Thông tư 52/2011/TT-BGDĐT về quy trình mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2011/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2011/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
3 năm liên tiếp không có vi phạm, trường trung cấp được mở ngành mới
Ngày 11/11/2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN).
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ TCCN khi đảm bảo các điều kiện như: Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN; Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với chiến lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và của ngành, có trong danh mục ngành đào tạo; Có đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình đào tạo; Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở…
Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường TCCN; có trình độ và kinh nghiệm thực tế phù hợp với yêu cầu của học phần mà họ sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo; đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức, kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít nhất 03 giáo viên có trình độ đại học trở lên đúng ngành với ngành đăng ký mở.
Ngoài ra, cơ sở đào tạo muốn mở ngành phải đảm bảo không vi phạm các quy định về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 03 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
Đối với một số ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đặc biệt (Sức khỏe; Thể dục thể thao; Nghệ thuật; Đào tạo giáo viên), ngoài những điều kiện mở ngành được quy định tại Văn bản này, cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ, ngành chủ quản lĩnh vực này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/12/2011; các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Xem chi tiết Thông tư 52/2011/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 52/2011/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 52/2011/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011 |
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, như sau:
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ TCCN khi đảm bảo các điều kiện sau đây:
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có) và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành.
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
- Tên gọi các học phần, thời lượng học phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương trình đào tạo;
- Mục tiêu của học phần phải khẳng định theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo;
- Chương trình chi tiết học phần phải quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước khi vào học học phần;
- Phương pháp dạy và học các học phần phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học và phù hợp với tính chất của học phần;
- Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính chất của học phần;
- Nội dung chi tiết của học phần gồm các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học. Các nội dung này phải đáp ứng được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng học phần và tải trọng dạy, học của giáo viên và học sinh. Nội dung các học phần chung phải phù hợp với những nội dung mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định;
- Đối với bài thực hành tại phòng thí nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành, thực tập.
- Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học (lý thuyết và thực hành);
- Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy học phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
- Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website. Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần (có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
Trường hợp ngành cần thẩm định chưa có trong danh mục ngành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương không có cơ sở đào tạo nào có đủ điều kiện theo quy định để thẩm định chương trình đào tạo của ngành đăng ký mở và các trường hợp đặc thù khác, cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành gửi văn bản đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo giải quyết cá biệt.
- Nếu cơ sở đào tạo được phép tự tổ chức thẩm định chương trình đào tạo, Thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức họp Hội đồng thẩm định để thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở mình.
- Nếu cơ sở đào tạo không được phép tự tổ chức thẩm định chương trình đào tạo, sau khi nhận được ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành, cơ sở đào tạo gửi chương trình đào tạo đến cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền chỉ định để thẩm định. Thủ trưởng cơ sở đào tạo được chỉ định làm nhiệm vụ thẩm định ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức họp Hội đồng để thẩm định chương trình đào tạo trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành gửi công văn chỉ định cơ sở đào tạo làm nhiệm vụ thẩm định và đã nhận được chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo đề nghị thẩm định.
- Thành phần Hội đồng thẩm định, nội dung và cách thức tiến hành phiên họp của Hội đồng được thực hiện theo quy định về thẩm định chương trình giáo dục TCCN hiện hành. Sau khi thẩm định xong chương trình đào tạo, Thủ trưởng cơ sở đào tạo làm nhiệm vụ thẩm định xác nhận vào biên bản của Hội đồng thẩm định (Phụ lục VI) và vào chương trình đào tạo.
- Đối với những chương trình đào tạo giải quyết theo trường hợp cá biệt, cơ sở đào tạo gửi chương trình đào tạo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành và chương trình của cơ sở đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản trả lời.
Hồ sơ đăng ký mở ngành do cơ sở đào tạo xây dựng, được đóng thành quyển và có đóng dấu giáp lai, bao gồm:
- Danh sách giáo viên giảng dạy (mẫu 1 Phụ lục III);
- Bảng kê cở sở vật chất (mẫu 2 Phụ lục III);
- Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo), hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá biệt).
- Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở (Phụ lục IV);
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm);
- Minh chứng cho điều kiện quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 3 của Văn bản này;
- Biên bản xác nhận các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo kèm ý kiến bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi trường đặt trụ sở về nhu cầu nguồn nhân lực trên địa bàn (trừ các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh).
- Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đáp ứng các điều kiện mở ngành theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo tiếp tục chuẩn bị các điều kiện.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
- Thành phần đoàn kiểm tra gồm đại diện Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo (Trưởng đoàn), 01 đại diện đơn vị trực tiếp quản lý về TCCN của Sở (Thư ký), 01 đại diện của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng, 01 đại diện của sở ngành địa phương liên quan, 01 chuyên gia có hiểu biết và kinh nghiệm về ngành đào tạo.
- Nội dung kiểm tra gồm: Sự cần thiết của việc mở ngành; đối chiếu nội dung kê khai trong hồ sơ với các quy định hiện hành và các điều kiện thực tế như kế hoạch phân công giáo viên giảng dạy trong khóa học, bảng lương của trường, sổ bảo hiểm của giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực tế, dữ liệu của cơ sở đào tạo đã công bố công khai trên Website và các tài liệu minh chứng khác.
- Biên bản kiểm tra (mẫu 1, Phụ lục V) phải ghi đầy đủ trung thực ý kiến của các thành viên có mặt trong buổi kiểm tra về tình trạng thực tế, khả năng đáp ứng các điều kiện cho phép đào tạo, ý kiến của lãnh đạo cơ sở đào tạo và cùng ký tên vào biên bản. Kết luận của Biên bản phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thống nhất việc phê duyệt mở ngành; chưa cho phép mở ngành, cần phải bổ sung các điều kiện còn thiếu; không thống nhất việc mở ngành.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quyết định mở ngành phải hoàn tất việc kiểm tra thực tế tại trường.
Nếu cơ sở đào tạo đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định phê duyệt mở ngành đào tạo trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế.
Trường hợp cơ sở đào tạo chưa đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định thì được phép bổ sung trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế. Sau khi hoàn thiện, cơ sở đào tạo gửi báo cáo bằng văn bản về các nội dung đã bổ sung kèm minh chứng và 02 bộ hồ sơ hoàn thiện tới cơ quan quyết định mở ngành:
- Nếu cơ sở đào tạo đã đảm bảo các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền phải có quyết định cho phép mở ngành đào tạo;
- Nếu sau 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế, cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng được các điều kiện mở ngành theo quy định thì phải sau 3 tháng kể từ ngày có kết quả kiểm tra, cơ sở đào tạo mới được phép nộp lại hồ sơ đăng ký mở ngành và phải thực hiện quy trình theo đúng các quy định tại khoản 1 Điều này.
- Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm đại diện Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo (Trưởng đoàn), đại diện đơn vị trực tiếp quản lý về TCCN của Sở (Thư ký), 01 đại diện của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng, 01 đại diện của sở ngành địa phương liên quan, 01 chuyên gia có hiểu biết và kinh nghiệm về ngành đào tạo.
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đối chiếu các nội dung kê khai trong hồ sơ với các điều kiện thực tế như: Bảng lương của trường, sổ bảo hiểm của giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực tế và các tài liệu minh chứng khác đồng thời lập biên bản kiểm tra (mẫu 2 Phụ lục V).
- Thời hạn hoàn tất việc kiểm tra không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Kinh phí để Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện kiểm tra do cơ sở đào tạo đăng ký mở ngành chi trả theo quy định hiện hành.
- Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải ra quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình TCCN.
- Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện theo quy định, nhưng vẫn còn một số nội dung cần phải hoàn thiện, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quyết định mở ngành thông báo bằng văn bản cho cơ sở đào tạo những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện của cơ sở đào tạo, nếu cơ sở đào tạo đáp ứng các điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định mở ngành đào tạo trình độ TCCN.
- Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quyết định mở ngành thông báo bằng văn bản tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo tiếp tục chuẩn bị các điều kiện. Trường hợp này phải sau 3 tháng kể từ ngày cơ quan quyết định mở ngành gửi văn bản thông báo, cơ sở đào tạo mới được phép nộp lại hồ sơ đăng ký mở ngành và phải thực hiện quy trình theo đúng các quy định tại khoản 2 Điều này.
Hồ sơ đề nghị được phép tuyển sinh trở lại gồm: Tờ trình cho phép tuyển sinh trở lại; báo cáo giải trình việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ tuyển sinh kèm theo các minh chứng.
Vụ Giáo dục chuyên nghiệp chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng trong việc:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2011.
Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Bộ, ngành có trường trung cấp chuyên nghiệp và các đơn vị khác có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị khác có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... TRƯỜNG ......................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ TRÌNH
ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi: ………………………………………………………..
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động; phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị .....
Nơi nhận: - - - Lưu: ... |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Mẫu 1 |
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... TRƯỜNG ......................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số …. ngày … tháng …. năm … của Hiệu trưởng
trường ………………….)
1. Ngành đào tạo: .......................................................................................................
2. Thời gian đào tạo: ....................................................................................................
3. Loại hình đào tạo: ....................................................................................................
4. Đối tượng tuyển sinh: ..............................................................................................
5. Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng ĐVHT):
6. Giới thiệu chương trình:
- Văn bằng sẽ được cấp khi tốt nghiệp;
- Những nhiệm vụ chính mà người tốt nghiệp có thể thực hiện được;
- Khái quát nội dung học tập (về lý thuyết, thực hành);
- Những lợi ích mà chương trình mang lại cho người học về cơ hội việc làm, thu nhập, vị trí việc làm và cơ hội học tập nâng cao sau khi tốt nghiệp.
7. Mục tiêu đào tạo
Phần này khẳng định cụ thể chuẩn đầu ra của học sinh tốt nghiệp.
a) Về kiến thức (mức độ đạt được về hiểu biết, tư duy ...)
b) Về kỹ năng (có khả năng làm được những việc gì; trong môi trường và điều kiện nào; kỹ năng mềm...);
c) Thái độ nghề nghiệp (đạo đức nghề nghiệp, lối sống, tôn trọng pháp luật và trách nhiệm với công việc sau khi tốt nghiệp....).
8. Khung chương trình đào tạo
8.1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT |
Nội dung |
Thời gian |
|
Số tiết (giờ) |
ĐVHT |
||
1 |
Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
2 |
Các học phần chung |
|
|
3 |
Các học phần cơ sở |
|
|
4 |
Các học phần chuyên môn |
|
|
5 |
Thực tập nghề nghiệp |
|
|
6 |
Thực tập tốt nghiệp |
|
|
Cộng (ĐVHT) |
|
|
8.2. Các học phần của chương trình và kế hoạch giảng dạy:
TT |
Tên học phần |
Tổng số tiết (giờ)/ đvht |
Phân bổ thời lượng dạy học (đvht) |
|||
HK-I (LT/TH) |
HK-II (LT/TH) |
HK-III (LT/TH) |
HK-IV (LT/TH) |
|||
I |
Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các học phần chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các học phần cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Các học phần chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. |
Thực tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. |
Thực tập tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (đvht) |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tuần |
|
|
|
|
|
8.3. Thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi (Viết, vấn đáp, T. hành) |
Thời gian (phút) |
Ghi chú |
I |
Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
II |
Chuyên môn |
|
|
|
|
1. Chính trị |
|
|
|
|
2. Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần: .....) |
|
|
|
|
3. Thực hành nghề nghiệp |
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo thẩm định chương trình đào tạo (ký tên, đóng dấu) (đối với trường hợp không được tự thẩm định chương trình đào tạo) |
..................., ngày tháng năm 20.... Thủ trưởng cơ sở đào tạo đăng ký mở ngành đào tạo (ký tên, đóng dấu) |
|
Mẫu 2 |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC PHẦN
1. Tên học phần: ........................................................................................................
2. Số tiết (giờ)/đvht: .........................................................................................
3. Thời điểm thực hiện: Học kỳ thứ ............
4. Thời gian: Số tiết (giờ)/tuần: ............, tổng số ...........tuần
5. Mục tiêu của học phần: Khẳng định chuẩn đầu ra của mỗi học phần. Sau khi học xong học phần này, người học có kiến thức và kỹ năng gì? có khả năng làm được những gì?
6. Điều kiện tiên quyết: Phần này cần xác định rõ để tiếp thu được kiến thức học phần này, trước đó người học cần phải có kiến thức, kỹ năng gì?
7. Mô tả học phần (nêu vắn tắt nội dung chính của học phần)
8. Phân bổ thời gian: (tiết/giờ)
Lý thuyết |
Bài tập |
Thực hành, thực tập |
Tổng số |
|
|
|
|
9. Nội dung chi tiết học phần: .............................................................................................
10. Phương pháp dạy và học: ............................................................................................
11. Đánh giá học phần (Số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ; hình thức thi, kiểm tra)
12. Trang thiết bị dạy học: ....................................................................................................
13. Yêu cầu về giáo viên (trình độ, năng lực, kinh nghiệm...)
14. Tài liệu tham khảo: ............................................................................................................Phụ lục III
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Mẫu 1 |
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... TRƯỜNG ......................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khoá đào tạo: ................................; Lớp mở tại: ....................................................s
I. Thực trạng chung về đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang
học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN)
- Tổng số giáo viên dạy các học phần chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Nghiệp vụ sư phạm(1) |
Học phần dự kiến giảng dạy |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng học phần)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Nghiệp vụ sư phạm(1) |
Học phần dự kiến giảng dạy |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày tháng năm 20.....
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo (ký tên, đóng dấu) |
|
Mẫu 2 |
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) .......... TRƯỜNG.................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khoá đào tạo: ................................; Lớp mở tại: ....................................................
I. Thực trạng chung về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng…)
TT |
Tên Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập |
Diện tích (m2) |
Danh mục trang thiết bị chính |
Ghi chú |
|
Tên thiết bị |
Số lượng |
||||
1 |
|
|
1. |
|
|
2. |
|
|
|||
……. |
|
|
|||
2 |
|
|
1. |
|
|
2. |
|
|
|||
……. |
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện: ….. m2;
- Số chỗ ngồi: … ; - Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: …
- Phần mềm quản lý thư viện: ..... ; - Số lượng đầu sách các loại: …
- Tổng số bản sách các loại: …… cuốn
- Thư viện điện tử: .... ; - Số lượng sách, giáo trình điện tử:…
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo:
TT |
Tên giáo trình |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Số bản |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng đào tạo, thoả thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị…)
............., ngày tháng năm 20.....
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
MẪU HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) .......... TRƯỜNG.................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……....., ngày tháng năm 200... |
HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào tạo ngành:......................................... khóa:...........................)
1. Họ và tên: ........................................................................... Giới tính: ............................................
2. Năm sinh ............................................................................ Nơi sinh: .............................................
3. Quê quán: ............................................................................ Dân tộc: ..............................................
4. Điện thoại: .......................................................................... E-mail: ..................................................
5. Trình độ:............................................................................... Năm tốt nghiệp: ..............................
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo: ............................................................................
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): ......................................................
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm: ................................................................................................
9. Trình độ tin học: ................................................................................................................................
10. Trình độ ngoại ngữ: .......................................................................................................................
11. Số năm đã tham gia giảng dạy: ...............................................................................................
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có): ........................................................................................
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
............, ngày....... tháng...... năm...........
Xác nhận của cơ quan (ký tên, đóng dấu)
|
Người khai
|
Phụ lục V
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
CÁC ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TCCN
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Mẫu 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Tên cơ sở đào tạo: ………………………………………….……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………….…………………………………
Ngày kiểm tra: ………………………………………….……..……………………………..
Ngành đăng ký đào tạo: …………………………………………….………………………………
I. Thành phần Đoàn kiểm tra:
Theo Quyết định số ………… ngày ……tháng …… năm 20….. của …………………..…
1. ……………………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………………………………….…….
II. Thành phần làm việc của cơ sở đào tạo
1. ……………………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………………………….
III. Nội dung kiểm tra
1. Cơ cấu tổ chức, đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy chương trình đào tạo của ngành đăng ký mở (số lượng giáo viên cơ
hữu, thỉnh giảng; trình độ chuyên môn, học hàm, học vị; nghiệp vụ sư phạm…)
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
2. Các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
a) Phòng học và các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy
(Loại phòng, số lượng, diện tích, các trang thiết bị chính trong phòng…)
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
b) Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập và trang thiết bị:
(Tên phòng, số lượng, diện tích, các trang thiết bị chính trong phòng…)
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
c) Thư viện, Internet, hợp đồng đào tạo
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
3. Về chương trình đào tạo
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
4. Các điều kiện khác
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến của đoàn kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến của cơ sở đào tạo
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
7. Kết luận của Đoàn kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
…., ngày….. tháng …. năm….
Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên (Ký tên) |
Thủ trưởng cơ sở đào tạo (Ký tên, đóng dấu) |
|
Mẫu 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BIÊN BẢN
KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN, TRANG THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
Tên cơ sở đào tạo: ………………………………………….……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………….…………………………………
Ngày kiểm tra: ………………………………………….……..……………………………..
Ngành đăng ký đào tạo: …………………………………………….………………………………
I. Thành phần Đoàn kiểm tra:
Theo Quyết định số ………… ngày ……tháng …… năm 20….. của …………………..…
1. ……………………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………………………………….…….
II. Thành phần làm việc của cơ sở đào tạo
1. ……………………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………………………….
III. Nội dung kiểm tra
1. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy chương trình đào tạo của ngành đăng ký mở
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Nghiệp vụ sư phạm |
Cơ hữu/ thỉnh giảng |
Đúng/ Không đúng với hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
a) Phòng học và các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy
TT |
Loại phòng học (Phòng học, phòng học đa phương tiện, phòng học ngoại ngữ, phòng máy tính…) |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy |
Đúng/ Không đúng với hồ sơ |
Ghi chú |
|
Tên thiết bị |
Số lượng |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
b) Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập và trang thiết bị:
TT |
Tên Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập |
Diện tích (m2) |
Danh mục trang thiết bị chính |
Đúng/ Không đúng với hồ sơ |
Ghi chú |
|
Tên thiết bị |
Số lượng |
|||||
1 |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|||
……. |
|
|
|
|||
2 |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
|||
……. |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
c) Thư viện, Internet, hợp đồng đào tạo và các điều kiện khác (tương ứng với từng mục mà cơ sở đào tạo đã kê khai trong hồ sơ)
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến của đoàn kiểm tra:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến của cơ sở đào tạo:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
5. Kết luận của Đoàn kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
…., ngày….. tháng …. năm….
Giám đốc sở GDĐT (Ký tên, đóng dấu) |
Thủ trưởng cơ sở đào tạo (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục VI
MẪU BIÊN BẢN VÀ PHIẾU THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TCCN
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Mẫu 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Hôm nay, vào lúc... ngày….tháng…..năm 20……., tại …….…. Hội đồng thẩm định định Chương trình đào tạo trình độ TCCN ngành ……….của trường ………đã họp, cụ thể như sau:
I. Thành phần Hội đồng thẩm định:
1. ...............................................................................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
II. Nội dung thẩm định:
1. Trường báo cáo tóm tắt nội dung quá trình xây dựng và nội dung chương trình đào tạo trình độ TCCN ngành…................................................................
2. Ý kiến của các thành viên Hội đồng về chương trình đào tạo
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Cơ sở đào tạo trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng thẩm định
4. Hội đồng thẩm định họp riêng thảo luận, bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu kín.
5. Kết quả thẩm định bằng phiếu
- Số phiếu đánh giá Chương trình phát ra:
- Số phiếu đánh giá Chương trình thu về:
- Phiếu hợp lệ:
- Phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu đánh giá Chương trình đạt yêu cầu:
- Số phiếu đánh giá Chương trình không đạt yêu cầu:
6. Kết luận của Hội đồng thẩm định
Phiên họp kết thúc vào hồi:…, ngày …. tháng …… năm 20...
Thư ký Hội đồng (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Chủ tịch Hội đồng (Ký và ghi rõ họ, tên) |
|
Mẫu 2 |
PHIẾU THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
trình độ trung cấp chuyên nghiệp
Ngành đào tạo: ......................................................................................
Trình độ đào tạo: …………….………………..………….…………..
TT |
Nội dung thẩm định |
Nhận xét của thành viên Hội đồng |
Kết luận (đáp ứng yêu cầu hay không đáp ứng yêu cầu) |
I |
Chương trình đào tạo (CTĐT) |
|
|
1 |
Thời gian và đối tượng đào tạo |
|
|
2 |
Giới thiệu chương trình (trình độ người học đạt được; khái quát nội dung CTĐT; cơ hội việc làm và học tập nâng cao sau khi tốt nghiệp...) |
|
|
3 |
Mục tiêu của CTĐT (theo các chuẩn đầu ra) |
|
|
4 |
Thời lượng của CTĐT |
|
|
5 |
Cấu trúc chương trình (sự hợp lý của các học phần trong CTĐT; thời lượng của từng học phần; tỷ lệ lý thuyết, thực hành, thực tập; kế hoạch giảng dạy; môn thi tốt nghiệp và thời lượng, hình thức thi...) |
|
|
6 |
Nội dung của CTĐT (đáp ứng mục tiêu, phù hợp trình độ đào tạo, đảm bảo tính hiện đại, khả năng liên thông...) |
|
|
II |
Chương trình chi tiết học phần (HP) |
|
|
1 |
Sự nhất quán với chương trình đào tạo về tên gọi HP, thời lượng HP, thời điểm thực hiện. |
|
|
2 |
Mục tiêu HP (theo chuẩn đầu ra của HP) |
|
|
3 |
Điều kiện tiên quyết để thực hiện HP |
|
|
4 |
Phân bổ thời gian trong HP (tỷ lệ lý thuyết, bài tập, thực hành…) |
|
|
5 |
Nội dung chi tiết các HP |
|
|
6 |
Phương pháp dạy và học HP |
|
|
7 |
Đánh giá HP |
|
|
8 |
Trang thiết bị dạy - học HP |
|
|
9 |
Yêu cầu về giáo viên giảng dạy HP |
|
|
10 |
Tài liệu tham khảo cho HP |
|
|
Những ý kiến khác …………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………….………………………
Kết luận (Khẳng định đạt yêu cầu hay chưa, những nội dung cần bổ sung chỉnh sửa, bổ sung).
…..…..,ngày….tháng….năm 20…..
Người thẩm định
(ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục VII
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC PHÉP TỰ THẨM ĐỊNH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ... TRƯỜNG ...................................... Số: V/v …………………………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……., ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: …………………………………..
1. Giới thiệu tóm tắt về cơ sở đào tạo:
(Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển; các ngành, trình độ đang đào tạo; số khoá đã tốt nghiệp, số học sinh đã tốt nghiệp; đội ngũ giáo viên cơ hữu của cơ sở đào tạo; cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thư viện của cơ sở đào tạo…).
2. Trường báo cáo cụ thể điều kiện đội ngũ giáo viên cơ hữu của ngành đăng ký mở ngành đào tạo theo biểu mẫu sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Ngành/chuyên ngành được đào tạo |
Năm tốt nghiệp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo minh chứng: văn bằng cao nhất, lý lịch khoa học, bản sao sổ bảo hiểm, bản sao bảng lương của khoa có ngành đăng ký mở ngành đào tạo)
3. Cam kết của cơ sở đào tạo về các nội dung đã kê khai ở trên và việc tổ chức thẩm định theo quy định hiện hành.
4. Nêu nguồn của các thông tin đã kê khai (các đường dẫn trên trang web của cơ sở đào tạo). Địa chỉ, website, người liên hệ.
Nơi nhận: - - - Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu)
|