Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư hướng dẫn thi hành chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học ở các trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 07/TT-LB
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/TT-LB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Hồ Tế; Trần Đình Hoan; Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 17/05/1996 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 07/TT-LB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI - BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 07/TT-LB NGÀY 17/5/1996 HƯỚNG DẪN THI HÀNH CHẾ ĐỘ ƯU
ĐàI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG VÀ CON CỦA HỌ ĐANG HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
Thi hành Nghị định số
28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ "Quy định chi tiết về hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia
đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến người có công
giúp đỡ cách mạng". Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính -
Giáo dục và đào tạo hướng dẫn cụ thể các điều 64, 65, 66 và 67 thuộc chương
III, mục 2 về giáo dục và đào tạo như sau:
I- NHỮNG ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHUNG:
1- Học sinh, sinh viên là anh hùng các lực lượng vũ trang, là thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh và là con liệt sỹ, con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh quy định tại các Điều 64, 65, 66, và 67 - Nghị định 28/CP của Chính phủ được hiểu là học sinh, sinh viên đó đang học tại các trường và có đầy đủ giấy tờ xác nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
a/ Nếu các đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi quy định tại các điều 64, 65, 66 và 67 của Nghị định nói trên có nhiều con đang học thì tất cả các con đều được hưởng chính sách ưu đãi. Nếu có người con nào học cùng một lúc ở nhiều trường thì chỉ được hưởng một suất trợ cấp cao nhất (một lần và thường xuyên nếu có).
b/ Không áp dụng chính sách ưu đãi đối với các khoá đào tạo sau đại học.
2- Phạm vi áp dụng đối với các đối tượng ưu đãi là học sinh, sinh viên đang học ở các trường có khoá học từ một năm trở lên tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công hoặc dân lập. Riêng đối với chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng nói tại Điều 66 Nghị định số 28/CP của Chính phủ, chỉ áp dụng tại các trường đào tạo của Nhà nước (kể cả trường bán công) bao gồm: Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, dự bị đại học và phổ thông dân tộc nội trú không hưởng lương hoặc hưởng sinh hoạt phí đi học.
3- Không áp dụng các điều 64, 65, 66 - Nghị định số 28/CP của Chính phủ đối với lưu học sinh Việt Nam đang học ở nước ngoài.
II- NHỮNG ĐIỂM HƯỚNG DẪN RIÊNG:
1- Đối với các đối tượng quy định tại Điều 64 của Nghị định:
1.1- Được hưởng ưu tiên trong tuyển sinh và xét tốt nghiệp, cụ thể là vẫn thi hành chính sách ưu tiên theo các quy chế hiện hành về tuyển sinh, học tập và thi kiểm tra xét lên lớp và tốt nghiệp tại các trường thuộc cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học chuyên ban của Bộ Giáo dục và đào tạo.
1.2- Kể từ năm học 1995-1996 trở đi được miễn các khoản đóng góp xây dựng trường sở quy định tại Quyết định số 248/TTg ngày 22/11/1973 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3- Kể từ năm học 1995-1996 trở đi các đối tượng ưu đãi được miễn hoàn toàn hoặc giảm 50% mức thu học phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư Liên Bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính số 14/TT-LB ngày 04/9/1993.
2- Đối với các đối tượng quy định tại Điều 65 của Nghị định:
2.1- Đước xếp vào diện ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp như sau:
- Khi thi vào trường đào tạo - xếp vào nhóm ưu tiên 1 (ƯT1)
- Nếu không đạt điểm vào học chính thức hệ chính quy, nhưng đạt điểm vào hệ dự bị sẽ được xét tuyển vào học dự bị đại học và sau 1 năm học dự bị phải dự kỳ thi tại trường lớp để xét tuyển vào học chính thức hệ chính quy.
- Đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động..... đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc văn hóa được nhận vào học thẳng hệ chính quy (không phải trải qua kỳ thi tuyển quốc gia).
2.2- Được xếp vào "diện chính sách" trong học tập, xét lên lớp, thi kiểm tra ở cuối năm học hoặc chuyển giai đoạn trong các trường đào tạo theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
2.3- Chế độ miễn, giảm học phí cho các đối tượng nói tại Điều 65 Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ được quy định cụ thể tại Thông tư Liên Bộ Giáo dục và đào tạo - Tài chính số 20/TT-LB ngày 28/10/1993 về hướng dẫn thực hiện thu và sử dụng học phí trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
3- Đối với các đối tượng quy định tại Điều 66 của Nghị định:
Học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi nói tại Điều 66 của Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ, ngoài tiền trợ cấp xã hội hàng tháng, nếu đủ điều kiện vẫn được nhận các loại học bổng do Nhà nước cấp hoặc do nguồn ngoài Nhà nước đài thọ.
III- CÁC QUY ĐỊNH KHÁC:
A- CÁC
THỦ TỤC HỒ SƠ XIN HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐàI
1- Để được xem xét hưởng trợ cấp ưu đãi khi nhập trường, học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách cần có các giấy tờ sau:
1.1- Đơn xin hưởng trợ cấp ưu đãi (2 bản) theo mẫu thống nhất hướng dẫn tại các phụ lục số 01, 02 và 03 kèm theo của Thông tư này.
Đơn được đóng dấu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ở góc phải mỗi tờ đơn và phải có dán ảnh (kiểu ảnh chụp chứng minh thư cỡ 3 cm x 4 cm) của người xin hưởng trợ cấp ưu đãi.
1.2- Hai bản sao giấy chứng nhận (của bản thân hoặc bố hay mẹ) là liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, gia đình liệt sỹ, anh hùng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện (đang quản lý chế độ - chính sách ưu đãi người có công với cách mạng) nơi người đó cư trú trước khi nhập học xác nhận.
1.3- Hai đơn và hai bản sao giấy chứng nhận kể trên lưu tại hai nơi:
- Nhà trường lưu giữ để thực hiện các chính sách ưu đãi quy định tại Nghị định số 28/CP của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhà trường chuyển giao cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận (hoặc huyện) Sở tại nơi trường đóng để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có cơ sở xem xét, theo dõi và cấp phát tiền trợ cấp ưu đãi theo quy định cho đến hết khoá học.
1.4- Vào đầu năm học, cùng với hồ sơ trúng tuyển vào các trường, nhà trường tiếp nhận các hồ sơ xin trợ cấp ưu đãi của người mới nhập học, tiến hành rà soát, kiểm tra việc tăng, giảm và hoàn thiện các hồ sơ của các đối tượng trợ cấp ưu đãi đang học tại trường. Trên cơ sở đó, nhà trường lập danh sách, thống kê học sinh, sinh viên hàng quý và hàng năm diện hưởng trợ cấp mỗi năm một lần và diện hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này) và nhận tiền trợ cấp ưu đãi ở Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện, sở tại để tổ chức trả trực tiếp cho các đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi.
B- KHUNG THỜI GIAN HỌC MỖI KHOÁ Ở CÁC CẤP - BẬC HỌC
Được hướng dẫn tại sơ đồ cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân (ban hành theo Nghị định số 90/CP ngày 22/11/1993 của Chính phủ) ghi tại Phụ lục số 05 của Thông tư này.
Khung thời gian học trên đây không kể thời gian được lưu ban, học lại, học bổ sung dành cho diện chính sách quy định tại các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo đối với mỗi cấp học, mỗi bậc học.
C -
TRƯỜNG HỢP CHUYỂN LỚP HỌC, CHUYỂN NGÀNH HỌC
VÀ CHUYỂN TRƯỜNG
c.1- Học sinh, sinh viên thuộc diện trợ cấp ưu đãi được chuyển lớp học hoặc chuyển ngành học theo đơn trong phạm vi nội bộ trường thì nhà trường làm việc với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sở tại đề nghị sửa lại lớp học hoặc ngành học mới của đương sự trong sổ đăng ký trợ cấp ưu đãi do Phòng quản lý.
c.2- Nếu diện hưởng trợ cấp ưu đãi được chuyển trường theo đơn mà cả trường chuyển và trường nhận cùng một địa bàn do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện quản lý chế độ thì trường cho chuyển viết giấy giới thiệu gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện (qua đương sự cầm tay) đề nghị xoá tên đương sự khỏi sổ đăng ký hưởng trợ cấp ưu đãi ở trường cho chuyển, đồng thời (cũng cùng giấy giới thiệu này) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị trường nhận đương sự vào học được đăng ký vào sổ trợ cấp ưu đãi của trường và được hưởng tiếp trợ cấp ưu đãi kể từ ngày nhập trường mới.
c.3- Nếu người hưởng trợ cấp ưu đãi được chuyển trường theo đơn ra khỏi địa bàn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện sở tại đề nghị Phòng làm phiếu chuyển chế độ trợ cấp ưu đãi của đương sự, trước tiên đến trường nhận học, sau đó cùng với hồ sơ trợ cấp ưu đãi của đương sự, nhà trường xác nhận và chuyển phiếu nói trên về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đương sự chuyển đến học để Phòng làm các thủ tục đăng ký vào sổ trợ cấp ưu đãi và tiếp tục cấp phát trợ cấp theo quy định.
D- NGƯỜI
HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐàI MỘT LẦN, HÀNG NĂM
TRONG TOÀN KHOÁ HỌC
Nếu thời gian đào tạo có số tháng lẻ (tròn một năm học là 10 tháng) thì khi học từ 3 tháng đến dưới 6 tháng được quy tròn thành nửa năm để hưởng nửa suất trợ cấp ưu đãi một lần và nếu học từ 6 tháng trở lên tại trường thì quy tròn thành một năm học để hưởng một suất trợ cấp ưu đãi một lần tại trường đang học.
E- CÁC
QUY ĐỊNH VỀ NGHỈ HÈ, NGHỈ TẾ, LỄ, VIỆC CHỜ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG TRỢ
CẤP ƯU ĐàI LÀ HỌC SINH,
SINH VIÊN KHÔNG TỐT NGHIỆP
Việc xử lý kỷ luật thôi học và buộc thôi học, chế độ nghỉ học để chữa lành bệnh, điều kiện trở về trường tiếp tục học v.v... vẫn thi hành theo các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách xã hội và do Thủ trưởng cơ sở Giáo dục và đào tạo quyết định. Trường hợp có liên quan đến việc cắt giảm trợ cấp ưu đãi đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách xã hội vi phạm kỷ luật thì tuỳ theo mức độ nặng nhẹ, hoàn cảnh cụ thể, nhà trường cần có sự thống nhất trước với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội mới được áp dụng việc cắt giảm trợ cấp ưu đãi.
G- SAU
KHI THÔI HỌC, BUỘC THÔI HỌC HOẶC SAU TỐT NGHIỆP
Nói chung học sinh, sinh viên thuộc diện trợ cấp ưu đãi thôi hưởng các chế độ ưu đãi của Nhà nước. Riêng các đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi nói tại Điều 66, Nghị định 28/CP của Chính phủ sau khi tốt nghiệp rời trường được hưởng một lần 2 tháng trợ cấp (theo giấy giới thiệu của trường) tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sở tại, đồng thời Phòng làm các thủ tục xoá tên người tốt nghiệp thuộc diện ưu đãi ra khỏi danh sách hưởng trợ cấp ưu đãi tại địa bàn.
H- HỌC SINH, SINH VIÊN LÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG
TRỢ CẤP ƯU ĐàI
Học ở trong nước được đi thực tập, tham quan, du lịch... ngắn hạn ở nước ngoài sau đó làm đề án, luận văn tốt nghiệp trong nước thì: Thời gian thực tập ở nước ngoài vẫn được tính để hưởng trợ cấp một lần (theo Điều 65) tại trường và được cấp gọn trong một lần. Nếu tham quan, thực tập, du lịch... từ 3 tháng trở lên thì ngừng hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong thời gian ở nước ngoài.
IV- VIỆC LẬP KẾ HOẠCH, CẤP PHÁT, QUẢN LÝ KINH PHÍ
VÀ THANH QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH
Nguồn kinh phí để chi trợ cấp (một lần và hàng tháng) cho các đối tượng ưu đãi tại các Điều 64, 65 và 66 Nghị định số 28/CP của Chính phủ do Ngân sách Trung ương đảm bảo. Cụ thể như sau:
1- Dự toán kinh phí:
Hàng năm, hàng quý các trường hợp lập danh sách học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi đang học tại cơ sở (theo mẫu ghi tại phụ lục số 4) kèm theo các giấy tờ: Đơn xin hưởng trợ cấp ưu đãi và giấy xác nhận đối tượng ưu đãi của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú để gửi cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện nơi cơ sở giáo dục và đào tạo đóng trụ sở xem xét, kiểm tra, xét duyệt và cấp phát trợ cấp.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào danh sách đã duyệt, tổng hợp thành một tiết riêng - Chi trợ cấp ưu đãi học tập mục 90 mục lục Ngân sách Nhà nước để lập dự toán kinh phí theo hướng dẫn tại điểm 2, phần II - Thông tư số 83/TT-LB của Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội ngày 13/11/1995 và gửi về Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm căn cứ lập dự toán khoản chi này với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2- Cấp phát và quyết toán kinh phí:
Việc quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại điểm 3, 4 phần II - Thông tư số 83/TT-LB ngày 13/11/1995 của Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí Trung ương.
Hàng tháng, các trường có học sinh, sinh viên diện chính sách được hưởng chế độ ưu đãi trong học tập nhận kinh phí của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để chi cho học sinh, sinh viên và phải thanh toán với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện về số tiền đã chi, số tiền còn chưa chi và các chứng từ liên quan đến việc chi trả trợ cấp để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quyết toán với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
V- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1- Chế độ ưu đãi đối với các đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi một lần và hàng tháng thực hiện kể từ ngày 01/01/1996, thay thế Quyết định số 302/TTg ngày 21/6/1993 của Thủ tướng Chính phủ, thay thế chế độ học bổng (phần chính sách xã hội) tại Thông tư số 18/TT-BĐH ngày 18/9/1989 của Bộ Đại học trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và đào tạo) và các văn bản khác có liên quan. Vì trong khi chờ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/CP của Chính phủ, các trường vẫn chi trả trợ cấp một lần theo Quyết định số 302/TTg của Thủ tướng Chính phủ nên nhà trường ngoài việc làm dự trù đăng ký trợ cấp ưu đãi hàng tháng và hàng năm (nếu có) còn làm bản thống kê danh sách học sinh, sinh viên đã hưởng chế độ kể trên để truy trả phần chênh lệch cho các đối tượng được hưởng theo nguyên tắc: khi chi trả trợ cấp ưu đãi theo Nghị định số 28/CP của Chính phủ sẽ trừ đi phần trợ cấp của đối tượng đã hưởng kể từ ngày 01/01/1996.
2- Đối với diện hưởng trợ cấp ưu đãi vào trường từ năm học 1996-1997 trở đi thì thời gian để hưởng trợ cấp ưu đãi một lần hoặc hàng tháng thống nhất tính từ ngày 01/9/ của năm học đó.
3- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ sở giáo dục và đào tạo, các Sở, các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị kịp thời phản ánh để Liên Bộ giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ 01
Mà HIỆU CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐàI
TT |
Đối tượng hưởng chính sách ưu đãi |
Mã hiệu |
01 |
Anh hùng các lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động |
AII-01 |
02 |
Thương binh được xác nhận thương tật |
TB-02 |
03 |
Bệnh binh được lập hồ sơ xác nhận bệnh tật |
BB-03 |
04 |
Người hưởng chính sách như thương binh được xác nhận thương tật |
NTB-04 |
|
Con liệt sỹ (CLS) |
(CLS) |
05 |
Con liệt sỹ đang hưởng tuất hàng tháng |
CLS-05 |
06 |
Con liệt sỹ đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng |
CLS-06 |
07 |
Con liệt sỹ đang hưởng tuất hoặc trợ cấp nuôi dưỡng |
CLS-07 |
|
Con thương binh (CTB) |
(CTB) |
08 |
Con thương binh mất sức lao động từ 21% đến 60% |
CTB-08 |
09 |
Con thương binh mất sức lao động từ 61% đến 80% |
CTB-09 |
10 |
Con thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên |
CTB-10 |
11 |
Con thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng quy định tại Điều 34-NĐ 28/CP của Chính phủ. |
CTB-11 |
|
Con bệnh binh (CBB) |
(CBB) |
12 |
Con bệnh binh mất sức lao động từ 61% đến 80% |
CBB-12 |
13 |
Con bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên |
CBB-13 |
14 |
Cong bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh lý đặc biệt nặng quy định tại Điều 50-NĐ 28/CP của Chính phủ |
CBB-14 |
|
Con người hưởng chính sách như thương binh |
(CNTB) |
15 |
Con người hưởng chính sách như thương binh MSLĐ từ 21% đến 60% |
CNTB-15 |
16 |
Con người hưởng chính sách như thương binh MSLĐ từ 61% đến 80% |
CNTB-16 |
17 |
Con người hưởng chính sách như thương binh MSLĐ từ 81% trở lên |
CNTB-17 |
18 |
Con người hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương, bệnh lý đặc biệt nặng quy định tại các Điều 34 và Điều 50 Nghị định 28/CP của Chính phủ. |
CNTB-18 |
PHỤ LỤC
SỐ 2
CHẾ ĐỘ ƯU
ĐàI TRONG HỌC PHÍ, TRỢ CẤP MỘT LẦN VÀ TRỢ CẤP ƯU ĐàI HÀNG THÁNG
Ở KHỐI GIÁO DỤC (ĐIỀU 64) VÀ Ở KHỐI ĐÀO TẠO (ĐIỀU 65 VÀ ĐIỀU 66) THEO NĐ 28/CP
CỦA CHÍNH PHỦ
Mã
hiệu |
Khối giáo dục |
Khối
đào tạo (đ) |
|||||||||||
|
Học phí |
Trợ
cấp một lần (đ) |
Học
phí |
Trợ
cấp một lần (đ) |
Trợ
cấp hàng tháng (đ) |
|
|||||||
|
Giảm |
Miễn |
Mầm
non (NT+MG) |
Tiểu học |
Giáo
dục Phổ thông |
Giảm |
Miễn |
THCN,
DN DBĐH PTDTNT |
Đại học Cao đẳng |
THCN,
DN DBĐH PTDTNT |
Đại học cao đẳng |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
AH-01 |
|
|
|
|
|
|
100% |
150.000 |
180.000 |
150.000 |
150.000 |
|
|
TB-02 |
|
|
|
|
|
|
100% |
150.000 |
180.000 |
150.00015 |
150.000 |
|
|
BB-03 |
|
|
|
|
|
|
100% |
150.000 |
180.000 |
0.000 |
150.000 |
|
|
NTB-04 |
|
|
|
|
|
|
100% |
150.000 |
180.000 |
150.000 |
1560.000 |
|
|
CLS-05 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.000 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
CLS-06 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.000 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
100.000 |
100.000 |
|
|
CLS-07 |
|
|
|
|
|
|
100% |
150.000 |
180.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
CTB-08 |
50% |
|
|
|
|
50% |
|
|
|
|
|
|
|
CTB-09 |
|
100% |
|
|
|
|
100% |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
CTB-10 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.000 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
CTB-11 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.000 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
150.000 |
150.000 |
|
|
CBB-13 |
|
100% |
|
|
|
|
100% |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
CBB-14 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.00 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
CBB-15 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.00 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
150.000 |
150.000 |
|
|
CNTB-16 |
50% |
|
|
|
|
50% |
100% |
|
|
|
|
|
|
CNTB-17 |
|
100% |
|
|
|
|
100% |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
CNTB-18 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.00 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
120.000 |
120.000 |
|
|
CNTB-19 |
|
100% |
60.000 |
90.000 |
120.00 |
|
100% |
150.000 |
180.000 |
150.000 |
150.000 |
|
|
PHỤ LỤC 3
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI ĐƠN XIN HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐàI (TCƯĐ) Họ và tên: Năm sinh: Hộ khẩu thường trú: |
PHỤ LỤC
3B
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐàI (TCƯĐ)
Thuộc khối ............... (4) khoá học từ 199..... đến .............. (5)
Ảnh 3 x 4
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.......
Đồng kính gửi: Trường .....................................................
Họ và tên HS-SV:.......................................................(6) Nam- nữ (7a)
Ngày tháng năm sinh:.............................................................................
Quê quán:................................................................................................
Hiện ở tại (7b):........................................................................................
Số điện thoại liên lạc: .............................................................................
Số chứng minh thư: .................................. cấp ngày......... tại ................
Tôi đang học lớp (năm thứ) ............. thuộc khoa:...............................(8)
Trường: ..................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 07/TT-LB của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Giáo dục - Đào tạo, tôi tự thấy mình đủ điều kiện để xếp vào đối tượng là (9):
Mã hiệu (10) ..........................................................................................
Lý do (11):..............................................................................................
Họ và tên người có tên trong giấy chứng nhận: ......................................
(có bản sao xin gửi kèm theo). Số giấy chứng nhận:...............................
Tôi đề nghị nhà trường (nơi tôi đang học), Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện (nơi tôi cư trú cùng gia đình) xác nhận mục (09), (10) và (11) để tôi được hưởng:
1. Trợ cấp xã hội một lần một năm học ở bậc - cấp học.... là.... đồng kể từ năm 19... đến hết khoá học là năm 19......
2. Trợ cấp ưu đãi hàng tháng ở bậc - cấp học.... là.... đồng/tháng kể từ tháng.... năm 19...
Nơi xin hưởng trợ cấp (12): Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Quận (Huyện)..................... Thành phố (Tỉnh)........... là địa bàn của trường đóng.
Tôi cam đoan các lời khai trong đơn này là đúng sự thật và chỉ xin hưởng trợ cấp ưu đãi một nơi theo tiêu chuẩn Nhà nước tại một trường đang học chính thức. Nếu man khai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước.
..... ngày.... tháng..... năm 199....
Người làm đơn (13)
PHỤ LỤC 3D
PHIẾU DI CHUYỂN
(Kèm theo đơn chuyển trường)
Phòng Lao động - TBXH quận (huyện) ...................................................
Tỉnh (Thành phố) .....................................................................................
Giới thiệu anh, chị: ...................................................................................
Là:............................................................................................................
Được chuyển đến trường: ........................................................................
Thuộc địa bàn của Phòng Lao động - TBXH................quản lý và trợ cấp ưu đãi. Đề nghị Phòng trả TCƯĐ kể từ..........................................
.... ngày..... tháng... năm 199....
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
Chú giải khi làm đơn xin hưởng trợ cấp ưu đãi
(4) Thuộc khối: Ghi khối giáo dục hoặc khối đào tạo.
(5) Khoá học: Ghi khoá học từ năm nào đến năm nào thì hết khoá học.
(6) Viết chữ in Họ và Tên học sinh - sinh viên.
(7a) Nam, Nữ: Nếu là nam: xoá chữ nữ, và ngược lại.
(7b) Ghi nơi ở hiện tại của bản thân để dễ liên lạc.
(8) Tôi đang học lớp hoặc năm thứ mấy, nếu ở khối đào tạo ghi thêm thuộc khoa, hoặc ban.
(9) Đối tượng là: Ghi thật đúng mã hiệu (10) ứng với đối tượng chính sách ưu đãi quy định tại Phụ lục số 01 và số 02 kèm theo Thông tư số 07/TT-LB, (trước khi ghi cần đọc kỹ các phụ lục).
(11) Lý do vì tôi là (Ví dụ): Thương binh, hoặc vì tôi là con thương binh, hoặc con bệnh binh mất sức lao động 81%...
Người có tên trong giấy chứng nhận là: Ghi họ và tên người trong giấy chứng nhận của bản thân hoặc là cha hay mẹ mình.
(12) Mức trợ cấp xã hội một lần/năm ở bậc...... (Chú ý ghi một trong các bậc mà bản thân đang học sau đây: Nhà trẻ, mẫu giáo (Mần non), Tiểu học, Phổ thông cơ sở, Phổ thông trung học, Trung học chuyên ban, Trung học nghề, Dạy nghề, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, PTDTNT, DBĐH...) là...... (ghi đúng số tiền tương ứng với cấp học, bậc học có trong phụ lục 2). Trợ cấp ưu đãi hàng tháng cũng ghi tương tự như trên.
Nơi xin hưởng trợ cấp: là nơi đương sự nhận tiền trợ cấp ưu đãi hàng tháng hoặc một lần trong cả khoá học.
(13) Học sinh khối giáo dục mầm non, tiểu học do bố hoặc mẹ kê khai ký tên.
(14) Việc xác nhận phải làm đúng theo thứ tự 1, 2, 3. Nội dung xác nhận như đơn đề nghị của đương sự.
PHỤ LỤC
04
CƠ SỞ GIÁO DỤC HOẶC ĐÀO TẠO
BẢNG THỐNG KÊ DANH SÁCH HỌC SINH (SINH VIÊN)
Diện - Hưởng trợ cấp một năm một lần và
Diện - Hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng
Được hưởng từ tháng...... năm 199......
STT |
Họ
và tên học |
Đối tượng (ghi theo mã hiệu) ở phụ lục 1 |
Mức trợ cấp một năm một lần |
Mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
Ghi chú |
01 02 03 |
Nguyễn Văn A Nguyễn Văn B Hoàng Thị C |
TB-02 CBB-14 CLS-06 |
- - - |
- - - |
|
|
Tổng cộng: ồ |
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan chủ quản có trường (Sở Giáo dục - Đào tạo, Phòng Giáo dục, Bộ chủ quản có trường đào tạo) (Ký tên và đóng dấu) |
Người lập |
Ngày... tháng... năm 199... Thủ trưởng cơ sở (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC
SỐ 05
SƠ ĐỒ CƠ CẤU KHUNG CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
18 tuổi 18 tuổi 15 tuổi 15 tuổi 11 tuổi 11 tuổi 6 tuổi 6 tuổi 3 tuổi 3 tuổi 3-4 tháng |
4. GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC 2. GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 3 GIÁO DỤC CHUYÊN
NGHIỆP 1. GIÁO DỤC MẦM NON |
Giáo dục thường xuyên |