Thông tư 16/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh,và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 16/2009/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2009/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 16/2009/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ
16/2009/TT-BLĐTBXH
NGÀY 20 THÁNG 05 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
NGHỀ
VÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị
của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Hướng dẫn du
lịch; Quản trị lữ hành; Kỹ thuật chế biến món ăn; Quản trị khách sạn;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình
khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên
như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp
nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường
trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư
thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao
đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở
dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Chương
trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hướng dẫn du lịch” (Phụ lục 1);
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị lữ hành” (Phụ lục 2);
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn” (Phụ lục 3);
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị khách sạn” (Phụ lục 4).
Điều 3. Trách
nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao
đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường
trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy
định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề
của trường.
Điều 4. Điều khoản
thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký;
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ
chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường
cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình
độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại
Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ,
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ HƯỚNG DẪN DU LỊCH”
(Kèm theo Thông tư số 16 / 2009 /TT- BLĐTBXH
ngày 20 tháng 05 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
Phụ lục 1A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Hướng dẫn du lịch
Mã nghề: 40810102
Trình
độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt
nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo);
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 25
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức:
+
Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn cơ bản về nghề hướng dẫn: Đặc
điểm, giá trị của các tài nguyên và tuyến điểm du lịch; hệ thống các nhà cung
cấp dịch vụ du lịch có liên quan; quy trình tổ chức thực hiện chương trình du
lịch, kiến thức về thuyết minh, hướng dẫn đối tượng tham quan, quy trình xử lý
các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
+
Người học được trang bị những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ hướng dẫn như:
Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, hệ
thống di tích và danh thắng Việt Nam, văn hóa Việt Nam, địa lý du lịch Việt Nam...;
+
Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn như:
Nghiệp vụ lữ hành, các dân tộc Việt Nam, tiến trình lịch sử Việt Nam, lịch sử
văn minh thế giới, tổ chức sự kiện, tin học ứng dụng, nghiệp vụ thanh toán,
nghiệp vụ văn phòng, văn hóa ẩm thực, nghiệp vụ lưu trú, môi trường và an ninh-
an toàn trong du lịch...;
+
Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc
phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
-
Kỹ năng:
+
Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong các công
việc: Chuẩn bị, tổ chức thực hiện chương trình, thuyết minh, hướng dẫn tham
quan, quản lý đoàn khách, hỗ trợ quảng cáo tiếp thị và bán chương trình, thiết
lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác, giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện chương trình du lịch, chăm sóc khách hàng... đáp ứng
nhu cầu của khách du lịch. Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn,
an ninh, chu đáo và lịch sự;
+
Người học có được các kỹ năng bổ trợ khác cho nghề hướng dẫn như: kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng tổ chức sự kiện...;
+
Người học có thể sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường và trong
một số hoạt động cụ thể của nghề nghiệp;
+
Người học có được khả năng làm việc độc lập, tham gia làm việc theo nhóm và ứng
dụng kỹ thuật, công nghệ cho công tác hướng dẫn; có đạo đức, sức khỏe, lương
tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức
và thực hiện các nhiệm vụ của nghề hướng dẫn du lịch. Người học có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt
nghiệp.
2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về hiến pháp và pháp luật của
Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và
làm việc theo hiến pháp và pháp luật;
+
Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động
nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn
hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết
cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+
Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần
thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức
bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+
Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở
để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp
chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ
quốc.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể
đảm đương được các vị trí như: hướng dẫn viên tại điểm tham quan, hướng dẫn
viên địa phương, hướng dẫn viên toàn tuyến, hướng dẫn viên dưới các hình thức du
lịch khác (chủ yếu đối với khách du lịch Việt Nam), và các vị trí khác... tùy
theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian của khóa học: 2 năm
-
Thời gian học tập: 90 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
-
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
-
Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+
Thời gian học bắt buộc: 1860 giờ; Thời gian học tự chọn: 480 giờ
+
Thời gian học lý thuyết: 660 giờ; Thời gian học thực hành: 1680 giờ
3.
Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh
mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học
theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục
trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo
logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
210 |
106 |
|
|
MH01 |
Pháp
luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH02 |
Chính
trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại
ngữ cơ bản |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1860 |
387 |
1396 |
77 |
II.1 |
Các
môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
105 |
90 |
27 |
8 |
MH07 |
Tổng
quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm
lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1775 |
297 |
1369 |
69 |
MH09 |
Ngoại
ngữ chuyên ngành |
420 |
90 |
305 |
25 |
MH10 |
Hệ
thống di tích và danh thắng Việt Nam |
75 |
42 |
29 |
4 |
MH11 |
Văn
hóa Việt Nam |
75 |
57 |
15 |
3 |
MH12 |
Địa
lý du lịch Việt Nam |
60 |
56 |
- |
4 |
MĐ13 |
Nghiệp
vụ hướng dẫn |
345 |
72 |
240 |
33 |
MH14 |
Thực
hành nghề tại cơ sở |
780 |
- |
780 |
|
|
Tổng
cộng |
2070 |
597 |
1396 |
77 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC:
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌH
ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian,
phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn -
Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 480 giờ chiếm
20,51% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học đào tạo nghề
(2340 giờ).
-
Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa
trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1.
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ15 |
Nghiệp
vụ lữ hành |
150 |
43 |
93 |
14 |
MH16 |
Các
dân tộc Việt Nam |
45 |
43 |
- |
2 |
MH17 |
Tiến
trình lịch sử Việt Nam |
60 |
58 |
|
2 |
MH18 |
Lịch
sử văn minh thế giới |
45 |
43 |
- |
2 |
MĐ19 |
Tổ
chức sự kiện |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH20 |
Tin
học ứng dụng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ21 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ22 |
Nghiệp
vụ văn phòng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH23 |
Văn
hóa ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH24 |
Nghiệp
vụ lưu trú |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH25 |
Môi
trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Tổng
cộng |
615 |
292 |
285 |
38 |
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn
-
Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối
thiểu quy định trong chương trình khung.
-
Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần
căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+
Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+
Trình độ đội ngũ giáo viên;
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
-
Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh
mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian
học tự chọn là 480 giờ chiếm 20,51% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề
(trong đó có ít nhất là 225 giờ thực hành).
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Thi
viết |
Không
quá 120 phút |
2 |
Văn
hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết,
trắc nghiệm |
Không
quá 120 phút |
3 |
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ hướng dẫn -
Thực hành nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn |
Thi
viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài
thi thực hành |
Không
quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2.
Văn hoá, văn nghệ - Qua
các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 19
giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, người họccó thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào
tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4.
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ
nhật |
5.
Tham quan thực tế |
Mỗi
học kỳ 1 lần |
4.Các
chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
-
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy
định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề hướng dẫn du lịch.
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần
căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
-
Mục tiêu môn học.
-
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
-
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp:
Tất
cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết
quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+
Thực hành: Không quá 8 giờ
-
Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình)
trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).
-
Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
-
Bài kiểm tra hết môn có:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1ữ5 phút.
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
-
Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu
biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
-
Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được
học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng
nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
-
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+
Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề
hướng dẫn. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể
là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người
học;
+
Thực hành các nghiệp vụ hướng dẫn (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham
quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch...;
+
Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
-
Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực
hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở
cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng
và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
Phụ lục 1B:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Hướng dẫn du lịch
Mã nghề: 50810102
Trình
độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức:
+
Người học được trang bị các thức chuyên môn sâu về nghề hướng dẫn: Đặc điểm,
giá trị của các tài nguyên và tuyến điểm du lịch; hệ thống các nhà cung cấp
dịch vụ du lịch có liên quan; quy trình tổ chức thực hiện chương trình du lịch,
kiến thức về thuyết minh, hướng dẫn đối tượng tham quan, quy trình xử lý các
tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du lịch;
+
Người học được trang bị những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ hướng dẫn như:
Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, hệ
thống di tích và danh thắng Việt Nam, văn hóa Việt Nam, địa lý du lịch Việt Nam,
Tổ chức sự kiện, lịch sử văn minh thế giới, tiến trình lịch sử Việt Nam, các
dân tộc Việt Nam;
+
Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn như:
Nghiệp vụ lữ hành, văn học dân gian Việt Nam, kinh tế Việt Nam, nghiệp vụ văn
phòng, xây dựng thực đơn, nghiệp vụ thanh toán, văn hóa ẩm thực, nghiệp vụ lưu
trú, tin học ứng dụng, môi trường và an ninh- an toàn trong du lịch...;
+
Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn để có thể thực hiện các nghiệp
vụ hướng dẫn đối với khách du lịch quốc tế như: kinh tế quốc tế, địa lý du lịch
thế giới;
+
Người học được cung cấp các kiến thức về làm việc theo nhóm và một số
kiến
thức quản lý kinh tế cơ bản như: Thống kê xã hội, quản lý chất lượng dịch vụ,
quản lý nhà nước về du lịch, marketing du lịch;
+
Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc
phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ.
-
Kỹ năng:
+
Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong các công
việc: Chuẩn bị, tổ chức thực hiện chương trình, thuyết minh, hướng dẫn tham quan,
quản lý đoàn khách, hỗ trợ quảng cáo tiếp thị và bán chương trình, thiết lập và
duy trì các mối quan hệ với các đối tác, giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện chương trình du lịch, chăm sóc khách hàng... đáp ứng nhu
cầu của khách du lịch. Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an
ninh, chu đáo và lịch sự;
+
Người học có thể sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường và trong
một số hoạt động cụ thể của nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế ở mức độ tương
đối cao;
+
Người học có được khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm và ứng
dụng kỹ thuật, công nghệ phục vụ cho công tác hướng dẫn; có đạo đức, sức khỏe,
lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ
chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề hướng dẫn du lịch. Người học có khả
năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau
khi tốt nghiệp.
2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của
Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và
làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+
Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao
động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống
văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết
cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+
Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần
thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức
bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+
Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở
để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp
chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ
quốc.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi học xong người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm
đương được các vị trí như: hướng dẫn viên tại điểm tham quan, hướng dẫn viên
địa phương, hướng dẫn viên toàn tuyến, hướng dẫn viên dưới các hình thức du
lịch khác (đối với khách du lịch Việt Nam và quốc tế), có cơ hội trở thành trưởng
nhóm hướng dẫn viên, quản lý nghiệp vụ hướng dẫn của các công ty du lịch và các
vị trí khác trong tương lai... tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công
việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
-
Thời gian học tập: 131 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
-
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
-
Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+
Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ.
+
Thời gian học lý thuyết: 1115 giờ; Thời gian học thực hành: 2175 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Pháp
luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH02 |
Chính
trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại
ngữ cơ bản |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2520 |
626 |
1083 |
91 |
II.1 |
Các
môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
105 |
70 |
27 |
8 |
MH07 |
Tổng
quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm
lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2425 |
556 |
1056 |
83 |
MH09 |
Ngoại
ngữ chuyên ngành |
600 |
140 |
430 |
30 |
MH10 |
Hệ
thống di tích và danh thắng Việt Nam |
75 |
42 |
29 |
4 |
MH11 |
Văn
hóa Việt Nam |
75 |
57 |
15 |
3 |
MH12 |
Địa
lý du lịch Việt Nam |
60 |
56 |
- |
4 |
MĐ13 |
Tổ
chức sự kiện |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH14 |
Lịch
sử văn minh thế giới |
45 |
43 |
- |
2 |
MH15 |
Tiến
trình lịch sử Việt Nam |
60 |
58 |
- |
2 |
MH16 |
Các
dân tộc Việt Nam |
45 |
43 |
- |
2 |
MĐ17 |
Nghiệp
vụ hướng dẫn |
435 |
87 |
315 |
33 |
MH18 |
Thực
hành nghề tại cơ sở |
960 |
- |
960 |
|
|
Tổng
cộng |
2970 |
1076 |
1803 |
91 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC:
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ CAO DẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian,
phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
-
Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 780 giờ
chiếm 23,63% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun
đào tạo nghề (3300 giờ).
-
Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa
trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1.
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ19 |
Nghiệp
vụ lữ hành |
180 |
59 |
103 |
18 |
MH20 |
Marketing
du lịch |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH21 |
Văn
học dân gian Việt Nam |
60 |
57 |
- |
3 |
MH22 |
Lịch
sử kinh tế Việt Nam |
45 |
43 |
- |
2 |
MH23 |
Địa lý
du lịch Thế giới |
45 |
42 |
- |
3 |
MH24 |
Quản
lý nhà nước về du lịch |
45 |
42 |
- |
3 |
MĐ25 |
Nghiệp
vụ văn phòng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ26 |
Xây
dựng thực đơn |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ27 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH28 |
Văn
hóa ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH29 |
Nghiệp
vụ lưu trú |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH30 |
Ngoại
ngữ 2 |
180 |
60 |
101 |
19 |
MH31 |
Tin
học ứng dụng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH32 |
Quản
lý chất lượng dịch vụ |
45 |
42 |
- |
3 |
MH33 |
Thống
kê xã hội |
45 |
42 |
- |
3 |
MH34 |
Môi
trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Tổng
cộng |
1005 |
522 |
406 |
77 |
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn
-
Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối
thiểu quy định trong chương trình khung.
-
Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần
căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+
Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+
Trình độ đội ngũ giáo viên;
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
-
Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh
mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian
học tự chọn là 780 giờ chiếm 20,51% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề
(trong đó ít nhất có 315 giờ thực hành).
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Thi
viết |
Không
quá 120 phút |
2 |
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ hướng dẫn -
Thực hành nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn |
Thi
viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài
thi thực hành |
Không
quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2.
Văn hoá, văn nghệ - Qua
các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 19
giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, người họccó thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào
tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4.
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7,
chủ nhật |
5.
Tham quan thực tế |
Mỗi
học kỳ 1 lần |
4.Các
chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
-
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy
định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề hướng dẫn du lịch.
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần
căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
-
Mục tiêu môn học.
-
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
-
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định.
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp:
Tất
cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết
quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+
Thực hành: Không quá 8 giờ
-
Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình)
trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).
-
Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
-
Bài kiểm tra hết môn có:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1÷ 5 phút.
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
-
Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu
biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
-
Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được
học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng
nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
-
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+
Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề
hướng dẫn. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể
là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người
học;
+
Thực hành các nghiệp vụ hướng dẫn (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham
quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;...
+
Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
-
Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực
hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở
cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng
và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ,
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ” QUẢN TRỊ LỮ HÀNH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2009 /TT-
BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009
của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 2A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị lữ hành
Mã nghề: 40810103
Trình
độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối
tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ Thông và tương đương;
(Tốt
nghiệp Trung học cơ sở thì thêm phần văn hóa phổ Thông theo qui định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Về kiến thức:
Chương
trình đào tạo cung cấp cho người học:
+
Những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;
+
Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du
lịch, tổ chức xúc tiến quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực
hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác,
chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện chương trình du lịch, báo cáo kết quả công việc;
+
Những kiến thức cơ bản về nghề quản trị lữ hành như quản lý, điều hành hoạt
động lữ hành;
+
Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các
cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong
ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên- văn
hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm
văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch chủ yếu, tâm lý khách du lịch, kỹ năng
giao tiếp, marketing du lịch và nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành;
+
Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: bảo vệ môi trường và phát
triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, nguyên lý kế toán,
nghiệp vụ văn phòng, nghiệp vụ lưu trú, tổ chức sự kiện trong du lịch;
-
Về kỹ năng:
+
Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của quản trị lữ hành như: Thiết kế
và xây dựng chương trình du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, điều
hành thực hiện chương trình, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với đối tác,
chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
chương trình du lịch, tổng kết và báo cáo kết quả công việc;
+
Sử dụng ngoại ngữ giao tiếp Thông thường và trong một số hoạt động
cụ
thể của nghề nghiệp, ứng dụng công nghệ Thông tin trong công việc; có khả năng
soạn thảo các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du lịch và hoàn
thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;
+
Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công
nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;
+
Khả năng làm việc độc lập, tham gia làm việc theo nhúm hiệu qua;.
+
Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn
sau khi tốt nghiệp.
2.
Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà
nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ
nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm
việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+
Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với
phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công
việc.
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết
cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+
Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết
cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội
chủ nghĩa;
+
Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở
để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia
lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý
lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour, nhân viên
điều hành tour và các vị trí khác trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá
nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian khóa học: 2 năm
-
Thời gian học tập: 104 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
-Thời
gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ
(Trong
đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
-
Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+
Thời gian học bắt buộc:1815 giờ; Thời gian học tự chọn: 525 giờ
+
Thời gian học lý thuyết: 750 giờ;Thời gian học thực hành: 1590 giờ
3.
Thời gian học văn hóa Trung học phổ Thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp
Trung
học cơ sở: 1200giờ
(Danh
mục các môn học văn hóa Trung học phổ Thông và phân bổ thời gian cho từng môn
học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục
trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lụ
gớc sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên
môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
210 |
106 |
104 |
17 |
MH01 |
Chính
trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp
luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại
ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1815 |
630 |
1201 |
|
II.1 |
Các
môn học, mô đun cơ sở nghề |
390 |
285 |
115 |
|
MH07 |
Tổng
quan du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH08 |
Tâm
lý khách du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ09 |
Kỹ
năng giao tiếp |
45 |
15 |
30 |
3 |
MH10 |
Địa
lý và tài nguyên du lịch Việt Nam |
60 |
45 |
15 |
3 |
MH11 |
Đại
cương lịch sử Việt Nam |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH12 |
Marketing
du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ13 |
Tin
học ứng dụng |
60 |
15 |
45 |
4 |
MH14 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
45 |
30 |
15 |
3 |
II.2 |
Các môn
học, mô đun chuyên môn nghề |
1425 |
345 |
1086 |
|
MĐ15 |
Tiếng
Anh chuyên ngành |
300 |
90 |
210 |
109 |
MĐ16 |
Nghiệp
vụ lữ hành |
345 |
75 |
270 |
19 |
MĐ17 |
Nghiệp
vụ hướng dẫn |
240 |
60 |
180 |
16 |
MH18 |
Tuyến
điểm du lịch Việt Nam |
60 |
30 |
30 |
3 |
MH19 |
Quản
trị kinh doanh lữ hành |
45 |
30 |
15 |
2 |
MĐ28 |
Thực
hành nghề tại cơ sở |
435 |
- |
435 |
3 |
Tổng cộng |
2025 |
616 |
1409 |
|
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC
(
Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời
gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn
1.1
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH20 |
Tổ
chức sự kiện |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ21 |
Ngoại
ngữ 2 |
195 |
60 |
135 |
12 |
MH22 |
Cơ sở
văn hóa Việt Nam |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH23 |
Văn
hóa ẩm thực |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH24 |
Bảo
vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ25 |
Nghiệp
vụ văn phòng |
45 |
15 |
30 |
3 |
MH26 |
Lịch
sử văn minh thế giới |
60 |
30 |
30 |
3 |
MH27 |
Nguyên
lý kế toán |
45 |
30 |
15 |
3 |
Tổng cộng |
525 |
255 |
270 |
|
|
-
Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định
trong chương trình khung;
-
Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ
vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+
Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+
Trình độ đội ngũ giáo viên
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
-
Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh
mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian
học tự chọn là 468 giờ chiếm 20 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(
Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Viết,
vấn đáp |
Không
quá 120 phút |
2 |
Văn
hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết,
trắc nghiệm |
Không
quá 120 phút |
3 |
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết nghiệp vụ lữ hành. -
Thực hành nghiệp vụ lữ hành |
Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm Thực
hành nghiệp vụ lữ hành |
Không
quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện).
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2.
Văn hóa, văn nghệ - Qua
các phương tiện Thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 19
giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất
cả các ngày làm việc trong tuần |
4.
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7,
chủ nhật |
5. Đi
thực tế |
Mỗi
học kỳ 1 lần |
4.
Các chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết
-
Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo
quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành;
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần
thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Cần
căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương
trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
-
Mục tiêu môn học;
-
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
-
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề
Tất
cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết
quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra:
+
Lý thuyết: Không quá 120 phút
+
Thực hành: Không quá 4 giờ
Mỗi
môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một
bài kiểm tra hết môn.
-
Bài kiểm tra hết môn lý thuyết có:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.
-
Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết
và kỹ năng đó được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
-
Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đó được học
tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề
nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
-
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+
Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề
lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là
người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người
học;
+
Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham
quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;
+
Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
-
Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện
từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các
đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản
nói trên./.
Phụ lục 2B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị lữ hành
Mã nghề: 50810103
Trình
độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ Thông và tương đương;
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-Về
kiến thức.
Chương
trình đào tạo cung cấp cho người học:
+
Những kiến thức về chính trị, pháp luật, tin học và ngoại ngữ;
+
Những kiến thức chuyên sâu của nghiệp vụ lữ hành như: Thiết kế chương trình du
lịch, tổ chức xúc tiến, quảng cáo và bán sản phẩm, điều hành và tổ chức thực
hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác,
chăm sóc khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình điều
hành thực hiện chương trình du lịch, đánh giá kết quả kinh doanh và tổng kết công
việc;
+
Những kiến thức về nghề quản trị lữ hành như: Nghiên cứu và khai thác thị
trường, tổ chức bộ máy doanh nghiệp, quản lý tài chính, quản lý chất lượng sản
phẩm và điều hành, giám sát kinh doanh lữ hành;
+
Những kiến thức cơ sở cần thiết cho nghiệp vụ lữ hành như: Hoạt động du lịch, các
cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch, lao động và các điều kiện phát triển trong
ngành Du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, di sản thiên nhiên- văn
hóa thế giới và Việt Nam, tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam, đặc điểm
văn hóa Việt Nam, các tuyến điểm du lịch cơ bản, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao
tiếp, marketing du lịch, nghiệp vụ thanh toán trong kinh doanh lữ hành và tổ
chức sự kiện trong du lịch;
+
Những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ lữ hành như: Quản lý nhà nước về du lịch,
bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững, văn hóa ẩm thực, xây dựng
thực đơn, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ văn phòng và nghiệp vụ lưu trú.
-
Về kỹ năng:
+
Hình thành cho người học kỹ năng nghề nghiệp của nghiệp vụ lữ hành như: Phân tích,
đánh giá xu hướng phát triển thị trường du lịch, thiết kế và xây dựng chương trình
du lịch, tổ chức quảng cáo, xúc tiến và bán sản phẩm, quản lý và điều hành thực
hiện chương trình, chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá
trình điều hành thực hiện chương trình du lịch, thiết lập và duy trì các mối
quan hệ với đối tác, báo cáo đánh giá kết quả công việc nhằm đáp ứng nhu cầu khách
du lịch trong nước và quốc tế;
+
Hình thành cho người học kỹ năng quản trị nghiệp vụ lữ hành như: Lập kế hoạch,
điều hành và giám sát thực hiện, tổng kết đánh giá và đề ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả trong kinh doanh lữ hành;
+
Sử dụng được ngoại ngữ giao tiếp Thông thường và ngoại ngữ chuyên ngành lữ hành,
ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ Thông tin trong công việc, có khả năng
soạn thảo và hoàn thiện các loại hợp đồng du lịch, thanh quyết toán hợp đồng du
lịch và hoàn thành các thủ tục có liên quan đến họat động lữ hành;
+
Rèn luyện cho người học lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công
nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của nghề quản trị lữ hành;
+
Khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhúm hiệu quả;
+
Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao
hơn sau khi tốt nghiệp.
2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Hiểu biết cơ bản về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước. Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ
nghĩa. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm
việc theo Hiến pháp và Pháp luật;.
+
Có đạo đức tốt, yêu nghề và lương tâm nghề nghiệp; sống lành mạnh, phù hợp với
phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng tốt yêu cầu công
việc.
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết
cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+
Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa Xã hội và những hiểu biết
cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội
chủ nghĩa;
+
Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở
để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường và sẵn sàng tham gia
lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi học xong người học có thể đảm đương được các vị trí như: nhân viên đại lý
lữ hành, nhân viên bán chương trình du lịch, trợ lý điều hành tour, nhân viên
điều hành tour, triển lóm nghiệp vụ, quản lý bộ phận nghiệp vụ và các vị trí khác
trong doanh nghiệp lữ hành tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
-
Thời gian học tập: 131 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 3.750 giờ
-
Thời gian ụn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó
thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
-
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+
Thời gian học bắt buộc: 2620 giờ; Thời gian học tự chọn: 680 giờ
+
Thời gian học lý thuyết: 1055 giờ; Thời gian học thực hành: 2240 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính
trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp
luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại
ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2720 |
730 |
1885 |
|
II.1 |
Các
môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
630 |
375 |
255 |
|
MH07 |
Tổng
quan du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH08 |
Tâm
lý khách du lịch |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ09 |
Kỹ
năng giao tiếp |
60 |
30 |
30 |
4 |
MH10 |
Địa
lý và tài nguyên du lịch Việt Nam |
90 |
60 |
30 |
5 |
MH11 |
Đại
cương lịch sử Việt Nam |
60 |
45 |
15 |
4 |
MH12 |
Marketing
du lịch |
60 |
30 |
30 |
3 |
MĐ13 |
Tin
học ứng dụng |
60 |
15 |
45 |
4 |
MH14 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
45 |
30 |
15 |
3 |
MH15 |
Cơ sở
văn hóa Việt Nam |
60 |
45 |
15 |
4 |
MH16 |
Quản
trị doanh nghiệp |
45 |
30 |
15 |
3 |
MĐ17 |
Tổ
chức sự kiện |
60 |
30 |
30 |
4 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2090 |
360 |
1630 |
|
MĐ18 |
Tiếng
Anh chuyên ngành |
420 |
120 |
300 |
28 |
MĐ19 |
Nghiệp
vụ lữ hành |
535 |
90 |
445 |
31 |
MĐ20 |
Nghiệp
vụ hướng dẫn |
315 |
60 |
255 |
21 |
MH21 |
Tuyến
điểm du lịch Việt Nam |
90 |
30 |
60 |
6 |
MH22 |
Quản
trị kinh doanh lữ hành |
120 |
60 |
60 |
8 |
MH35 |
Thực
hành nghề tại cơ sở |
510 |
- |
510 |
21 |
|
Tổng
cộng |
3070 |
940 |
2130 |
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC
(
Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ
CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân
bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH23 |
Lịch
sử văn minh thế giới |
60 |
30 |
30 |
|
MH24 |
Bảo
vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững |
45 |
30 |
15 |
|
MĐ25 |
Nghiệp
vụ văn phòng |
45 |
15 |
30 |
|
MĐ26 |
Ngoại
ngữ 2 |
270 |
60 |
210 |
|
MH27 |
Nguyên
lý kế toán |
45 |
30 |
15 |
|
MH28 |
Quản
lý chất lượng dịch vụ |
45 |
30 |
15 |
|
MH29 |
Phân
tích hoạt động kinh doanh lữ hành |
60 |
30 |
30 |
|
MH30 |
Quan
hệ và chăm sóc khách hàng |
45 |
30 |
15 |
|
MH31 |
Văn
hóa ẩm thực |
45 |
30 |
15 |
|
MH32 |
Quản
lý nhà nước về du lịch |
45 |
30 |
15 |
|
MĐ33 |
Xây
dựng thực đơn |
45 |
15 |
30 |
|
MH34 |
Nghiệp
vụ lưu trú |
45 |
15 |
30 |
|
Tổng cộng |
795 |
360 |
435 |
|
|
-
Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định
trong chương trình khung.
-
Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ
vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+
Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+
Trình độ đội ngũ giáo viên.
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
-
Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh
mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian
học tự chọn là 680 giờ chiếm 21 % tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(
Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Viết,
vấn đáp |
Không
quá 120 phút |
|
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết nghiệp vụ lữ hành. -
Thực hành nghiệp vụ lữ hành |
Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm Thực
hành nghiệp vụ lữ hành |
Không
quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2.
Văn hóa, văn nghệ - Qua
các phương tiện Thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 19
giờ đến 21 giờ vào một buổi tối trong tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất
cả các ngày làm việc trong tuần |
4.Vui
chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7,
chủ nhật |
5.Đi
thực tế |
Mỗi
học kỳ 1 lần |
4.
Các chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và chương trình chi tiết
-
Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo
quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Quản trị lữ hành.
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Cần
căn cứ vào các nội dung trong chương trình của từng môn học để xây dựng chương
trình chi tiết cho môn học đú, cụ thể như sau:
+
Mục tiêu môn học;
+
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
+
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đó được xác định;
+
Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề
Tất
cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết
quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra:
+
Lý thuyết: Không quá 120 phút.
+
Thực hành: Không quá 4 giờ
Mỗi
môn học có từ 2 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) sẽ có một
bài kiểm tra hết môn.
-
Bài kiểm tra hết môn lý thuyết cú:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1đến 5 phút.
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực hành nghề tại cơ sở.
-
Thực hành nghề tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết
và kỹ năng đó được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế;
-
Nội dung thực hành nghề tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đó được học
tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề
nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
-
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo ba hướng sau:
+
Người học thực hành tại các doanh nghiệp du lịch, có công việc phù hợp với nghề
lữ hành. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là
người có kinh nghiệm, trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người
học;
+
Thực hành các nghiệp vụ lữ hành (có giáo viên hướng dẫn) tại các điểm tham
quan, du lịch, các tuyến du lịch hoặc theo các chương trình du lịch;
+
Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
-
Việc lựa chọn hình thức và phân bổ thời gian thực hành tại cơ sở tùy điều kiện
từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở hoặc chia thành các
đợt thực hành nhưng phải đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản
nói trên./.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ,
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT
CHẾ BIẾN MÓN ĂN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 /2009 /TT-
BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
Phụ lục 3A:
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn
Mã nghề: 40810204
Trình
độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt
nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo);
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 22
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức:
+
Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ
chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn
uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa
tiệc và ăn tự chọn...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh
dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm); đồng thời phù hợp với
khẩu vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;
+
Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế
biến món ăn như: Quản trị tác nghiệp, sinh lý dinh dưỡng, thương phẩm và an
toàn thực phẩm;
+
Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ chế biến món ăn như:
Văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, hạch toán định mức, nghiệp vụ chế biến bánh
và món ăn tráng miệng, kỹ thuật trang trí cắm hoa;
+
Cung cấp cho người học những kiến thức khác có liên quan đến nghề Kỹ thuật chế
biến món ăn;
+
Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc
phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
-
Kỹ năng:
+
Hình thành cho người học các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản trong chế biến món ăn
trong khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+
Hình thành cho người học khả năng làm việc độc lập; tham gia làm việc theo nhóm
và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cơ bản;
+
Rèn luyện cho người học sức khoẻ, đạo đức và ý thức kỷ luật cao;
+
Người học có khả năng tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;
2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của
Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và
làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+
Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao
động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống
văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết
cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+
Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần
thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức
bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+
Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở
để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp
chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ
quốc.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể
đảm đương được các vị trí từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp,
thợ nấu chính...; hoặc các vị trí khác trong nhà bếp tuỳ theo khả năng và yêu
cầu của công việc cụ thể.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian của khóa học: 2 năm
-
Thời gian học tập: 104 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
-
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
-
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ, trong đó:
+
Thời gian học bắt buộc: 1800 giờ; Thời gian học tự chọn: 540 giờ
+
Thời gian học lý thuyết: 540 giờ;Thời gian học thực hành: 1800 giờ
3.
Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh
mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học
theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục
trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo
logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Pháp
luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH02 |
Chính
trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng-An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại
ngữ cơ bản |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1800 |
345 |
1367 |
88 |
II.1 |
Các
môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
105 |
70 |
27 |
8 |
MH07 |
Tổng
quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm
lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1965 |
275 |
1304 |
80 |
MH09 |
Ngoại
ngữ chuyên ngành |
210 |
60 |
120 |
30 |
MH10 |
Quản
trị tác nghiệp |
45 |
43 |
- |
2 |
MH11 |
Thương
phẩm và an toàn thực phẩm |
45 |
42 |
- |
3 |
MH12 |
Sinh
lý dinh dưỡng |
45 |
43 |
- |
2 |
MĐ13 |
Chế
biến món ăn |
570 |
87 |
440 |
43 |
MH14 |
Thực
hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở |
780 |
- |
780 |
- |
|
Tổng
cộng |
2010 |
555 |
1367 |
88 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC:
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian,
phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
-
Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 540 giờ
chiếm 23,1% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun
đào tạo nghề (2340 giờ).
-
Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa
trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1.
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH15 |
Văn
hoá ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ16 |
Xây
dựng thực đơn |
45 |
15 |
25 |
5 |
MH17 |
Hạch
toán định mức |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ18 |
Nghiệp
vụ nhà hàng |
135 |
43 |
81 |
11 |
MĐ19 |
Chế
biến bánh và món ăn tráng miệng |
225 |
42 |
150 |
33 |
MH20 |
Môi
trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ21 |
Kỹ
thuật trang trí cắm hoa |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ22 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
Tổng
cộng |
630 |
199 |
368 |
63 |
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
-
Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối
thiểu quy định trong chương trình khung;
-
Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần
căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+
Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+
Trình độ đội ngũ giáo viên;
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
-
Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học, mô đun tự chọn
trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho
đảm bảo thời gian học tự chọn là 540 giờ (chiếm 23,1% tổng thời gian các môn
đào tạo nghề) trong đó có ít nhất 360 giờ thực hành.
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Thi
viết |
Không
quá 120 phút |
2 |
Văn
hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết,
trắc nghiệm |
Không
quá 120 phút |
3 |
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết nghề: Quản trị tác nghiệp -
Thực hành nghề: Chế biến món ăn |
Thi
viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài
thi thực hành |
Không
quá 120 phút Không
quá 4 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn
hoá, văn nghệ - Qua
các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 19
giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất
cả các ngày làm việc trong tuần |
4.
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7,
chủ nhật |
5.
Tham quan thực tế |
Mỗi
học kỳ 1 lần |
4.Các
chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
-
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy
định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề kỹ thuật chế biến
món ăn;
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn:
Cần
căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
học/mô đun để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học/mô đun đó, cụ thể như
sau:
-
Mục tiêu môn học/mô đun.
-
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
-
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương, từng bài cụ thể đã được xác định.
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Tất
cả các môn học, mô đun đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh
giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+
Thực hành: Không quá 8 giờ
-
Mỗi môn học/mô đun có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học
trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn;
-
Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút;
-
Bài kiểm tra hết môn có:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng1đến 5 phút;
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
-
Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp
dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề
nghiệp thực tế;
-
Nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở là bao gồm những nội dung người
học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức
và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
-
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở theo ba hướng
sau:
+
Người học thực hành tại các cơ sở chế biến món ăn, nhà hàng, khách sạn... có
công việc phù hợp với nghề nghiệp. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc
người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các
cơ sở) hướng dẫn người học;
+
Thực hành các nghiệp vụ chế biến món ăn (có giáo viên hướng dẫn) tại các xưởng
của nhà trường hoặc các cơ sở do nhà trường liên kết, thỏa thuận;
+
Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
-
Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực
hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng
như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng
và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
Phụ lục 3B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn
Mã nghề: 50810204
Trình
độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 30
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức:
+
Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ
chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn
uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa
tiệc và ăn tự chọn...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng,
giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm...); đồng thời phù hợp với khẩu
vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;
+
Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế
biến món ăn như: Tổng quan du lịch và khách sạn, tâm lý khách du lịch, giao tiếp
trong kinh doanh, văn hóa ẩm thực, thương phẩm và an toàn thực phẩm, sinh lý
dinh dưỡng, nghiệp vụ nhà hàng, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng miệng,
văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, tổ chức sự kiện...;
+
Người học được cung cấp các kiến thức về tổ chức làm việc theo nhóm và một số
kiến thức quản lý kinh tế, quản lý nghiệp vụ chế biến món ăn cơ bản như: Quản
trị tác nghiệp, hạch toán định mức, giao tiếp trong kinh doanh, thống kê kinh
doanh, quản lý chất lượng, pháp luật kinh tế, nguyên lý kế toán, nghiệp vụ
thanh toán, marketing du lịch...;
+
Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc
phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
-
Kỹ năng:
+
Sau khi học xong, người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc chế biến
các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+
Người học có khả năng làm việc độc lập; tổ chức làm việc theo nhóm và biết ứng
dụng kỹ thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cao; có sức khoẻ,
đạo đức, ý thức kỷ luật cao;
+
Người học có khả năng tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;
2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của
Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và
làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+
Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao
động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống
văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết
cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+
Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần
thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức
bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+
Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở
để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp
chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ
quốc.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể
đảm đương được các vị trí từ từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp,
thợ nấu chính, và các công việc khác trong nhà bếp, có cơ hội trở thành ca trưởng,
ca phó đến tổ trưởng các tổ (sơ chế, cắt thái, sa lát, xốt, xúp, bánh và món ăn
tráng miệng...) quản lý chế biến... trong nhà bếp tuỳ theo khả năng cá nhân và yêu
cầu của công việc cụ thể.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
-
Thời gian học tập: 156 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
-
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
-
Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+
Thời gian học bắt buộc: 2640 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ
+
Thời gian học lý thuyết: 930 giờ; Thời gian học thực hành: 2370 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Pháp
luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH02 |
Chính
trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại
ngữ cơ bản |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2640 |
615 |
1920 |
105 |
II.1 |
Các
môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
240 |
167 |
54 |
20 |
MH07 |
Tổng
quan du lịch và khách sạn |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm
lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
75 |
42 |
27 |
6 |
MH09 |
Tin
học ứng dụng |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH10 |
Quản
lý chất lượng |
45 |
42 |
- |
3 |
MH11 |
Thống
kê kinh doanh |
45 |
42 |
- |
3 |
II.2 |
Các môn
học, mô đun chuyên môn nghề |
2400 |
448 |
1826 |
95 |
MH12 |
Ngoại
ngữ chuyên ngành |
300 |
90 |
190 |
20 |
MH13 |
Quản
trị tác nghiệp |
90 |
85 |
- |
5 |
MH14 |
Thương
phẩm và an toàn thực phẩm |
45 |
42 |
- |
3 |
MH15 |
Sinh
lý dinh dưỡng |
45 |
43 |
- |
2 |
MH16 |
Hạch
toán định mức |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ17 |
Nghiệp
vụ nhà hàng |
165 |
43 |
111 |
11 |
MĐ18 |
Chế
biến món ăn |
750 |
116 |
590 |
44 |
MH19 |
Thực
hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở |
960 |
- |
960 |
|
|
Tổng
cộng |
3090 |
1065 |
1920 |
105 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC:
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian,
phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
-
Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 660 giờ
chiếm 20% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào
tạo nghề (3300 giờ);
-
Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa
trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
1.1.
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ20 |
Chế
biến bánh và món ăn tráng miệng |
300 |
57 |
240 |
33 |
MH21 |
Văn
hoá ẩm thực |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ22 |
Xây
dựng thực đơn |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ23 |
Tổ
chức sự kiện |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH24 |
Luật
kinh tế |
45 |
42 |
- |
3 |
MH25 |
Nguyên
lý kế toán |
45 |
42 |
- |
3 |
MĐ26 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH27 |
Marketing
du lịch |
45 |
43 |
- |
2 |
MH28 |
Môi
trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH29 |
Kỹ
thuật pha chế đồ uống |
90 |
24 |
60 |
6 |
MĐ30 |
Kỹ
thuật trang trí cắm hoa |
45 |
27 |
15 |
3 |
|
Tổng
cộng |
795 |
310 |
449 |
66 |
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học đào tạo nghề tự chọn
-
Chọn các môn học, mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối
thiểu quy định trong chương trình khung;
-
Để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần
căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:
+
Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp);
+
Trình độ đội ngũ giáo viên;
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
-
Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học, mô đun tự chọn
trong danh mục ở bảng danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho
đảm bảo thời gian học tự chọn là 660 giờ (chiếm 20% tổng thời gian các môn đào
tạo nghề) trong đó có ít nhất 375 giờ thực hành.
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Thi
viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không
quá 120 phút |
2 |
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết nghề: Quản trị tác nghiệp -
Thực hành nghề: Chế biến món ăn |
Thi
viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài
thi thực hành |
Không
quá 120 phút Không
quá 4 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt
động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được
mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2.
Văn hoá, văn nghệ - Qua
các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 19
giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào
tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4.
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7,
chủ nhật |
5.
Tham quan thực tế |
Mỗi
học kỳ 1 lần |
4.Các
chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
-
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy
định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề kỹ thuật chế biến
món ăn;
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn:
Cần
căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
học/ mô đun để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học/ mô đun đó, cụ thể như
sau:
-
Mục tiêu môn học/ mô đun
-
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học
-
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương, từng bài cụ thể đã được xác định
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Tất
cả các môn học, mô đun đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh
giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+
Thực hành: Không quá 8 giờ
-
Mỗi môn học/ mô đun có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học
trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
-
Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
-
Bài kiểm tra hết môn có:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng1đến 5 phút.
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
-
Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp
dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề
nghiệp thực tế;
-
Nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở là bao gồm những nội dung người
học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức
và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế;
-
Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở theo ba hướng
sau:
+
Người học thực hành tại các cơ sở chế biến món ăn, nhà hàng, khách sạn... có
công việc phù hợp với nghề nghiệp. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc
người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các
cơ sở) hướng dẫn người học;
+
Thực hành các nghiệp vụ chế biến món ăn (có giáo viên hướng dẫn) tại các xưởng
của nhà trường hoặc các cơ sở do nhà trường liên kết, thỏa thuận;
+
Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
-
Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực
hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở
cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng
và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ,
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ ” QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16 / 2009 /TT-
BLĐTBXH ngày 20 tháng 05 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
Phụ lục 4A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị khách sạn
Mã nghề: 40810201
Trình
độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt
nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ
Giáo dục và đào tạo);
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 26
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
-
Chương trình đào tạo Trung cấp nghề “Quản trị khách sạn” nhằm trang bị cho người
học có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành về các nghiệp vụ cơ bản của
khách sạn như: lễ tân, buồng, ăn uống và kiến thức, kỹ năng về giám sát. Với
các môn học tự chọn được phân thành ba nhóm chuyên ngành hẹp: quản trị lưu trú,
quản trị nhà hàng và quản trị hội nghị, hội thảo. Trường có định hướng lựa chọn
một chuyên ngành cho người học;
-
Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang
bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách
chuyên nghiệp và sức khỏe tốt để có khả năng độc lập hoặc làm việc theo nhóm
tại bộ phận lễ tân, buồng hoặc nhà hàng. Khi có cơ hội thăng tiến người học có
thể đảm nhận các vị trí giám sát tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng tại khách
sạn có qui mô vừa và nhỏ.
1.
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức:
+
Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của
ngành khách sạn, tác động của ngành khách sạn về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội
và môi trường;
+
Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân,
nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biến món ăn;
+
Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công
dụng của chúng;
+
Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị nhân lực, tài
sản, tài chính, quản trị marketing khách sạn nói riêng;
+
Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá
chất lượng;
+
Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và
đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;
+
Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải
tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các
nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+
Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.
-
Kỹ năng:
+
Giao tiếp với khách hàng bằng tiếng Anh, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại
bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc tốt khách hàng;
+
Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;
+
Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ
phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn
của khách sạn;
+
Làm được các loại báo cáo, hợp đồng thông dụng của khách sạn;
+
Ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;
+
Quản lý được thời gian làm việc hiệu quả;
+
Giải thích được các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh;
+
Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được hoạt động của nhóm.
2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; tuân thủ, tôn trọng
pháp luật;
+
Nhận thức đúng đắn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và mục tiêu chủ
nghĩa xã hội;
+
Nâng cao lòng tự hào dân tộc, xây dựng lối sống lành mạnh, yêu lao động, phát
huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam;
+
Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tính trách nhiệm và tác phong
chuyên nghiệp;
+
Hình thành được ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu
cầu công việc;
+
Hình thành phương pháp nghiên cứu của các vấn đề theo quan điểm biện chứng lịch
sử và cụ thể;
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trình bày được quan điểm quốc phòng toàn dân, sẵn sàng tham gia bảo vệ độc lập
chủ quyền quốc gia, rèn luyện sức khỏe;
+
Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để duy trì và phát triển thể chất và triển
khai thực hiện được một số nhiệm vụ về bảo vệ an ninh quốc gia.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi tốt nghiệp người học đủ khả năng làm việc tại các vị trí trực tiếp phục vụ
khách tại khách sạn như: nhân viên lễ tân, nhân viên quan hệ khách hàng, nhân
viên đón tiếp khách tại nhà hàng; nhân viên phục vụ bàn, phục vụ rượu, nhân
viên phục vụ buồng khách sạn. Tại khách sạn qui mô nhỏ, nếu có cơ hội và kinh
nghiệm nghề nghiệp có thể đảm nhận vị trí giám sát viên lễ tân hoặc buồng hoặc
nhà hàng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian đào tạo: 2 năm
-
Thời gian học tập: 90 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 2805 giờ
-
Thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp : 180 giờ; (Trong đó thi
tốt nghiệp: 30 giờ)
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
-
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2595 giờ
+
Thời gian học bắt buộc: 1965 giờ ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ
+
Thời gian học lý thuyết: 600 giờ; Thời gian học thực hành: 1955 giờ
3.
Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh
mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học
theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục
Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo
logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Pháp
luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH02 |
Chính
trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại
ngữ cơ bản |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1965 |
511 |
1370 |
84 |
II.1 |
Các
môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
225 |
138 |
77 |
10 |
MH07 |
Tổng
quan du lịch |
45 |
33 |
10 |
2 |
MH08 |
Quản
trị học |
45 |
38 |
5 |
2 |
MH09 |
Giao
tiếp trong kinh doanh |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ10 |
Tin
học ứng dụng trong kinh doanh khách sạn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MH11 |
Thống
kê kinh doanh |
45 |
27 |
16 |
2 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1740 |
373 |
1293 |
74 |
MH12 |
Tiếng
anh chuyên ngành khách sạn |
330 |
120 |
199 |
11 |
MH13 |
Quan
hệ và chăm sóc khách hàng |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH14 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH15 |
Kế
toán du lịch - khách sạn |
45 |
26 |
17 |
2 |
MH16 |
Quản
trị nguồn nhân lực |
45 |
17 |
26 |
2 |
MĐ17 |
An
ninh - an toàn trong khách sạn |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ18 |
Nghiệp
vụ lễ tân |
225 |
43 |
166 |
16 |
MĐ19 |
Nghiệp
vụ phục vụ buồng khách sạn |
210 |
42 |
159 |
9 |
MĐ20 |
Nghiệp
vụ nhà hàng |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ21 |
Nghiệp
vụ chế biến món ăn |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ22 |
Thực
hành nghiệp vụ (tại cơ sở) |
360 |
|
360 |
|
|
Tổng
cộng |
2175 |
721 |
1370 |
84 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC:
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân
bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
-
Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 630 giờ chiếm 27%
trong tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học đào tạo nghề
(2340 giờ);
-
Việc xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được dựa
trên phiếu phân tích công việc;
-
Môn học tự chọn được xác định cơ sở sự khác nhau về tiêu chuẩn kiến thức, kỹ
năng của người quản lý tại các bộ phận lưu trú khách sạn, bộ phận nhà hàng hoặc
bộ phận hội nghị, hội thảo;
-
Các môn học, mô đun tự chọn được phân chia làm ba nhóm theo ba chuyên ngành sâu
của quản trị khách sạn. Trường chỉ chọn một trong ba nhóm môn học tự chọn;
-
Thời gian thực hành tại khách sạn được chia làm 2 phần: thực hành tại tất cả
các bộ phận của khách sạn và thực tập chuyên sâu theo các môn học và mô đun lựa
chọn.
1.1.
Danh mục và phân bổ thời gian môn học đào tạo nghề tự chọn:
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của
môn học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ23 |
Quản
trị Buồng khách sạn |
45 |
19 |
24 |
2 |
MĐ24 |
Quản
trị Lễ tân |
45 |
26 |
17 |
2 |
MĐ25 |
Quản
trị tiệc |
45 |
25 |
18 |
2 |
MĐ26 |
Quản
trị nhà hàng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ27 |
Kiểm
soát giá vốn |
30 |
14 |
15 |
1 |
MĐ28 |
Quản
trị đồ uống |
30 |
13 |
15 |
2 |
MĐ29 |
Quản
trị hội nghị /hội thảo |
60 |
25 |
33 |
2 |
MĐ30 |
Quản
trị các dịch vụ giải trí |
60 |
21 |
37 |
2 |
MH31 |
Ngoại
ngữ 2 (Tiếng Pháp) |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH32 |
Thực
hành chuyên sâu (tại cơ sở) |
480 |
- |
480 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
-
Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các Trường cần căn cứ
vào đặc thù và điều kiện cụ thể của mình như:
+
Nhu cầu của người học;
+
Trình độ đội ngũ giáo viên;
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
-
Trường có thể chọn 1 trong 3 nhóm môn học tự chọn tùy thuộc vào hướng nghề
nghiệp chuyên sâu như sau:
+
Nhóm (a) gồm các môn học, mô đun: MĐ23, MĐ24, MH31, MH32 những môn học tự chọn
này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ
phận lưu trú;
+
Nhóm (b) gồm các môn học, mô đun: MĐ25, MĐ26, MĐ27, MĐ28, MH32 những môn học tự
chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại
bộ phận nhà hàng;
+
Nhóm (c) gồm các môn học, mô đun: MĐ29, MĐ30, MH32 những môn học tự chọn này
định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách sạn tại bộ phận
hội nghị, hội thảo;
-
Tổng số thời gian học các môn học tự chọn của người học là 630 giờ (chiếm 27%
tổng thời gian các môn học/môđun đào tạo nghề).
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Thi
viết |
Không
quá 120 phút |
2 |
Văn
hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết,
trắc nghiệm |
Không
quá 120 phút |
3 |
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết nghề: Ngoại ngữ chuyên ngành/ nghiệp vụ khách sạn -
Thực hành nghề: Nghiệp vụ khách sạn |
Thi
viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài
thi thực hành |
Không
quá 120 phút
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần) |
2.
Văn hoá, văn nghệ - Qua
các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 2
giờ/tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào
tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4.
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng
tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ) |
5.
Tham quan điểm du lịch, khách sạn |
Mỗi
học kỳ 2 lần |
4.
Chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
-
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy
định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề quản trị khách
sạn;
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần
căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
-
Mục tiêu môn học;
-
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
-
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp:
Tất
cả các môn học đào tạo nghề, khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá
kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
-
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút;
+
Thực hành: Không quá 8 giờ.
-
Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở
lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
-
Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
-
Bài kiểm tra hết môn có:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 đến 2 phút.
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại khách sạn:
-
Thực hành nghề tại khách sạn nhằm mục tiêu:
+
Thích nghi được với môi trường làm việc thực tế;
+
Nắm được hệ thống tổ chức và nhân sự;
+
Hiểu được các mối quan hệ giữa các cấp quản lý và giữa các thành viên tại bộ
phận/tổ nhóm làm việc;
+
Nắm được mối quan hệ giữa khách hàng và nhân viên phục vụ;
+
Hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường
vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
-
Nội dung thực hành nghề tại cơ sở:
Bao
gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành)
đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực
tế.
-
Cách thức tổ chức:
Có
thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo các hướng sau:
+
Thực hành nghiệp vụ sau khi kết thúc các môn học năm thứ 1, bố trí thực tập lần
lượt tại các bộ phận (lễ tân, buồng, nhà hàng và chế biến) với lượng thời gian
2 tháng;
+
Thực hành chuyên sâu sau khi kết thúc các môn học năm thứ 2, bố trí thực tập
chuyên sâu theo chuyên ngành đã học ở phần tự chọn với lượng thời gian 3 tháng;
+
Địa điểm thực hành tại doanh nghiệp được lựa chọn trước khi đi thực hành ít
nhất là 1 tháng. Cần có cam kết giữa trường và khách sạn để đảm bảo cho người
học được thực tập đúng nghề dưới sự hướng dẫn, giám sát của người giáo viên hướng
dẫn của trường và người hướng dẫn của khách sạn được lựa chọn.
Mỗi
người học có sổ nhật ký thực tập. Hàng ngày, người hướng dẫn thực tập của khách
sạn nhận xét về kiến thức, kỹ năng và thái độ của người thực tập;
-
Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực
hành tùy điều kiện từng trường để có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở
cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý nhằm đảm bảo về thời
lượng, các mục tiêu và nội dung cơ bản nói trên./.
Phụ lục 4B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị khách sạn
Mã nghề: 50810201
Trình
độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
-
Chương trình đào tạo Cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn” nhằm trang bị cho người
học có kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành về các nghiệp vụ cơ bản của
khách sạn như: lễ tân, nhà hàng, buồng, ăn uống, phục vụ tiệc, hội nghị hội
thảo. Với các môn học tự chọn được phân ba nhóm gắn với ba chuyên ngành hẹp:
quản trị lưu trú, quản trị nhà hàng và quản trị hội nghị, hội thảo, người học có
thể lựa chọn con đường thăng tiến, phát triển nghề nghiệp của mình theo một
trong ba lĩnh vực đã nêu;
-
Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang
bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách
chuyên nghiệp và sức khỏe tốt;
-
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có khả năng làm việc độc lập và làm
việc theo nhóm tại bộ phận lưu trú, ăn uống hoặc hội nghị hội thảo; có thể đảm
nhận các vị trí giám sát tại khách sạn vừa và lớn hoặc quản lý khách nhỏ khi có
cơ hội thăng tiến.
1.
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức:
+
Mô tả được vị trí, vai trò của khách sạn trong ngành Du lịch và đặc trưng của
hoạt động khách sạn, tác động của nó về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường;
+
Trình bày được cơ cấu tổ chức, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận trong khách sạn; mối quan hệ giữa các bộ phận trong khách sạn và đề xuất được
các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn;
+
Mô tả được các quy trình nghiệp vụ cơ bản của khách sạn: nghiệp vụ lễ tân,
nghiệp vụ buồng, nghiệp vụ nhà hàng và chế biến món ăn;
+
Liệt kê được các loại trang thiết bị, dụng cụ chủ yếu tại khách sạn và công
dụng của chúng;
+
Trình bày được nguyên lý, quá trình quản trị nói chung, quản trị con người, tài
sản, tài chính, quản trị marketing khách sạn nói riêng;
+
Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách sạn và cách thức đánh giá
chất lượng;
+
Mô tả được quy trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và
đánh giá kết quả công việc tại các bộ phận của khách sạn;
+
Trình được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích được lý do phải
tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khách sạn để nhận diện được các
nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+
Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc.
-
Kỹ năng:
+
Giao tiếp tốt với khách hàng bằng tiếng Việt và Anh, phù hợp với yêu cầu phục
vụ khách tại bộ phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị; chăm sóc
khách hàng và giải quyết phàn nàn của khách hàng có hiệu quả;
+
Sử dụng đúng, an toàn các loại trang thiết bị khách sạn;
+
Thực hiện đúng quy trình phục vụ khách hàng tại các vị trí công việc của bộ
phận lễ tân, buồng, nhà hàng hoặc khu vực hội nghị, hội thảo theo tiêu chuẩn
của khách sạn;
+
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng được một số kế hoạch của các bộ phận như: kế hoạch
marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, kế hoạch
tổ chức hội nghị, hội thảo hoặc sự kiện;
+
Làm được các loại báo cáo, soạn thảo được văn bản đối nội, hợp đồng thông dụng
của khách sạn;
+
ứng dụng được phần mềm quản trị khách sạn trong công việc hàng ngày;
+
Quản lý thời gian làm việc hiệu quả;
+
Phân tích, đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của các bộ phận lưu trú,
ăn uống, hội nghị, hội thảo và phát hiện ra được các nguyên nhân và đề xuất được
các giải pháp nhằm nâng cao kết quả hiệu quả kinh doanh;
+
Hình thành được các nhóm làm việc và điều hành được hoạt động của nhóm.
2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức:
+
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; tuân thủ, tôn trọng
pháp luật;
+
Nhận thức đúng đắn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và mục tiêu chủ
nghĩa xã hội;
+
Nâng cao lòng tự hào dân tộc, xây dựng lối sống lành mạnh, yêu lao động, phát
huy truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam;
+
Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tính trách nhiệm và tác phong
chuyên nghiệp;
+
Hình thành được ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu
cầu công việc;
+
Hình thành được phương pháp nghiên cứu của các vấn đề theo quan điểm biện chứng
lịch sử và cụ thể;
-
Thể chất, quốc phòng:
+
Trình bày được quan điểm quốc phòng toàn dân, sẵn sàng tham gia bảo vệ độc lập
chủ quyền quốc gia, rèn luyện sức khỏe;
+
Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để duy trì và phát triển thể chất và triển
khai thực hiện được một số nhiệm vụ về bảo vệ an ninh quốc gia.
3.
Cơ hội việc làm
Sau
khi tốt nghiệp, người học đủ khả năng đảm nhiệm một vị trí nhân viên viên lễ
tân, nhân viên phục vụ nhà hàng, nhân viên phục vụ hội nghi. Tùy theo khả năng
cá nhân, kinh nghiệm thực tiễn, môi trường công tác và loại hình khách sạn, người
học có khả năng đảm đương các vị trí công tác cao hơn như giám sát bộ phận lễ
tân, buồng, nhà hàng hoặc quản lý khách sạn nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC
HỌC TỐI THIỂU
1.
Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
-
Thời gian học tập: 131 tuần
-
Thời gian thực học tối thiểu: 3825 giờ
-
Thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp:
60 giờ)
2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
-
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3375 giờ
+
Thời gian học bắt buộc: 2490 giờ; Thời gian học tự chọn: 885 giờ
+
Thời gian học lý thuyết: 888 giờ; Thời gian học thực hành: 2367 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian đào
tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các
môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Pháp
luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH02 |
Chính
trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH03 |
Giáo
dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo
dục quốc phòng-An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin
học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại
ngữ cơ bản |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2490 |
712 |
1676 |
102 |
II.1 |
Các
môn học, mô đun kỹ thuật cơ |
315 |
195 |
106 |
14 |
|
sở |
|
|
|
|
MH07 |
Kinh
tế vi mô |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH08 |
Tổng
quan du lịch |
45 |
33 |
10 |
2 |
MH09 |
Quản
trị học |
45 |
38 |
5 |
2 |
MH10 |
Giao
tiếp trong kinh doanh |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ11 |
Tin
học ứng dụng trong kinh doanh khách sạn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MH12 |
Quản
lý chất lượng dịch vụ |
45 |
27 |
16 |
2 |
MH13 |
Thống
kê kinh doanh |
45 |
27 |
16 |
2 |
II.2 |
Các
môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2175 |
517 |
1570 |
88 |
MH14 |
Tiếng
anh chuyên ngành khách sạn |
420 |
160 |
246 |
14 |
MH15 |
Quan
hệ và chăm sóc khách hàng |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH16 |
Marketing
du lịch |
45 |
29 |
14 |
2 |
MH17 |
Nghiệp
vụ thanh toán |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH18 |
Kế
toán du lịch - khách sạn |
45 |
26 |
17 |
2 |
MH19 |
Quản
trị tài chính doanh nghiệp du lịch - khách sạn |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH20 |
Quản
trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách sạn |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH21 |
Quản
trị nguồn nhân lực |
45 |
17 |
26 |
2 |
MĐ22 |
An
ninh - an toàn trong khách sạn |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ23 |
Nghiệp
vụ lễ tân |
315 |
60 |
234 |
21 |
MĐ24 |
Nghiệp
vụ phục vụ buồng khách sạn |
210 |
42 |
159 |
9 |
MĐ25 |
Nghiệp
vụ nhà hàng |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ26 |
Nghiệp
vụ chế biến món ăn |
210 |
42 |
154 |
14 |
MĐ27 |
Thực
hành nghiệp vụ 1 (tại khách sạn hoặc tại trường) |
160 |
- |
160 |
|
MĐ28 |
Thực
hành nghiệp vụ 2 (tại khách sạn hoặc tại trường) |
320 |
- |
320 |
|
|
Tổng
cộng |
2940 |
712 |
1676 |
102 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC:
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRINH FKHUNG TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời
gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn
-
Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 885 giờ
chiếm 26,82% trong tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học,
mô đun đào tạo nghề (3375 giờ);
-
Việc xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được dựa
trên phiếu phân tích công việc.
-
Môn học tự chọn được xác định cơ sở sự khác nhau về tiêu chuẩn kiến thức, kỹ
năng của người quản lý tại các bộ phận lưu trú khách sạn, bộ phận nhà hàng hoặc
bộ phận hội nghị, hội thảo;
-
Các môn học, mô đun tự chọn được phân chia làm ba nhóm theo ba chuyên ngành sâu
của quản trị khách sạn. Trường chỉ chọn một trong ba nhóm môn học tự chọn;
-
Thời gian thực hành tại khách sạn được chia làm 2 phần: thực hành tại tất cả các
bộ phận của khách sạn và thực tập chuyên sâu theo các môn học và mô đun lựa
chọn.
1.1.
Danh mục và phân bổ thời gian môn học đào tạo nghề tự chọn:
Mã môn học |
Tên môn học, mô
đun |
Thời gian của
môn học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ29 |
Quản
trị buồng khách sạn |
45 |
19 |
24 |
2 |
MĐ30 |
Quản
trị lễ tân |
45 |
26 |
17 |
2 |
MĐ31 |
Marketing
dịch vụ lưu trú |
30 |
9 |
20 |
1 |
MĐ32 |
Quản
trị doanh thu |
30 |
16 |
13 |
1 |
MĐ33 |
Thiết
kế nội thất khách sạn |
45 |
28 |
15 |
2 |
MĐ34 |
Quản
trị tiệc |
45 |
25 |
18 |
2 |
MĐ35 |
Quản
trị nhà hàng |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ36 |
Marketing
nhà hàng |
30 |
9 |
20 |
1 |
MĐ37 |
Quản
trị đồ uống |
45 |
16 |
27 |
2 |
MĐ38 |
Kiểm
soát giá vốn |
30 |
14 |
15 |
1 |
MĐ39 |
Quản
trị dịch vụ hội nghị/hội thảo |
60 |
25 |
33 |
2 |
MĐ40 |
Quản
trị các dịch vụ giải trí |
60 |
21 |
37 |
2 |
MĐ41 |
Tổ
chức sự kiện |
45 |
13 |
30 |
2 |
MĐ42 |
Marketing
hội nghị/hội thảo |
30 |
12 |
17 |
1 |
MH43 |
Ngoại
ngữ 2 (Tiếng Pháp) |
150 |
78 |
62 |
10 |
MĐ44 |
Thực
hành chuyên sâu (tại cơ sở) |
540 |
- |
540 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
(Nội
dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
-
Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ
vào đặc thù và điều kiện cụ thể của trường như:
+
Nhu cầu của người học;
+
Trình độ đội ngũ giáo viên;
+
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
-
Trường có thể chọn 1 trong 3 nhóm môn học tự chọn tùy thuộc vào hướng nghề nghiệp
chuyên sâu như sau:
+
Nhóm (a) gồm các môn học, mô đun: MĐ29, MĐ30, MĐ31, MĐ32, MĐ33, MH43, MĐ44
những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản
trị khách sạn tại bộ phận lưu trú ;
+
Nhóm (b) gồm các môn học, mô đun: MĐ34, MĐ35, MĐ36, MĐ37, MĐ38, MH43, MĐ44
những môn học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản
trị khách sạn tại bộ phận nhà hàng;
+
Nhóm (c) gồm các môn học, mô đun: MĐ39, MĐ40, MĐ41, MĐ42, MH43, MĐ44 những môn
học tự chọn này định hướng cho người học các vị trí công việc quản trị khách
sạn tại bộ phận hội nghị, hội thảo;
-
Tổng số thời gian học các môn học tự chọn của người học là 885 giờ (chiếm
26,82% tổng thời gian các môn học/môđun đào tạo nghề).
2.
Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
STT |
Môn thi tốt
nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính
trị |
Thi
viết |
Không
quá 120 phút |
2 |
Kiến
thức, kỹ năng nghề: - Lý
thuyết tổng hợp -
Thực hành nghiệp vụ tổng hợp |
Thi
viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài
thi thực hành |
Không
quá 120 phút Không
quá 4 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung |
Thời gian |
1.
Thể dục, thể thao |
5 giờ
đến 6 giờ; trong tuần (cuối tuần) |
2.
Văn hoá, văn nghệ - Qua
các phương tiện thông tin đại chúng -
Sinh hoạt tập thể, đội văn nghệ |
-
Ngoài giờ học hàng ngày - 2
giờ/tuần |
3.
Hoạt động thư viện Ngoài
giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào
tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4.
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn
thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ vào tối thứ 7 hàng
tuần (từ 19 giờ đến 21 giờ) |
5.
Tham quan điểm du lịch, khách sạn |
Mỗi
học kỳ 2 lần |
4.
Các chú ý khác:
4.1.
Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
-
Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy
định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội;
-
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác
định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề quản trị khách
sạn;
-
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2.
Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:
Cần
căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
-
Mục tiêu môn học;
-
Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
-
Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp:
Tất
cả các môn học đào tạo nghề, khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá
kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
-
Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
-
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút;
+
Thực hành: Không quá 8 giờ.
-
Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình)
trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
-
Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
-
Bài kiểm tra hết môn có:
+
Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 đến 2 phút.
+
Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4.
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại khách sạn:
-
Thực hành nghề tại khách sạn nhằm mục tiêu:
+
Thích nghi được với môi trường làm việc thực tế;
+
Nắm được hệ thống tổ chức và nhân sự;
+
Hiểu được các mối quan hệ giữa các cấp quản lý và giữa các thành viên tại bộ
phận/tổ nhóm làm việc;
+
Nắm được mối quan hệ giữa khách hàng và nhân viên phục vụ;
+
Hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường
vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
-
Nội dung thực hành nghề tại cơ sở:
Bao
gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành)
đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực
tế.
-
Cách thức tổ chức:
Có
thể phân bổ nội dung thực hành nghề tại cơ sở theo các hướng sau:
+
Thực hành nghiệp vụ sau khi kết thúc các môn học năm thứ 1 với thời gian 1
tháng và năm thứ 2 với thời gian 2 tháng, bố trí thực tập lần lượt tại các bộ
phận (lễ tân, buồng, nhà hàng và chế biến);
+
Thực hành chuyên sâu sau khi kết thúc các môn học năm thứ 3, bố trí thực tập
chuyên sâu theo chuyên ngành đã học ở phần tự chọn với lượng thời gian 4 tháng;
+
Địa điểm thực hành tại doanh nghiệp được lựa chọn trước khi đi thực hành ít
nhất là 1 tháng. Cần có cam kết giữa trường và khách sạn để đảm bảo cho người
học được thực tập đúng nghề dưới sự hướng dẫn, giám sát của người giáo viên hướng
dẫn của trường và người hướng dẫn của khách sạn được lựa chọn.
Mỗi
người học có sổ nhật ký thực tập. Hàng ngày, người hướng dẫn thực tập của khách
sạn nhận xét về kiến thức, kỹ năng và thái độ của người thực tập;
-
Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực
hành tùy điều kiện từng trường để có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở
cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý nhằm đảm bảo về thời
lượng, các mục tiêu và nội dung cơ bản nói trên./.