Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 125/TTLB của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ban Tổ chức-Cán Bộ Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 779/TTg ngày 1-12-1995 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 125/TTLB
Cơ quan ban hành: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 125/TTLB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Tô Tử Hạ; Tào Hữu Phùng; Trần Xuân Nhĩ |
Ngày ban hành: | 25/03/1996 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 125/TTLB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA LIÊN BỘ BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ - CHÍNH PHỦ, BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 125/TTLB NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 779/TTG NGÀY 1-12-1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TRỰC TIẾP GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Về địa giới miền núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc ít người thực hiện theo qui định của Uỷ ban dân tộc và miền núi. Vùng sâu theo đặc điểm của địa phương, do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thoả thuận của Liên bộ Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với giáo viên nhà trẻ thực hiện theo quyết định số 304/CP ngày 24-8-1979 của Hội đồng Chính phủ về tổ chức bộ máy, biên chế của nhà trẻ khu vực nhà nước. Thông tư số 3CB/UB ngày 7-3-1980 của Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ trẻ em.
- Đối với giáo viên mẫu giáo thực hiện theo Nghị định số 17/HĐBT ngày 30-1-1984 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy biên chế trường mẫu giáo, Thông tư số 8GD-TT ngày 28-2-1986 qui định chế độ công tác của giáo viên mẫu giáo.
- Đối với giáo viên phổ thông và Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp - dạy nghề thực hiện theo Quyết định số 243/CP của Hội đồng Chính phủ ngày 28-11-1979 về tổ chức bộ máy, biên chế của trường phổ thông và Thông tư số 49/GD-TT ngày 29-11-1979 của Bộ Giáo dục qui định chế độ công tác của giáo viên phổ thông.
- Đối với giáo viên trường dạy nghề và trung tâm dạy nghề thực hiện theo Thông tư số 16/LĐ-TT ngày 27-8-1977 của Bộ Lao động.
Đối với giáo viên trường Trung học chuyên nghiệp thực hiện theo Quyết định số 1659/QĐ ngày 15-11-1976 của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp.
Giáo viên các trường trung học sư phạm thực hiện theo quyết định số 15/GD-TT ngày 11-5-1981 của Bộ Giáo dục.
Giáo viên các trường đại học, cao đẳng thực hiện theo Quyết định số 1712/QĐ-BĐH ngày 18-12-1978 của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp.
- Giáo viên các trường Đại học sư phạm và Cao đẳng sư phạm thực hiện theo Thông tư số 37/GD-TT ngày 14-11-1980 của Bộ Giáo dục.
- Giáo viên các trường Văn hoá - Thông tin thực hiện theo Quyết định số 238/VH ngày 26-2-1981 của Bộ Văn hoá qui định chế độ làm việc của giáo viên đại học và trung học ngang Văn hoá Thông tin.
120.000đ x {Hệ số lương theo ngạch bậc + Hệ số P.C chức vụ (nếu có)} x 20%
Ví dụ: Một giáo viên trường trung học phổ thông (C3) được chuyển xếp lương theo Nghị định số 25/CP mã số 15113 có hệ số 2.14, có nhiệm vụ phải giảng dạy là 18 giờ trong một tuần lễ. Giáo viên này đã dạy trên lớp 14 giờ, phụ trách lao động hàng tuần của học sinh một lớp, được quy đổi thành 2 giờ tiêu chuẩn trong một buổi phụ trách lao động, làm chủ nhiệm 1 lớp được qui đổi thành 4 giờ tiêu chuẩn trong 1 tuần lễ.
Tổng số giờ chuẩn là:
14 giờ + 2 giờ + 4 giờ = 20 giờ/tuần lễ.
Giáo viên đã hoàn thành nhiệm vụ của trường giao cho; được hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 20% trên lương ngạch bậc:
120.000đ x 2,14 x 20% = 51.360đ/tháng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1996. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc các đơn vị cần phản ảnh về Liên bộ để nghiên cứu giải quyết.
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
(Theo quyết định 779/TTg ngày 1-12-1995 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số ngạch công chức
|
Hệ số lương hiện hưởng
|
Mức phụ cấp ưu đãi hàng tháng
|
Phụ cấp cả năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
- Tổng số CB CNVC (kể cả hợp đồng) của đơn vị ................. người.
- Biên chế đươc giao năm 1996.............................người.
- Số người thuộc biên chế giảng dạy......................người.
- Số người được hưởng phụ cấp ưu đãi...................người.
- Tỷ lệ % người đươc ưu đãi/cán bộ giảng dạy.
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
Danh sách làm thành 6 bản:
- Cơ quan chủ quản giữ 3 bản
- Trường giữ 3 bản
THEO QUYẾT ĐỊNH 779/TTG NGÀY 1-12-1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số TT
|
Tên trường hoặc trung tâm
|
Tổng số giáo viên đươc hưởng phụ cấp
|
Tổng phụ cấp ưu đãi hàng tháng
|
Tổng phụ cấp cả năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng:
- Tổng số CB CNV chức (kể cả hợp đồng) của đơn vị..................... người.
- Biên chế được giao năm 1996............................người.
- Số người thuộc biên chế giảng dạy.....................người.
- Số người được hưởng phụ cấp ưu đãi.................người.
- Tỷ lệ % người được ưu đãi/ cán bộ giảng dạy.
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
Danh sách làm thành 6 bản:
- Cơ quan chủ quản giữ 3 bản
- Trường giữ 3 bản