Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN VỀ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CON CỦA HỌ
Căn cứ Điều 31 Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội – Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đối với người có công với cách mạng và con của họ như sau:
a) Học phí
- Miễn học phí đối với học sinh học tại các trường công lập;
- Hỗ trợ học phí đối với học sinh học tại các trường dân lập, tư thục theo mức học phí của các trường công lập cùng cấp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
b) Trợ cấp một lần
Mỗi năm học sinh được trợ cấp một lần tiền mua sách vở, đồ dùng học tập theo các mức sau:
- Cơ sở giáo dục mầm non: 200.000 đồng;
- Cơ sở giáo dục phổ thông: 250.000 đồng.
+ Trường Trung cấp chuyên nghiệp: 150.000 đồng/tháng;
+ Trường Dạy nghề: 200.000 đồng/tháng;
+ Trường Cao đẳng: 200.000 đồng/tháng;
+ Trường Đại học: 250.000 đồng/tháng.
Mỗi năm học sinh, sinh viên được trợ cấp 300.000 đồng để mua sách vở, đồ dùng học tập.
- Mức 180.000 đồng/tháng đối với học sinh, sinh viên là con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%, con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con bị dị dạng, dị tật suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức 355.000 đồng/tháng đối với học sinh, sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con bị dị dạng, dị tật nặng không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
Học sinh, sinh viên đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo qui định trên đây sau khi thi tốt nghiệp được hưởng trợ cấp một lần bằng 2 tháng trợ cấp hàng tháng đang hưởng.
Chế độ ưu đãi trong giáo dục qui định tại Phần II của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thẩm quyền xác nhận bản khai đề nghị hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục qui định tại Thông tư này đối với học sinh, sinh viên là con của người có công với cách mạng đang công tác trong quân đội, công an.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức triển khai,thực hiện đầy đủ các nội dung qui định tại Thông tư này.
3. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện đúng các nội dung quy định tại Thông tư này, tổng hợp, báo cáo hàng năm theo quy định; đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chế độ ưu đãi trong giáo dục ở địa phương.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 26/1999/TTLB/BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT ban hành ngày 02 tháng 11 năm 1999 và Thông tư số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTB&XH ban hành ngày 06 tháng 4 năm 2001 của liên Bộ về hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi trong học tập đối với người có công với cách mạng và con của họ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ảnh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính để giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG,THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Bộ Quốc phòng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
MÃ HIỆU HỌC SINH, SINH VIÊN THUỘC DIỆN ƯU ĐÃI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 16/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006)
TT |
HỌC SINH, SINH VIÊN THUỘC DIỆN ƯU ĐÃI |
MÃ HIỆU |
1 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến |
xx/AH - 01 |
2 |
Thương binh |
xx/TB - 02 |
3 |
Con của liệt sỹ |
xx/CLS - 03 |
4 |
Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 |
xx/CCBCM -04 |
5 |
Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến |
xx/CAH - 05 |
Con của thương binh |
xx/CTB |
|
6 |
Con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60% |
xx/CTB - 06 |
7 |
Con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
xx/CTB - 07 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh |
xx/CNTB |
|
8 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 21% đến 60% |
xx/CNTB - 08 |
9 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 61% trở lên |
xx/CNTB - 09 |
Con của thương binh B được xác nhận từ 31/12/1993 về trước |
xx/CTB - B |
|
10 |
Con của thương binh B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60% |
xx/CTB - B10 |
11 |
Con của thương binh B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
xx/CTB - B11 |
Con của bệnh binh |
xx/CBB |
|
12 |
Con của bệnh binh suy giảm khă năng lao động từ 41% đến 60% |
xx/CBB - 12 |
13 |
Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
xx/CBB - 13 |
Con của người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH |
|
14 |
Con bị dị dạng, dị tật suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH - 14 |
15 |
Con bị dị dạng, dị tật nặng không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH - 15 |
Chú thích: "xx" ở đây là ký hiệu của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định tại Phụ lục số 2 của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Ví dụ: Sinh viên Nguyễn Văn A là Anh hùng LLVTND hiện do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, mã hiệu được ghi là HM/AH - 01; tương tự, nếu ở Đà Nẵng thì ghi là DA/AH - 01.
Mẫu số 01-ƯĐGD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ
ưu đãi giáo dục, đào tạo)
Họ và tên người có công (1) …………………………….là: (2)…….................
Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………………….
Số hồ sơ: …………………………………………………………...
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)……………...(Quận,huyện)…………….
Tỉnh (thành phố)……..............................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ……………………………………...….............
Tôi là (3)………………………….quan hệ với người có công(4):……………….
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT |
Họ và tên (5) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6) Ông/bà……………………................... có bản khai như trên là đúng.
Thủ trưởng đơn vị (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu) |
……, ngày…… tháng……năm…… Người khai (Ký tên và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú
- (1) - Ghi rõ họ tên người có công
- (2)- Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
- (3)- Ghi họ tên người đứng khai.
- (4)- Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.
- (5)- Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.
- (6)- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
+ Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
+ Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
+ Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…………. PHÒNG…………………………………... |
Mẫu số 02-ƯĐGD |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC
STT |
Họ tên người có công |
Số hồ sơ |
Nơi đang chi trả trợ cấp |
Họ tên người được ưu đãi GD, ĐT |
Mã hiệu |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi đăng ký thường trú |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được duyệt là ……………. (bằng chữ……………………………) Phê duyệt của Sở LĐ-TBXH |
……, ngày…… tháng…… năm…… Phòng…………….. |
||
Phòng chính sách |
Giám đốc |
Cán bộ chính sách |
Trưởng phòng |
Ghi chú:
- Trường hợp đối tượng là thương binh, bệnh binh, ghi cụ thể tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
- Các trường hợp không được phê duyệt thì gạch tên trên danh sách và ghi rõ lý do vào cột ghi chú.
Mẫu số 03-ƯĐGD
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘISố: /QĐ……….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên:…….
………………………………………………………
Sinh ngày………tháng ……….năm……………………………………
Nơi đang ký thường trú………………………………………………….
Mã hiệu: ………………………………………………………………..
Điều 2. Học sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục theo quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng chính sách Thương binh Liệt sỹ người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng……………….huyện……. và các Ông (Bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04/ƯĐGD
LƯU Ý
1. Sổ này có giá trị để học sinh, sinh viên diện ưu đãi hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo trong khung thời gian học theo quy định. Phải giữ gìn sổ cẩn thận, nghiêm cấm cho mượn sổ trong mọi trường hợp.
2. Sổ này được dùng để cơ sở giáo dục, đào tạo xác nhận hàng kỳ và xuất trình khi nhận trợ cấp.
3. Khi học sinh, sinh viên diện ưu đãi tốt nghiệp các cấp hoặc các cơ sở đào tạo thì nhà trường nơi học sinh theo học xác nhận ngày, tháng, năm tốt nghiệp.
4. Khi học sinh, sinh viên diện ưu đãi thôi hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo thì phải nộp lại sổ này cho cơ quan trực tiếp chi trả trợ cấp vào kỳ nhận trợ cấp cuối cùng. |
|
…………… …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
|
|
SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
Mã hiệu:………………
Họ và tên:.……………………………. Số hồ sơ:………….. Nơi đăng ký thường trú:………………………………………. …………………………………………………………….…..
Số đăng ký:……………
(Sổ bìa cứng, kích cỡ theo mẫu này) |
QUÁ TRÌNH CHUYỂN TRƯỜNG, CHUYỂN NƠI QUẢN LÝ
HỒ SƠ CHI TRẢ TRỢ CẤP, CHUYỂN MỨC TRỢ CẤP
____________
I. THEO DÕI CHUYỂN ĐI:
Stt |
Nơi chuyển đi |
Ngày, tháng, năm chuyển đi |
Đã nhận trợ cấp đến tháng, năm |
Cơ quan LĐTBXH (Ký, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THEO DÕI CHUYỂN ĐẾN:
Stt |
Nơi chuyển đế |
Ngày, tháng, năm chuyển đế |
Đã nhận trợ cấp đến tháng, năm |
Cơ quan LĐTBXH (Ký, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
Họ và tên học sinh, sinh viên:..................................................................................... Lớp:..................................................................................... Trường:................................................................................ Học kỳ:........................................................................................ Năm học:...................................................................................... Khóa học:......................................................................................
|
|
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
Họ và tên học sinh, sinh viên:..................................................................................... Lớp:..................................................................................... Trường:................................................................................ Học kỳ:........................................................................................ Năm học:...................................................................................... Khóa học:......................................................................................
|
||
|
……, ngày…… tháng…… năm…… HIỆU TRƯỞNG(Ký tên, đóng dấu) |
|
|
……, ngày…… tháng…… năm…… HIỆU TRƯỞNG(Ký tên, đóng dấu) |
II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHI TRẢ TRỢ C ẤPSố tiền đã chi trả: (Bằng chữ: …………………………………………………..) Trong đó: Trợ cấp hàng tháng: Trợ cấp một lần: Hỗ trợ học phí (nếu có): Trợ cấp tốt nghiệp: Truy lĩnh:
|
|
II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHI TRẢ TRỢ C ẤPSố tiền đã chi trả: (Bằng chữ:……………………………………………………) Trong đó: Trợ cấp hàng tháng: Trợ cấp một lần: Hỗ trợ học phí (nếu có): Trợ cấp tốt nghiệp: Truy lĩnh:
|
||
|
Chi trả ngày…… tháng…… năm…… NGƯỜI CHI TRẢ(Ký tên, họ tên) |
|
|
Chi trả ngày…… tháng…… năm…… NGƯỜI CHI TRẢ(Ký tên, họ tên) |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. PHÒNG…………………………. |
Mẫu số 05-ƯĐGD |
THEO DÕI CẤP SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
STT |
Họ tên người có công |
Nơi đang quản lý hồ sơ |
Số hồ sơ |
Họ tên đối tượng được ưu đãi GD |
Ngày tháng năm sinh |
Mã hiệu |
Người nhận |
Chuyển đi |
Chuyển đến |
Ghi chú |
|||
Ký |
Họ tên |
Ngày tháng năm |
Nơi đến |
Ngày tháng năm |
Nơi đi |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập sổ |
……, ngày…… tháng…… năm…… Trưởng phòng |
thuộc tính Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Văn Nhung; Huỳnh Thị Nhân; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề , Chính sách |
* Miễn, trợ cấp học phí cho con thương binh - Ngày 20/11/2006, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ. Theo đó, nếu học công lập, con của người có công với cách mạng sẽ được miễn hoàn toàn học phí, nếu học dân lập được hỗ trợ mỗi tháng từ 150.000 đến 250.000 đồng... Cụ thể, con của người có công với cách mạng học trường trung cấp chuyên nghiệp được hỗ trợ học phí mỗi tháng 150.000 đồng, trường dạy nghề và cao đẳng 200.000 đồng, ĐH là 250.000 đồng. Mỗi năm, học sinh sinh viên thuộc đối tượng này được trợ cấp 300.000 đồng để mua sách vở, đồ dùng học tập... Ngoài ra, con của người có công với cách mạng sẽ được hưởng 355.000 đồng trợ cấp hằng tháng. Trường hợp học sinh, sinh viên là con của người có công bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì bị dừng thực hiện chế độ ưu đãi. Nếu nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật thì được tiếp tục hỗ trợ... Nguồn kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục do ngân sách trung ương đảm bảo. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội các quận, huyện sẽ quản lý, chi trả trợ cấp và hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư liên tịch này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TÀI CHÍNH SỐ
16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN VỀ CHẾ ĐỘ ƯU
ĐÃI TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CON CỦA HỌ
Căn cứ Điều 31 Nghị
định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng;
Liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội – Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế
độ ưu đãi trong giáo dục đối với người
có công với cách mạng và con của họ như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong kháng chiến; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B (sau đây gọi
chung là thương binh).
b) Con của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng
Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
con của liệt sỹ; con của thương binh, con của
bệnh binh; con bị dị dạng, dị tật của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.
2.
Phạm vi áp dụng
a)
Chế độ ưu đãi trong giáo dục quy định
tại Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng
5 năm 2006 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Nghị định 54/2006/NĐ-CP) được áp dụng
đối với học sinh, sinh viên là:
- Con của người có công với
cách mạng quy định tại điểm b khoản 1 Mục
I (sau đây gọi chung là học sinh thuộc diện ưu
đãi) đang học ở các cơ sở giáo dục mầm
non và cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục).
- Người có công với cách mạng
và con của họ quy định tại điểm a, b
khoản 1 Mục I (sau đây gọi chung là học sinh,
sinh viên thuộc diện ưu đãi) theo học hệ
chính qui tập trung có khóa học từ 1 năm trở lên tại
các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, dự bị đại học,
trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở
đào tạo); học liên tục lên trình độ đào
tạo cao hơn gồm: trung cấp lên cao đẳng; cao đẳng
lên đại học.
- Học sinh, sinh viên thuộc diện
ưu đãi mà cùng một lúc học ở nhiều trường
(hoặc nhiều khoa trong cùng một trường) thì chỉ
được hưởng chế độ ưu đãi
mức cao nhất (bao gồm: trợ cấp một lần,
trợ cấp hàng tháng và hỗ trợ học phí nếu có)
tại một trường.
b) Không áp dụng chế độ
trợ cấp hàng tháng đối với học sinh, sinh viên
thuộc diện ưu đãi mà hưởng lương hoặc
sinh hoạt phí khi đi học.
c)
Không áp dụng chế độ ưu đãi giáo dục, đào
tạo đối với học sinh, sinh viên thuộc diện
ưu đãi trong các trường hợp sau:
- Đang học tại các cơ
sở giáo dục thường xuyên.
- Đã hưởng chế độ
ưu đãi giáo dục, đào tạo ở một cơ sở
đào tạo, nay tiếp tục học thêm ở một cơ
sở đào tạo khác cùng cấp và trình độ đào
tạo.
- Đang học ở nước ngoài.
d) Các chế độ ưu đãi
theo qui định tại Thông tư này không thay thế chế
độ học bổng chính sách, chế độ học
bổng khuyến khích học tập và rèn luyện theo qui định
hiện hành.
II. CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
1. Chế độ đối
với học sinh thuộc diện ưu đãi đang học
tại cơ sở giáo dục
a) Học phí
- Miễn học phí đối với
học sinh học tại các trường công lập;
- Hỗ trợ học phí đối
với học sinh học tại các trường dân lập,
tư thục theo mức học phí của các trường
công lập cùng cấp do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định.
b) Trợ cấp một lần
Mỗi năm học sinh được
trợ cấp một lần tiền mua sách vở, đồ
dùng học tập theo các mức sau:
- Cơ
sở giáo dục mầm non: 200.000
đồng;
- Cơ
sở giáo dục phổ thông: 250.000
đồng.
2. Chế độ đối
với học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi đang
học tại cơ sở đào tạo
a) Học phí
- Miễn học phí đối với
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở đào tạo
công lập;
- Hỗ trợ học phí đối
với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở đào
tạo dân lập, tư thục theo các mức sau:
+ Trường Trung cấp chuyên
nghiệp: 150.000 đồng/tháng;
+ Trường Dạy nghề: 200.000
đồng/tháng;
+ Trường Cao đẳng: 200.000 đồng/tháng;
+ Trường Đại học: 250.000
đồng/tháng.
b) Trợ cấp một lần
Mỗi năm học sinh, sinh viên được
trợ cấp 300.000 đồng để mua sách vở, đồ
dùng học tập.
c) Trợ cấp hàng tháng
- Mức
180.000 đồng/tháng đối với học sinh, sinh viên
là con của thương binh suy giảm khả năng lao động
từ 21% đến 60%, con của bệnh binh suy giảm
khả năng lao động từ 41% đến 60%; con bị dị dạng,
dị tật suy giảm khả năng tự lực trong
sinh hoạt của
người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học.
- Mức 355.000 đồng/tháng đối
với học sinh, sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương
binh; con của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng
Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
con của liệt sỹ; con của thương binh, con của
bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ
61% trở lên; con bị dị
dạng, dị tật nặng không tự lực
được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hoá học.
Học sinh, sinh viên đang hưởng trợ cấp hàng
tháng theo qui định trên đây sau khi thi tốt nghiệp
được hưởng trợ cấp một lần bằng
2 tháng trợ cấp hàng tháng đang hưởng.
Chế độ ưu đãi trong giáo dục qui định
tại Phần II của Thông tư này được thực
hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
III. THỦ TỤC HỒ SƠ
1.
Hồ sơ ưu đãi giáo dục, đào tạo
-
Tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo,
kèm bản sao giấy khai sinh (mẫu số 01-ƯĐGD).
-
Quyết định cấp sổ ưu đãi giáo dục,
đào tạo (mẫu số 03-ƯĐGD).
2.
Thủ tục và quy trình lập, quản lý sổ ưu đãi
giáo dục, đào tạo
2.1.
Thủ tục và quy trình lập sổ ưu đãi giáo dục,
đào tạo
a)
Người có công với cách mạng hoặc con của họ
thuộc diện được hưởng ưu đãi
giáo dục, đào tạo làm tờ khai cấp sổ ưu
đãi giáo dục, đào tạo (mẫu số 01-ƯĐGD)
kèm bản sao giấy khai sinh gửi đến cơ quan có
thẩm quyền xác nhận để gửi về Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, hoặc phòng Nội
vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây
gọi chung là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)
nơi thường trú của người có công hoặc của
thân nhân người có công thuộc diện hưởng chế
độ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo để
làm thủ tục cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào
tạo. Việc xác nhận được thực hiện
như sau:
- Người có công với cách mạng
do Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng
và người có công thuộc ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý (sau đây gọi tắt là
Trung tâm) thì do Trung tâm xác nhận.
- Đơn
vị quân đội, công an có thẩm quyền theo qui định
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người
có công với cách mạng do đơn vị quân đội,
công an quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
người có công với cách mạng đối với những
trường hợp còn lại đang thường trú tại
xã.
b)
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
-
Kiểm tra bản khai đã được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận, đối chiếu với hồ sơ
của người có công thuộc phạm vi quản lý để
lập 02 bản danh sách đề nghị cấp sổ ưu
đãi giáo dục, đào tạo (mẫu số 02-ƯĐGD)
kèm bản khai đề nghị cấp sổ, bản sao
giấy khai sinh gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xét duyệt;
-
Cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo; lập
danh sách, theo dõi cấp sổ (mẫu số 05-ƯĐGD),
lưu giữ hồ sơ và quản lý chi trả trợ cấp
theo qui định.
c)
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Kiểm tra, xét duyệt danh
sách đề nghị cấp sổ; ra Quyết định
(mẫu số 03-ƯĐGD) và cấp sổ ưu đãi
giáo dục, đào tạo cho học sinh, sinh viên thuộc diện
ưu đãi (mẫu số 04-ƯĐGD); chuyển sổ ưu
đãi giáo dục, đào tạo kèm Quyết định cấp
sổ và 01 danh sách đề nghị cấp sổ đã được
xét duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
2.2.
Quản lý, lưu giữ, di chuyển hồ sơ ưu đãi
giáo dục, đào tạo.
-
Hồ sơ ưu đãi giáo dục, đào tạo (gồm
tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục đào tạo,
bản sao giấy khai sinh, Quyết định cấp sổ)
được lưu giữ như hồ sơ người
có công.
Khi
người có công với cách mạng di chuyển đến
tỉnh, thành phố khác thì hồ sơ ưu đãi giáo dục,
đào tạo được di chuyển cùng với hồ
sơ người có công với cách mạng theo quy định
tại Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm
2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận thời
điểm tiếp tục chi trả trợ cấp vào sổ
ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với học
sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi di chuyển từ
tỉnh, thành phố khác về.
- Trường hợp người
có công với cách mạng hiện do đơn vị Quân đội,
Công an quản lý mà gia đình di chuyển nơi cư trú đến
tỉnh, thành phố khác thì người hưởng chính sách
ưu đãi trong giáo dục, đào tạo phải làm thủ
tục di chuyển hồ sơ ưu đãi đến nơi
mới để làm thủ tục tiếp nhận như đối
với việc di chuyển hồ sơ người có công
với cách mạng.
3. Quy trình, thủ tục thực
hiện chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo.
-
Theo định kỳ chi trả trợ cấp ưu đãi
giáo dục và đào tạo, học sinh, sinh viên thuộc diện
hưởng chế độ ưu đãi xuất trình Sổ
ưu đãi giáo dục, đào tạo để cơ sở
giáo dục, đào tạo nơi đang học xác nhận
(ký, đóng dấu) vào Sổ ưu đãi giáo dục, đào
tạo làm căn cứ thực hiện chế độ ưu
đãi.
Trường hợp học
sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc
buộc thôi học thì cơ sở giáo dục, đào tạo
nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội dừng thực
hiện chế độ ưu đãi. Khi học sinh, sinh
viên được nhập học lại sau khi hết thời
hạn kỷ luật thì cơ sở giáo dục, đào tạo
nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp tục
thực hiện chế độ ưu đãi.
Trường hợp học sinh, sinh viên đang học mà
bị thu hồi chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng thì Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội làm thủ tục dừng chế độ
ưu đãi và thông báo để cơ sở giáo dục, đào
tạo nơi học sinh, sinh viên đang học biết.
-
Theo định kỳ chi trả trợ cấp ưu đãi
giáo dục và đào tạo, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội căn cứ sổ ưu đãi giáo dục,
đào tạo đã được cơ sở giáo dục
và đào tạo nơi học sinh, sinh viên đang học xác
nhận để thực hiện chế độ ưu đãi;
thu hồi Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo vào
kỳ chi trả trợ cấp cuối cùng trong khung thời
gian học được hưởng ưu đãi giáo dục,
đào tạo.
IV. KINH PHÍ VÀ PHƯƠNG
THỨC CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện chế
độ ưu đãi trong giáo dục theo hướng dẫn
tại thông tư này do ngân sách Trung ương đảm bảo.
Phương thức lập dự toán, cấp phát, quản
lý, quyết toán theo Thông tư số 84/2005/TTLT/BTC-BLĐTBXH
ngày 23 tháng 9 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội và các qui định hiện hành.
2. Phương thức chi trả
a) Cơ quan thực hiện
chi trả
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, tổ
chức chi trả trợ cấp và hỗ trợ học phí
cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi.
b) Thời gian chi trả
- Trợ cấp một lần: được
chi trả vào đầu năm học hoặc đầu
khóa học.
+ Chi
trả vào tháng 10 đối với học sinh học tại
cơ sở giáo dục.
+ Chi
trả vào tháng 11 đối với học sinh, sinh viên học
tại cơ sở đào tạo.
- Trợ cấp hàng tháng: được chi trả
làm 2 lần trong năm
+ Lần
1 chi trả vào tháng 10 hoặc tháng 11;
+ Lần
2 chi trả vào tháng 3 hoặc
tháng 4.
Trường
hợp học sinh, sinh viên chưa nhận trợ cấp hàng
tháng theo thời hạn qui định
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo.
- Hỗ trợ học phí:
Theo thời gian thực học và chi cùng với thời điểm
chi trợ cấp hàng tháng.
Trường hợp học sinh,
sinh viên chưa nhận hỗ trợ học phí theo thời
hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ
chi trả tiếp theo.
c) Khung thời gian học
Khung thời gian học mỗi khoá ở các cấp, bậc
học và trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2005 ngày 14 tháng 6 năm 2005. Khung thời gian học này không
kể thời gian học lưu ban, học lại, ngừng
học, học bổ sung theo qui chế hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học sinh, sinh viên vẫn được hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng trong thời gian ngừng
học do ốm đau, tai nạn
và trong thời gian học lưu ban, học lại, học
bổ sung nếu nguyên nhân không phải là do bị kỷ luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an hướng dẫn thẩm quyền xác
nhận bản khai đề nghị hưởng chế độ
ưu đãi trong giáo dục qui định tại Thông tư
này đối với học sinh, sinh viên là con của người
có công với cách mạng đang công tác trong quân đội,
công an.
2. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức
triển khai,thực hiện đầy đủ các nội
dung qui định tại Thông tư này.
3. Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài
chính phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn và tổ chức thực hiện đúng các nội
dung quy định tại Thông tư này, tổng hợp, báo
cáo hàng năm theo quy định; đồng thời có trách
nhiệm kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chế độ
ưu đãi trong giáo dục ở địa phương.
4. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo và thay thế Thông tư số 26/1999/TTLB/BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT
ban hành ngày 02 tháng 11 năm 1999 và Thông tư số
23/2001/TTLT/BTC-BLĐTB&XH ban hành ngày 06 tháng 4 năm 2001 của
liên Bộ về hướng dẫn thực hiện chính sách
ưu đãi trong học tập đối với người
có công với cách mạng và con của họ.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, phản ảnh kịp thời
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính để
giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ
Hoàng Anh Tuấn |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG Trần Văn Nhung
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH & XH THỨ TRƯỞNG Huỳnh Thị Nhân
|
MÃ HIỆU HỌC SINH, SINH VIÊN THUỘC
DIỆN ƯU ĐÃI
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(Phụ lục kèm theo Thông tư liên
tịch
số 16/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
ngày 20 tháng 11 năm 2006)
TT
|
HỌC SINH,
SINH VIÊN THUỘC DIỆN ƯU ĐÃI |
MÃ HIỆU
|
1 |
xx/AH - 01 |
|
2 |
Thương binh |
xx/TB -
02 |
3 |
Con của liệt sỹ |
xx/CLS
- 03 |
4 |
Con của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng
Tám năm 1945 |
xx/CCBCM
-04 |
5 |
Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân,
con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến |
xx/CAH
- 05 |
Con của
thương binh
|
xx/CTB |
|
6 |
Con của thương binh suy giảm khả năng
lao động từ 21% đến 60% |
xx/CTB
- 06 |
7 |
Con của thương binh suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên |
xx/CTB
- 07 |
Con của
người hưởng chính sách như thương binh
|
xx/CNTB |
|
8 |
Con của người hưởng chính sách như thương
binh mất sức lao động từ 21% đến 60% |
xx/CNTB
- 08 |
9 |
Con của người hưởng chính sách như thương
binh mất sức lao động từ 61% trở lên |
xx/CNTB
- 09 |
Con của thương binh B được xác nhận
từ 31/12/1993 về trước
|
xx/CTB
- B |
|
10 |
Con của thương binh B suy giảm khả năng
lao động từ 21% đến 60% |
xx/CTB
- B10 |
11 |
Con của thương binh B suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên |
xx/CTB
- B11 |
Con của
bệnh binh
|
xx/CBB |
|
12 |
Con của bệnh binh suy giảm khă năng lao động
từ 41% đến 60% |
xx/CBB
- 12 |
13 |
xx/CBB
- 13 |
|
Con của người HĐKC bị
nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH |
|
14 |
Con bị dị dạng, dị tật suy giảm khả
năng tự lực trong sinh hoạt của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học |
xx/CNHH
- 14 |
15 |
Con bị dị dạng, dị tật nặng không tự
lực được trong sinh hoạt của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học |
xx/CNHH
- 15 |
Chú thích:
"xx" ở đây là ký hiệu của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương qui định tại
Phụ lục số 2 của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội. Ví dụ: Sinh viên Nguyễn Văn A là Anh hùng LLVTND
hiện do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, mã hiệu được
ghi là HM/AH - 01; tương tự, nếu ở Đà Nẵng
thì ghi là DA/AH - 01.
Mẫu số 01-ƯĐGD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU
ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm theo bản sao Giấy khai sinh
của người hưởng chế độ
ưu đãi giáo dục, đào
tạo)
Họ và tên người có công (1) …………………………….là:
(2)……....................
Ngày tháng năm sinh:…………………………….Nam/Nữ…………….……….
Số hồ sơ:
…………………………………………………………........................
Nơi đăng ký thường trú: Xã
(phường)……………...(Quận,huyện)………...…….
Tỉnh (thành phố)……..............................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp:
……………………………………...….............
Tôi là (3)………………………….quan hệ với người có
công(4):……………….
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo
dục, đào tạo đối với:
STT |
Họ và tên (5) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6) Ông/bà……………………................... có
bản khai như trên là đúng. Thủ
trưởng đơn vị (Ghi rõ chức
danh, ký tên và đóng dấu) |
……., ngày…..tháng…..năm….. Người khai (Ký tên và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú
- (1) -
Ghi rõ họ tên người có công
- (2)-
Ghi rõ loại đối tượng người có công
với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh
thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
- (3)-
Ghi họ tên người đứng khai.
- (4)-
Ghi quan hệ người đứng khai với
người có công.
- (5)-
Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được
hưởng trợ cấp.
- (6)-
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
+ Trung tâm nuôi dưỡng
thương binh, bệnh binh nặng và người có công
xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm
quản lý.
+ Đơn vị quân
đội, công an có thẩm quyền theo quy định
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận
người có công với cách mạng do đơn vị
quân đội, công an quản lý.
+ Uỷ ban nhân dân cấp xã
xác nhận người có công với cách mạng
đối với những trường hợp còn lại
đang thường trú tại xã.
Mẫu số 02-ƯĐGD
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN ……………..
PHÒNG …………………………………………..
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP
SỔ ƯU ĐÃI GIÁO DỤC
STT |
Họ, tên
người có công |
Số
hồ sơ |
Nơi
đang chi trả trợ cấp |
Họ tên
người được ưu đãi GD, ĐT |
Mã hiệu |
Ngày tháng
năm sinh |
Nơi
đăng ký thường trú |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Số người được duyệt là ………. (bằng chữ …………………………) ….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Phê
duyệt của Sở LĐ - TBXH Phòng ……….
Phòng chính
sách |
Giám
đốc |
Cán bộ
chính sách |
Trưởng
phòng |
Ghi chú:
-
Trường hợp đối tượng là thương
binh, bệnh binh, ghi cụ thể tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động.
- Các
trường hợp không được phê duyệt thì
gạch tên trên danh sách và ghi rõ lý do vào cột ghi chú.
Mẫu số 03-ƯĐGD
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……….
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
|
| ![]() Số:
/QĐ………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp sổ ưu
đãi giáo dục, đào tạo
GIÁM ĐỐC SỞ LAO
ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định
số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số
16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006
của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội - Bộ Giáo dục
Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về
chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào
tạo đối với người có công với cách
mạng và con của họ;
Xét đề
nghị của Trưởng phòng Chính sách Thương binh
Liệt sỹ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học
sinh, sinh viên:…….
………………………………………………………
Sinh ngày………tháng
……….năm……………………………………
Nơi đang ký
thường trú………………………………………………….
Mã hiệu:
………………………………………………………………..
Điều
2. Học sinh, sinh viên có tên tại
Điều 1 được hưởng chế
độ ưu đãi trong giáo dục theo quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng chính sách Thương binh
Liệt sỹ người có công, Phòng Kế hoạch - Tài
chính, Phòng……………….huyện……. và các Ông (Bà) có tên tại
Điều 1 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như
điều 3; - Lưu:
VT. |
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây