạt động

2.1.12.3.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đạp, nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) cầu lồi, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.12.3.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Số lượng, kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt đúng tài liệu kỹ thuật; lắp đặt chắc chắn; không bị vỡ (2).

b) Bật sáng khi phanh xe.

c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt (*).

d) Màu ánh sáng phải là màu đỏ.

e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau phải đồng bộ về màu sắc và kích cỡ của vùng sáng.

2.1.12.3.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

2.1.12.3.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

2.1.12.3.2.2. Tiêu chí đánh giá

Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày (1).

2.1.12.4. Đèn lùi

2.1.12.4.1. Tình trạng và sự hoạt động

2.1.12.4.1.1. Phương pháp kiểm tra

Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.12.4.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Số lượng, kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt đúng tài liệu kỹ thuật; lắp đặt chắc chắn; không bị vỡ (2).

b) Bật sáng khi cài số lùi.

c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt (*).

d) Màu ánh sáng phải là màu trắng.

2.1.12.4.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

2.1.12.4.2.1. Phương pháp kiểm tra

Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

2.1.12.4.2.2. Tiêu chí đánh giá

Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày (1).

2.1.12.5. Đèn soi biển số sau:

2.1.12.5.1. Tình trạng và sự hoạt động (*)

2.1.12.5.1.1. Phương pháp kiểm tra

Tắt, bật đèn chiếu sáng phía trước và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.12.5.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn (2).

b) Phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước, không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.

c) Kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, nứt, vỡ.

d) Màu ánh sáng phải là màu trắng.

2.1.12.5.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

2.1.12.5.2.1. Phương pháp kiểm tra

Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…) trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

2.1.12.5.2.2. Tiêu chí đánh giá

Cường độ sáng và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày (1) (*).

2.1.12.6. Đèn sương mù phía trước (trường hợp lắp thêm)

2.1.12.6.1. Phương pháp kiểm tra

Dùng thước đo vị trí lắp đặt. Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các thiết bị hỗ trợ (gương, màn hình…), kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.12.6.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.12.6.2.1. Vị trí lắp đặt cách mép ngoài cùng của xe không lớn hơn 400 mm và chiều cao không thấp hơn 250mm.

2.1.12.6.2.2. Ánh sáng phải là màu trắng hoặc vàng.

2.1.12.6.2.3. Số lượng là 2 đèn và đối xứng nhau.

2.1.12.6.2.4. Tắt mở độc lập với đèn chiếu sáng phía trước.

2.1.12.6.2.5. Lắp đặt phía dưới đèn chiếu sáng phía trước.

2.1.12.6.2.6. Lắp đặt chắc chắn (*) (2).

2.1.13. Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau; chắn bùn

2.1.13.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.13.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.13.2.1. Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau

2.1.13.2.1.1. Số lượng, kiểu loại (1) và vị trí lắp đặt đúng tài liệu kỹ thuật; lắp đặt chắc chắn (2).

2.1.13.2.1.2. Không bị nứt, gẫy, hư hỏng.

2.1.13.2.2. Chắn bùn (*)

2.1.13.2.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn.

2.1.13.2.2.2. Không bị rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.

2.1.14. Kiểm tra xe điện (3)

2.1.14.1. Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)

2.1.14.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.14.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.14.1.2.1. Đúng kiểu loại (1).

2.1.14.1.2.2. Các thành phần không bị biến dạng, hư hỏng.

2.1.14.1.2.3. Đảm bảo cách điện (1).

2.1.14.1.2.4. Các tấm chắn đúng vị trí, không bị hư hỏng (1).

2.1.14.2. Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt pin.

2.1.14.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát

2.1.14.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.14.2.2.1. Phù hợp với yêu cầu (1).

2.1.14.2.2.2. Các thành phần đầy đủ, không bị hỏng (1).

2.1.14.2.2.3. Cảnh báo thiết bị hoạt động bình thường.

2.1.14.2.2.4. Không bị cảnh báo trên thiết bị cảnh báo.

2.1.14.2.2.5. Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bình thường, ví dụ: không tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng (1).

2.1.14.3. Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối

2.1.14.3.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.14.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.14.3.2.1. Đầy đủ và đảm bảo an toàn (1).

2.1.14.3.2.2. Các thành phần không bị hư hỏng, không bị ăn mòn (1).

2.1.14.3.2.3. Các tấm chắn đúng vị trí, không bị hư hỏng (1).

2.1.14.3.2.4. Đảm bảo cách điện (1)

2.1.14.4. Động cơ kéo

2.1.14.4.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.1.14.4.2. Tiêu chí đánh giá (1)

2.1.14.4.2.1. Đảm bảo đầy đủ, an toàn.

2.1.14.4.2.2. Các thành phần không bị hư hỏng, không bị ăn mòn.

2.1.14.4.2.3. Các tấm chắn đúng vị trí, không bị hư hỏng.

2.1.14.4.2.4. Đảm bảo cách điện.

2.1.14.5. Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu

2.1.14.5.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát.

2.1.14.5.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.14.5.2.1. Đảm bảo đầy đủ, an toàn.

2.1.14.5.2.2. Đảm bảo cách điện.

2.1.14.6. Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe

2.1.14.6.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát.

2.1.14.6.2. Tiêu chí đánh giá

2.1.14.6.2.1. Các thành phần không bị hư hỏng, không bị ăn mòn.

2.1.14.6.2.2. Các tấm chắn đúng vị trí, không bị hư hỏng.

2.1.14.6.2.3. Đảm bảo cách điện.

2.1.14.6.2.4. Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc phù hợp.

2.2.  PHẦN TRÊN CỦA PHƯƠNG TIỆN

2.2.1. Tầm nhìn, kính chắn gió

2.2.1.1. Tầm nhìn

2.2.1.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát từ ghế lái.

2.2.1.1.2. Tiêu chí đánh giá

Không được lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên (*).

2.2.1.2. Kính chắn gió

2.2.1.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.1.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.1.2.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn.

2.2.1.2.2.2. Kính chắn gió phía trước không bị vỡ, rạn nứt.

2.2.1.2.2.3. Hình ảnh quan sát không bị méo.

2.2.1.2.2.4. Kính chắn gió hai bên, phía sau và phía bên trên không bị thủng, vỡ.

2.2.1.2.2.5. Kính chắn gió hai bên, phía sau và phía bên trên không bị rạn nứt (*).

2.2.2. Gạt nước, phun nước rửa kính

2.2.2.1. Gạt nước

2.2.2.1.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hoạt động và quan sát; dùng tay lay lắc trong trường hợp nghi ngờ.

2.2.2.1.2. Tiêu chí đánh giá (*)

2.2.2.1.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn.

2.2.2.1.2.2. Lưỡi gạt không quá mòn.

2.2.2.1.2.3. Đảm bảo tầm nhìn của người lái.

2.2.2.1.2.4. Hoạt động bình thường.

2.2.2.2. Phun nước rửa kính.

2.2.2.2.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hoạt động và quan sát; kết hợp dùng tay lay lắc trong trường hợp nghi ngờ.

2.2.2.2.2. Tiêu chí đánh giá (*).

2.2.2.2.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn.

2.2.2.2.2.2. Hoạt động bình thường, phun đúng vào phần được quét của gạt nước.

2.2.3. Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe sử dụng camera thay gương)

2.2.3.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.3.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn.

2.2.3.2.2. Phía bên trái phải quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau.

2.2.3.2.3. Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn phải quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác phải quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau.

2.2.3.2.4. Hình ảnh quan sát không bị méo, rõ ràng.

2.2.3.2.5. Gương phải điều chỉnh được, không nứt, vỡ, hư hỏng.

2.2.4. Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển, thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát, thiết bị lắp thêm khác (trong khoang cabin).

2.2.4.1. Đồng hồ, đèn báo của Động cơ và các hệ thống liên quan

2.2.4.1.1. Phương pháp kiểm tra

Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sát.

2.2.4.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.4.1.2.1. Đồng hồ báo áp suất hệ thống phanh, đồng hồ chỉ báo nhiệt độ nước làm mát động cơ, đồng hồ đo tốc độ hoạt động bình thường, không báo lỗi; các đèn cảnh báo lỗi trên bảng điều khiển không hiển thị màu đỏ.

2.2.4.1.2.2. Các loại đồng hồ khác mục a hoạt động bình thường, không báo lỗi; các đèn cảnh báo lỗi trên bảng điều khiển không hiển thị màu vàng (*).

2.2.4.2. Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát hành trình, camera quan sát (bao gồm cả trường hợp lắp thêm)

2.2.4.2.1. Thiết bị giám sát hành trình (bao gồm cả loại thiết bị  có tích hợp hiển thị hình ảnh camera)

2.2.4.2.1.1. Phương pháp kiểm tra

Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe hoặc Cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.

2.2.4.2.1.2. Tiêu chí đánh giá (*).

a) Truy cập được.

b) Hiển thị chính xác thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử.

c) Hiển thị hình ảnh quan sát (nếu loại thiết bị có tích hợp hiển thị hình ảnh camera).

2.2.4.2.2. Camera giám sát hành trình

2.2.4.2.2.1. Phương pháp kiểm tra

Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe hoặc Cục Đường bộ Việt Nam cung cấp.

2.2.4.2.2.2. Tiêu chí đánh giá

a) Truy cập được (*).

b) Hiển thị chính xác thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử (*).

2.2.4.2.3. Camera quan sát: hiển thị hình ảnh quan sát (*).

2.2.4.2.3.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát.

2.2.4.2.3.2. Tiêu chí đánh giá

hiển thị hình ảnh quan sát (*).

2.2.4.3. Thiết bị tiện nghi lắp thêm khác (màn hình giải trí, quan sát lắp đặt bên trong cabin)

2.2.4.3.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát.

2.2.4.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.4.3.2.1. Việc lắp đặt và hoạt động của thiết bị không ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật của xe

2.2.4.3.2.2. Hoạt động bình thường

2.2.5. Vô lăng lái

2.2.5.1. Tình trạng chung

2.2.5.1.1. Phương pháp kiểm tra

Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.

2.2.5.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.5.1.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.2.5.1.2.2. Không có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái.

2.2.5.1.2.3. Không bị nứt, gãy, biến dạng.

2.2.5.2. Độ rơ vô lăng lái

2.2.5.2.1. Phương pháp kiểm tra

Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về một phía đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ nhất trên vô lăng sau đó quay vô lăng lái về phía ngược lại đến khi bánh xe dẫn hướng bắt đầu có sự dịch chuyển thì xác định điểm thứ hai trên vô lăng, đo khoảng cách hai điểm.

2.2.5.2.2. Tiêu chí đánh giá

Khoảng cách hai điểm đã xác định không vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.

2.2.6. Trụ lái và trục lái

2.2.6.1. Phương pháp kiểm tra

Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát.

2.2.6.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.6.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.2.6.2.2. Trục lái không bị rơ dọc, rơ ngang.

2.2.6.2.3. Không bị nứt, gãy, biến dạng (**).

2.2.6.2.4. Cơ cấu thay đổi độ nghiêng đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.

2.2.7. Sự làm việc của trợ lực lái

2.2.7.1. Phương pháp kiểm tra

Quay vô lăng lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát.

2.2.7.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.7.2.1. Hoạt động bình thường.

2.2.7.2.2. Không có sự khác biệt rõ rệt giữa lực quay vô lăng về hai phía.

2.2.7.2.3. Không có tiếng kêu khác lạ.

2.2.8. Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga

2.2.8.1. Trục bàn đạp phanh

2.2.8.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra.

2.2.8.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.8.1.2.1. Đầy đủ chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.

2.2.8.1.2.2. Trục xoay không bị quá chặt, kẹt.

2.2.8.1.2.3. Trục không bị rơ.

2.2.8.2. Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp

2.2.8.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.8.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.8.2.2.1. Lắp đặt chắc chắn; không bị rạn, nứt, cong vênh.

2.2.8.2.2.2. Bàn đạp phải tự trả lại đúng khi nhả phanh.

2.2.8.2.2.3. Bàn đạp phanh có hành trình tự do và dự trữ hành trình.

2.2.8.2.2.4. Có tác dụng chống trượt trên bàn đạp phanh, còn bộ phận chống trượt (2).

2.2.8.3. Ly hợp (bàn đạp ly hợp)

2.2.8.3.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.

2.2.8.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.8.3.2.1. Có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, còn bộ phận chống trượt (2).

2.2.8.3.2.2. Đầy đủ chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.

2.2.8.3.2.3. Các chi tiết không bị nứt, gãy, biến dạng.

2.2.8.4. Tình trạng bàn đạp ga

2.2.8.4.1. Phương pháp kiểm tra

Đạp, nhả bàn đạp ga và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.8.4.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.8.4.2.1. Lắp đặt chắc chắn, không bị rạn, nứt, cong vênh.

2.2.8.4.2.2. Bàn đạp tự trả lại đúng khi nhả ga.

2.2.8.4.2.3. Có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, còn bộ phận chống trượt (2) (*).

2.2.9. Sự làm việc của ly hợp

2.2.9.1. Phương pháp kiểm tra

Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra.

2.2.9.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.9.2.1. Ly hợp đóng êm dịu, cắt dứt khoát.

2.2.9.2.2. Không có tiếng kêu khác lạ.

2.2.10. Cơ cấu điều khiển hộp số

2.2.10.1. Sự làm việc

2.2.10.1.1. Phương pháp kiểm tra

Cho động cơ hoạt động, ra vào số kết hợp bàn đạp ly hợp (nếu có) để kiểm tra, quan sát.

2.2.10.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.10.1.2.1. Thay đổi số dễ dàng.

2.2.10.1.2.2. Không tự nhảy số.

2.2.10.2. Cần điều khiển số

2.2.10.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát.

2.2.10.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.10.2.2.1. Đúng kiểu loại (1), chắc chắn.

2.2.10.2.2.2. Không bị cong vênh (*).

2.2.11. Cơ cấu điều khiển phanh đỗ

2.2.11.1. Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ

2.2.11.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đóng, mở cơ cấu phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.11.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.11.1.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.2.11.1.2.2. Không bị cong vênh.

2.2.11.1.2.3. Cóc hãm có tác dụng.

2.2.11.2. Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe

2.2.11.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đóng, mở van, nút bấm, lắng nghe và quan sát.

2.2.11.2.2. Tiêu chí đánh giá

a) Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn.

b) Bộ phận điều khiển không bị nứt, hỏng.

c) Van, nút điều khiển làm việc ổn định; các mối liên kết chắc chắn, không có sự rò rỉ trong hệ thống.

d) Hoạt động khi đóng mở.

2.2.12. Tay vịn, cột chống, giá để hàng, khoang hành lý

2.2.12.1. Tay vịn, cột chống

2.2.12.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc (1).

2.2.12.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.12.1.2.1. Đầy đủ, không bị mọt gỉ (*).

2.2.12.1.2.2. Lắp đặt chắc chắn, không bị nứt, gãy.

2.2.12.2. Giá để hàng, khoang hành lý

2.2.12.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.12.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.12.2.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn, không bị nứt, gãy.

2.2.12.2.2.2. Chia khoang theo quy định

2.2.12.2.2.3. Không bị mọt gỉ, thủng, rách (*).

2.2.13. Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, vị trí đặt xe lăn, dây đai an toàn

2.2.13.1. Ghế người lái, ghế ngồi, vị trí đặt xe lăn

2.2.13.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc, sử dụng thước.

2.2.13.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.13.1.2.1. Số chỗ ngồi, nằm, vị trí đặt xe lăn bố trí và kích thước ghế, giường đúng với tài liệu kỹ thuật.

2.2.13.1.2.2. Lắp đặt chắc chắn (2).

2.2.13.1.2.3. Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) điều chỉnh được (2).

2.2.13.1.2.4. Mặt đệm ghế không bị rách (2) (*).

2.2.13.2. Dây đai an toàn

2.2.13.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kiểm tra hành trình làm làm việc của dây đai, cài mở khóa dây đai, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để kiểm tra cơ cấu hãm.

2.2.13.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.13.2.2.1. Đầy đủ theo quy định, lắp đặt chắc chắn.

2.2.13.2.2.2. Dây không bị rách, đứt (2).

2.2.13.2.2.3. Khóa cài đóng mở nhẹ nhàng (2) (*).

2.2.13.2.2.4. Dây không bị kẹt, kéo ra, thu vào bình thường; không tự mở (2).

2.2.13.2.2.5. Cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.

2.2.14. Bình chữa cháy (*)

2.2.14.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát

2.2.14.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.14.2.1. Có bình chữa cháy theo quy định.

2.2.14.2.2. Bình chữa cháy còn hạn sử dụng.

2.2.15. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng

2.2.15.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát

2.2.15.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.15.2.1. Đúng kiểu loại (2), lắp đặt chắc chắn.

2.2.15.2.2. Không bị nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng (2).

2.2.15.2.3. Không bị lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái (2).

2.2.15.2.4. Sơn không bị bong tróc (*).

2.2.16. Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống (2).

2.2.16.1. Dầm ngang, dầm dọc

2.2.16.1.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, dùng búa kiểm tra, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.16.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.16.1.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.2.16.1.2.2. Không bị nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng

2.2.16.2. Sàn

2.2.16.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát.

2.2.16.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.16.2.2.1. Lắp đặt chắc chắn

2.2.16.2.2.2. Không bị thủng, rách, mọt gỉ.

2.2.16.3. Bậc lên xuống

2.2.16.3.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.16.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.16.3.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn, không bị nứt, gãy.

2.2.16.3.2.2. Đúng tài liệu kỹ thuật (1)

2.2.16.3.2.3. Không bị mọt gỉ, thủng (*).

2.2.17. Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa

2.2.17.1. Phương pháp kiểm tra

Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.17.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.17.2.1. Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn.

2.2.17.2.2. Đầy đủ bản lề, chốt bị, không bị hư hỏng (2).

2.2.17.2.3. Đóng, mở nhẹ nhàng (2) (*).

2.2.17.2.4. Cửa mở hoặc khóa bình thường; không tự mở; đóng hết hành trình (2).

2.2.18. Dây dẫn điện (phần trên)

2.2.18.1. Phương pháp kiểm tra

Kiểm tra dây điện ở trên phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.2.18.2. Tiêu chí đánh giá

2.2.18.2.1. Lắp đặt chắc chắn (2) (*).

2.2.18.2.2. Vỏ cách điện không bị hư hỏng (2).

2.2.18.2.3. Lắp đặt đúng tài liệu kỹ thuật (1), không có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.

2.3.  HIỆU QUẢ PHANH VÀ TRƯỢT NGANG

2.3.1. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

2.3.1.1. Phương pháp kiểm tra

Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc khoảng 5 km/h, đặt tay nhưng không tác động lực lên vô lăng.

2.3.1.2. Tiêu chí đánh giá

Độ trượt ngang của bánh dẫn hướng không lớn hơn 5 mm/m (6).

2.3.2. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính

2.3.2.1. Sự làm việc (**)

2.3.2.1.1. Phương pháp kiểm tra

Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe.

2.3.2.1.2. Tiêu chí đánh giá (**)

2.3.2.1.2.1. Lực phanh phải có tác động lên tất cả các bánh xe.

2.3.2.1.2.2. Lực phanh không biến đổi bất thường.

2.3.2.1.2.3. Không có hiện tượng chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.

2.3.2.2. Hiệu quả phanh trên băng thử

2.3.2.2.1. Phương pháp kiểm tra

Thử phanh xe trên băng thử phanh: nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:

a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL: KSL = (FPlớn–FPnhỏ)/FPlớn .100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục.

b) Hiệu quả phanh toàn bộ KP: KP = ∑ FPi /G .100%; trong đó ∑ FPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh.

2.3.2.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.3.2.2.2.1. Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) ≤ 25%;

2.3.2.2.2.2. Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) lớn hơn hoặc bằng giá trị sau:

a) Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%.

b) Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.

2.3.2.2.2.3.  KSL > 50% (**).

2.3.2.2.2.4. KP nhỏ hơn giá trị sau (**):

a) Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 25%.

b) Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 22,5%.

2.3.2.3. Hiệu quả phanh trên đường (8)

2.3.2.3.1. Phương pháp kiểm tra

Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh SPh.

2.3.2.3.2. Tiêu chí đánh giá (**)

2.3.2.3.2.1. Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch không được lớn hơn 8 độ so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh không được lớn hơn 3,5 m.

2.3.2.3.2.2. Quãng đường phanh (SPh) không được lớn hơn giá trị tối thiểu sau:

a) Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m.

b) Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m.

c) Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m và các loại xe còn lại: 11 m.

2.3.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ

2.3.3.1. Sự làm việc

2.3.3.1.1. Phương pháp kiểm tra

Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh.

2.3.3.1.2. Tiêu chí đánh giá

Phanh có tác dụng trên 2 bên bánh xe.

2.3.3.2. Hiệu quả phanh

2.3.3.2.1. Phương pháp kiểm tra

Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 2.3.2.3. của Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh.

Trường hợp chỉ có cơ cấu phanh đỗ trên 01 trục nhưng có tác động lên các trục khác thì lực phanh đỗ được tính bằng tổng lực phanh trên các trục đó (kể cả trường hợp phải khóa vi sai của cầu xe).

2.3.3.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.3.3.2.2.1. Thử trên đường: quãng đường phanh không được lớn hơn 6 m.

2.3.3.2.2.2. Xe phải dừng được trên mặt dốc có độ dốc 20% (theo cả hai chiều dốc lên và dốc xuống.

2.3.3.2.2.3. Thử trên băng thử phanh: tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe không được nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử.

2.3.4. Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác

2.3.4.1. Phanh chậm dần bằng động cơ

2.3.4.1.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ.

2.3.4.1.2. Tiêu chí đánh giá

Hệ thống hoạt động bình thường

2.3.4.2. Hệ thống chống hãm cứng

2.3.4.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát thiết bị chỉ báo.

2.3.4.2.2. Tiêu chí đánh giá

Thiết bị chỉ báo không bị hư hỏng, không báo lỗi.

2.3.4.3. Phanh tự động sơ mi rơ moóc

2.3.4.3.1. Phương pháp kiểm tra

Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc, quan sát.

2.3.4.3.2. Tiêu chí đánh giá

Phanh sơ mi rơ moóc phải tự động tác động khi ngắt kết nối.

2.4.  MÔI TRƯỜNG

2.4.1. Độ ồn

2.4.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đạp ga để đạt 75% số vòng quay ứng với công suất lớn nhất của động cơ, nếu nhận thấy độ ồn quá lớn thì thực hiện kiểm tra độ ồn của xe đỗ tại vị trí đuôi ống xả bằng thiết bị theo phương pháp đo nêu tại TCVN 7880.

2.4.1.2. Tiêu chí đánh giá

Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh không vượt quá các giới hạn sau đây:

a) Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103 dB(A).

b) Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A).

c) Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A).

d) Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).

2.4.2. Còi

2.4.2.1. Tình trạng và sự hoạt động (*)

2.4.2.1.1. Phương pháp kiểm tra

Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi.

2.4.2.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.4.2.1.2.1. Có theo quy định

2.4.2.1.2.2. Âm thanh phát ra liên tục, âm lượng ổn định.

2.4.2.1.2.3. Điều khiển bình thường,lắp đặt đúng vị trí.

2.4.2.2. Âm lượng (1)

2.4.2.2.1. Phương pháp kiểm tra

Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro của thiết bị đo được đặt gần với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5 m và cách đầu xe là 7 m.

2.4.2.2.2. Tiêu chí đánh giá

Không nhỏ hơn 87 dB(A), không lớn hơn 112 dB(A)

2.4.3. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC (2)

2.4.3.1. Phương pháp kiểm tra

Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204.

2.4.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.4.3.2.1. Nồng độ CO ≤ 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc ≤ 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

2.4.3.2.2. Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

a) Đối với động cơ 4 kỳ: ≤ 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc ≤ 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

b) Đối với động cơ 2 kỳ: ≤ 7800 phần triệu (ppm) thể tích

c) Đối với động cơ đặc biệt: ≤ 3300 phần triệu (ppm) thể tích.

2.4.3.2.3. Số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc ≤ 1000 vòng/phút.

2.4.4. Khí thải động cơ cháy do nén (Độ khói của khí thải) (2)

2.4.4.1. Phương pháp kiểm tra

Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự do quy định trong TCVN 7663.

2.4.4.2. Tiêu chí đánh giá

2.4.4.2.1. Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất ≤ 10% HSU.

2.4.4.2.2. Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo ≤ 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc ≤ 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

2.4.4.2.3. Giá trị số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc ≤ 1000 vòng/phút.

2.4.4.2.4. Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất ≤ 5 giây.

2.4.4.2.5. Giá trị số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ ≥ 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (5) (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại).

2.5.  PHẦN DƯỚI CỦA PHƯƠNG TIỆN

2.5.1. Khung và các liên kết, móc kéo

2.5.1.1. Khung và các liên kết

2.5.1.1.1. Tình trạng chung

2.5.1.1.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, dùng búa kiểm tra và quan sát.

2.5.1.1.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Kiểu loại đúng với tài liệu kỹ thuật (1).

b) Nối, gia cường khung xe đúng với tài liệu kỹ thuật.

c) Không bị nứt, biến dạng, cong vênh, mọt gỉ.

d) Các liên kết chắc chắn.

e) Khung xe không bị gãy (**).

2.5.1.2. Móc kéo

2.5.1.2.1. Phương pháp kiểm tra

Quan sát, dùng búa kiểm tra kết hợp lay lắc.

2.5.1.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.1.2.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.5.1.2.2.2. Không bị nứt, gãy, biến dạng.

2.5.2. Dẫn động phanh chính

2.5.2.1. Dẫn động phanh

2.5.2.1.1. Ống cứng, ống mềm

2.5.2.1.1.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.2.1.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Lắp đặt chắc chắn.

b) Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

c) Ống, chỗ kết nối không bị rò rỉ; ống cứng không bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm không bị nứt, phồng rộp (**).

2.5.2.1.2. Cần đẩy, các liên kết

2.5.2.1.2.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.2.1.2.2. Tiêu chí đánh giá

a) Lắp đặt chắc chắn.

b) Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

c) Đầy đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đối với dẫn động phanh chính (**).

2.5.2.1.3. Đầu nối cho phanh rơ moóc/sơ mi rơ moóc

2.5.2.1.3.1. Phương pháp kiểm tra

Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và  rơ moóc/sơ mi rơ moóc

2.5.2.1.3.2. Tiêu chí đánh giá

a) Lắp đặt chắc chắn, đúng quy cách.

b) Khóa, van tự đóng không bị hư hỏng.

2.5.2.1.4. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)

2.5.2.1.4.1. Phương pháp kiểm tra

Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)

2.5.2.1.4.2. Tiêu chí đánh giá (**)

a) Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn.

b) Không bị rạn, nứt, vỡ, biến dạng.

c) Không bị rò rỉ.

d) Đầy đủ chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.

2.5.2.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất:

2.5.2.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước.

2.5.2.2.1.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận.

2.5.2.2.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn.

b) Áp suất ổn định, không có tiếng rò khí.

c) Bình chứa không bị rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ.

d) Các van an toàn, van xả nước hoạt động bình thường.

2.5.2.2.2. Các van phanh (**)

2.5.2.2.2.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc

2.5.2.2.2.2. Tiêu chí đánh giá

a) Lắp đặt đúng quy định, chắc chắn.

b) Bị hư hỏng, rò rỉ.

2.5.2.2.3. Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính.

2.5.2.2.3.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá

a) Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn (**).

b) Trợ lực hoạt động bình thường, không bị hư hỏng.

c) Nắp bình chứa dầu phanh bị mất (*).

2.5.3. Dẫn động phanh đỗ

2.5.3.1. Phương pháp kiểm tra

Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.3.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.3.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.5.3.2.2. Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

2.5.3.2.3. Cáp không bị đứt sợi, thắt nút, kẹt trùng lỏng.

2.5.3.2.4. Đầy đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

2.5.4. Dẫn động ly hợp

2.5.4.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc.

2.5.4.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.4.2.1. Lắp đặt chắc chắn.

2.5.4.2.2. Không bị rò rỉ môi chất.

2.5.4.2.3. Các chi tiết không bị nứt, gãy, biến dạng (2).

2.5.5. Cơ cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn động lái

2.5.5.1. Cơ cấu lái: tình trạng chung

2.5.5.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.5.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.5.1.2.1. Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn (**).

2.5.5.1.2.2. Chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng không bị hư hỏng (**).

2.5.5.1.2.3. Không bị nứt, vỡ (**).

2.5.5.1.2.4. Không bị rách, vỡ cao su chắn bụi (*).

2.5.5.1.2.5. Không bị chảy dầu thành giọt.

2.5.5.2. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái

2.5.5.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.5.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.5.2.2.1. Không bó kẹt khi quay (**).

2.5.5.2.2.2. Di chuyển liên tục, không bị giật cục.

2.5.5.2.2.3. Không có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.

2.5.5.3. Thanh và đòn dẫn động lái

2.5.5.3.1. Tình trạng chung

2.5.5.3.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.5.3.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Đúng kiểu loại (1)

b) Đầy đủ, không bị hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn (**).

c) Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

d) Không bị nứt, gãy, biến dạng (**).

2.5.5.3.2. Sự làm việc

2.5.5.3.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát.

2.5.5.3.2.2. Tiêu chí đánh giá

a) Di chuyển không bị chạm vào các chi tiết khác.

b) Di chuyển liên tục, không bị giật cục.

c) Không bị bó kẹt khi di chuyển.

2.5.5.4. Trợ lực lái

2.5.5.4.1. Tình trạng chung

2.5.5.4.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.5.4.1.2. Tiêu chí đánh giá

a) Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn.

b) Không bị rạn, nứt, biến dạng.

c) Không bị chảy dầu thành giọt, đầy đủ dầu trợ lực.

2.5.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng

2.5.6.1. Tình trạng chung

2.5.6.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.6.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.6.1.2.1. Đúng kiểu loại (1).

2.5.6.1.2.2. Đầy đủ, không bị hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn (**).

2.5.6.1.2.3. Không bị nứt, gãy, biến dạng (**).

2.5.6.1.2.4. Không bị thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi (*).

2.5.6.2. Sự làm việc

2.5.6.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát.

2.5.6.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.6.2.2.1. Không bị bó kẹt khi di chuyển (**).

2.5.6.2.2.2. Khớp cầu, khớp chuyển hướng không bị rơ, lỏng, bị giật cục.

2.5.7. Ngõng quay lái

2.5.7.1. Tình trạng chung

2.5.7.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm để rung, lắc bánh xe và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ. Khi cần, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng kết hợp đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ.

2.5.7.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.7.1.2.1. Đúng kiểu loại (1).

2.5.7.1.2.2. Không bị thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi (*).

2.5.7.1.2.3. Đầy đủ, không bị hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn (**).

2.5.7.1.2.4. Không bị nứt, gãy, biến dạng (**).

2.5.7.1.2.5. Trục, khớp cầu không bị rơ, lỏng.

2.5.7.2. Sự làm việc

2.5.7.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát.

2.5.7.2.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.7.2.2.1. Di chuyển liên tục, không giật cục.

2.5.7.2.2.2. Không bó kẹt khi quay.

2.5.8. Moay ơ bánh xe

2.5.8.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm để đánh giá tình trạng chung của bánh xe. Trường hợp có nghi ngờ thì tiến hành kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay hoặc dùng thanh, đòn hỗ trợ kiểm tra để lắc bánh xe theo phương thẳng đứng kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra.

2.5.8.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.8.2.1. Bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác.

2.5.8.2.2. Moay ơ không bị rơ.

2.5.9. Bộ phận đàn hồi của hệ thống treo (Nhíp, lò xo, thanh xoắn, ballon khí)

2.5.9.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.

2.5.9.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.9.2.1. Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn.

2.5.9.2.2. Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn không bị nứt, gẫy, biến dạng (2),

2.5.9.2.3. Đầy đủ, không bị hư hỏng chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng (2).

2.5.9.2.4. Ắc nhíp không bị rơ, lỏng (2).

2.5.9.2.5. Ballon không bị nứt, vỡ (2).

2.5.10. Thanh giằng, thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình của hệ thống treo

2.5.10.1. Thanh giằng, thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình

2.5.10.1.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm, quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.

2.5.10.1.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.10.1.2.1. Đầy đủ, đúng kiểu loại (1), lắp đặt đúng, chắc chắn.

2.5.10.1.2.2. Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng, mọt gỉ (2).

2.5.10.2. Khớp liên kết các thanh

2.5.10.2.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm, quan sát, dùng tay lay lắc.

2.5.10.2.2. Tiêu chí đánh giá

Không bị rơ lỏng, bạc cao su không bị nứt, vỡ.

2.5.11. Giảm chấn của hệ thống treo (2)

2.5.11.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm nếu nghi ngờ.

2.5.11.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.11.2.1. Đầy đủ, Đúng kiểu loại (2), chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng không bị hư hỏng.

2.5.11.2.2. Các chi tiết không bị bị nứt, gẫy, biến dạng.

2.5.11.2.3. Không bị rò rỉ dầu, chi tiết cao su không bị nứt, vỡ, khớp liên kết không bị rơ lỏng.

2.5.12. Các khớp nối của hệ thống treo

2.5.12.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm, quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.

2.5.12.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.12.2.1. Đầy đủ, đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn.

2.5.12.2.2. Đầy đủ vỏ bọc chắn bụi, không bị hư hỏng (2).

2.5.12.2.3. Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng (2).

2.5.13. Các đăng

2.5.13.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng búa kết hợp lay lắc, xoay trục các đăng.

2.5.13.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.13.2.1. Đúng kiểu loại (1).

2.5.13.2.2. Đầy đủ chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn (**).

2.5.13.2.3. Các chi tiết không bị nứt, gãy, biến dạng, cong vênh (**).

2.5.13.2.4. Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ không bị rơ.

2.5.13.2.5. Các khớp nối mềm không bị hỏng.

2.5.13.2.6. Ổ đỡ trung gian, quang treo chắc chắn, không bị nứt.

2.5.13.2.7. Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

2.5.14. Hộp số

2.5.14.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.14.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.14.2.1. Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn.

2.5.14.2.2. Đầy đủ chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.

2.5.14.2.3. Không bị chảy dầu thành giọt.

2.5.14.2.4. Các chi tiết không bị nứt, gãy, biến dạng.

2.5.15. Cầu xe

2.5.15.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát dùng búa kiểm tra.

2.5.15.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.15.2.1. Đúng kiểu loại (1).

2.5.15.2.2. Không bị chảy dầu thành giọt.

2.5.15.2.3. Các chi tiết không bị nứt, gãy, biến dạng (**).

2.5.15.2.4. Nắp che đầu trục đầy đủ, không bị hư hỏng.

2.5.16. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.

2.5.16.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra.

2.5.16.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.16.2.1. Đúng kiểu loại (1), lắp đặt chắc chắn, không bị rò rỉ khí thải phần bầu giảm âm hoặc trên đường ống dẫn.

2.5.16.2.2. Không bị mọt gỉ, rách (2).

2.5.17. Dây dẫn điện (phần dưới).

2.5.17.1. Phương pháp kiểm tra

Đỗ xe trên hầm, kiểm tra dây điện phần dưới bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắc.

2.5.17.2. Tiêu chí đánh giá

2.5.17.2.1. Lắp đặt chắc chắn (2).

2.5.17.2.2. Vỏ cách điện không bị hư hỏng (2).

2.5.17.2.3. Lắp đặt đúng thiết kế, không có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1.  Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

3.1.1. Tổ chức, triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này.

3.2.  Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới

3.2.1. Tổ chức, triển khai thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo quy định tại Quy chuẩn này.

4. HIỆU LỰC THI HÀNH

4.1.  Quy chuẩn này có hiệu lực từ  ngày 01 tháng 01 năm 2025.

4.2.  Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản, tài liệu mới.

Ghi chú:

1. Hạng mục kiểm tra:

(*) Xe cơ giới không đáp ứng yêu cầu này vẫn được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận kiểm định theo quy định;

(**) Xe cơ giới không đáp ứng yêu cầu này không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định theo quy định và không được tham gia giao thông, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.

- (1): Chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ. Riêng đối với kích thước chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ đối với xe ô tô con.

- (2): Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng, kiểm định lần đầu thì chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.

- (3): Chỉ thực hiện kiểm tra đối với xe điện.

- (4): Đơn vị đăng kiểm chụp ảnh, lưu hồ sơ cơ cấu chuyên dùng.

- (5): Căn cứ một trong các tài liệu sau: tài liệu của nhà sản xuất; thông báo của Cục Đăng kiểm Việt Nam; xác định số vòng quay của động cơ ở trạng thái có tải thực tế khi chạy trên đường lớn hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại. Đối với các trường hợp này, đơn vị đăng kiểm phải ghi nhận là động cơ xe ô tô bị hạn chế vòng quay không tải vào phần chương trình kiểm tra, đánh giá.

- (6): Đối với ô tô con khi kiểm tra có giá trị vượt ngoài quy định này thì phải có tài liệu của đơn vị được nhà sản xuất ủy quyền xác nhận tình trạng lắp đặt và các góc đặt của bánh xe phù hợp với quy định của Nhà sản xuất.

- (7): Kích thước lòng thùng xe được xác định tùy theo các trường hợp quy định tại mục 12 Phần I nội dung Chú thích của Phụ lục … ban hành kèm theo Thông tư …..

- (8): Áp dụng với Kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm (kiểm tra trên đường).

2. Khi kiểm định ô tô đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi rơ moóc chở theo công-ten-nơ không có hàng.

3. Đối với các khiếm khuyết, hư hỏng trong quá trình kiểm tra, đăng kiểm viên ghi chú chi tiết bộ phận, vị trí tại Phụ lục … ban hành kèm theo Thông tư …... Trường hợp nghiệm thu xe cơ giới cải tạo, khi kiểm định các đăng kiểm viên ghi nhận khiếm khuyết, hư hỏng tại Phụ lục … ban hành kèm theo Thông tư ...

4. Trước khi tiến hành kiểm tra phương tiện, đăng kiểm viên kiểm tra áp suất lốp và bổ sung khi có nghi ngờ.

5. Cơ cấu chuyên dùng lắp trên ô tô là một phần hoặc toàn bộ thiết bị được lắp đặt lên ô tô để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định.

6. Đăng kiểm viên kiểm tra Công đoạn 2 nhập chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer) tại thời điểm kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.

7. Không kiểm tra khí thải đối với động cơ cháy do nén trong trường hợp kết quả kiểm tra tại mục 2.1.4.1, 2.1.4.2, 2.1.4.3 không đạt hoặc khi hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm bị rò rỉ khí thải. Việc thực hiện sau khi các nội dung này đã được khắc phục.

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Quy chuẩn Việt Nam DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi