Thông tư 32/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2009/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2009/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 32/2009/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------------------- Số: 32/2009/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định Chương trình đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thuỷ nội địa
----------------------------
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 24 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Bộ Giao thông vận tải quy định chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa như sau:
Thông tư này quy định chương trình đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Căn cứ chương trình được quy định tại Thông tư này, người đứng đầu cơ sở đào tạo, cơ sở dạy nghề có đăng ký dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa chịu trách nhiệm tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 37/2004/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2004 ban hành “Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa”, Quyết định số 39/2006/QĐ-BGTVT ngày 03/11/2006 ban hành “Bổ sung Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa” của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Nơi nhận: - Như Điều 9; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; - Tổng cục Dạy nghề; - Uỷ ban An toàn Giao thông quốc gia; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GTVT; - Lưu: VT, TCCB. |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
Phụ lục 1:
Chương trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa;
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 14;
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề, sau khi đủ thời gian tập sự theo quy định sẽ được cấp Bằng thuyền trưởng hạng ba.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm vững các quy định của pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa; nắm được kiến thức cơ bản về kết cấu thân tàu, máy tàu, điện tàu và sửa chữa vỏ tàu, máy tàu, điện tàu thuỷ; biết được các trang thiết bị trên tàu và công dụng của các trang thiết bị đó; có kiến thức về an toàn lao động và an toàn đường thuỷ nội địa; có khả năng nhận biết các hiện tượng thời tiết và đọc được các bản tin thời tiết; nắm vững đặc điểm các tuyến luồng, bến cảng chính để điều khiển tàu an toàn; nắm vững nguyên lý điều khiển tàu thuỷ và những quy định về vận chuyển hàng hoá, hành khách trong quá trình vận chuyển.
2. Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trên tàu; thao tác được các đường tàu chạy và dẫn tàu bằng các thiết bị hàng hải; sử dụng được các thiết bị thông tin liên lạc trong mọi tình huống; thành thạo khi chèo xuồng, làm dây, bảo dưỡng tàu; điều động tàu an toàn khi hành trình, ra vào bến, neo đậu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 1320 giờ, bao gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: 60 giờ
b) Thời gian học tập: 1260 giờ, trong đó:
- Thời gian thực học: 1200 giờ
- Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 60 giờ
2. Thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 400 giờ
b) Thời gian học thực hành: 800 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MH 01 |
Tiếng Anh cơ bản |
60 |
42 |
18 |
MH 02 |
Tin học ứng dụng |
30 |
16 |
14 |
MD 03 |
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường |
150 |
0 |
150 |
MH 04 |
Cấu trúc tàu thuyền |
45 |
32 |
13 |
MD 05 |
Thủy nghiệp cơ bản |
180 |
0 |
180 |
MH 06 |
Khí tượng, thủy văn |
30 |
30 |
0 |
MH 07 |
Luồng chạy tàu thuyền |
30 |
24 |
6 |
MH 08 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
75 |
65 |
10 |
MD 09 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu 1 |
150 |
30 |
120 |
MD 10 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu 2 |
225 |
30 |
195 |
MH 11 |
Máy tàu thủy |
45 |
45 |
0 |
MH 12 |
Điện tàu thủy |
30 |
20 |
10 |
MH 13 |
Hàng hải và các thiết bị hàng hải |
90 |
20 |
70 |
MH 14 |
Kinh tế vận tải |
60 |
46 |
14 |
Tổng cộng |
1200 |
400 |
800 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Thi viết |
2 |
Điều động tàu |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: TIẾNG ANH CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học biết cách giao tiếp thông thường; phát triển và nâng cao kiến thức, kỹ năng và phương pháp học tập.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Unit1: Introduce letters, pronounciation symbols and types of words |
3 |
3 |
0 |
2 |
Unit 2: A Sailor family |
9 |
6 |
3 |
3 |
Unit 3: My school |
9 |
6 |
3 |
4 |
Unit 4: School life |
9 |
6 |
3 |
5 |
Unit 5: The motor cars |
9 |
6 |
3 |
6 |
Unit 6: The telephone |
9 |
6 |
3 |
7 |
Unit 7: The radio |
9 |
6 |
3 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
3 |
0 |
|
Tổng cộng |
60 |
42 |
18 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình tiếng Anh cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học tiếng Anh.
2. Tên môn học: TIN HỌC ỨNG DỤNG
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về thông tin và truyền thông, công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng máy tính thông qua việc khai thác hệ điều hành Windows, sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản Microsoft word.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 1.3 |
Chương I: Các khái niệm cơ bản Thông tin và xử lý thông tin Biểu diễn và xử lý thông tin trong máy tính Khái niệm hệ thống phần cứng và phần mềm |
2 |
2 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Mạng máy tính Khái niệm Các loại mạng Internet và các ứng dụng (thư tín điện tử) |
3 |
1 |
2 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 |
Chương III: Khai thác và sử dụng Windows Khởi động và thoát khỏi Windows Màn hình nền Sử dụng con chuột Thực đơn Start, các thao tác với cửa sổ Phương pháp xử lý khi có ứng dụng bị treo Cách tổ chức lưu trữ trên máy tính Khai thác sử dụng my Computer Sử dụng chương trình Windows Explore Bảng điều khiển Control Panel |
7 |
4 |
3 |
4 4.1 4.2 4.3 4.4 |
Chương IV: Tiếng Việt trong máy tính Các kiểu gõ tiếng Việt Các bộ gõ thông dụng, cách cài đặt Chuyển đổi mã tiếng Việt Một số lưu ý về chính tả tiếng Việt |
5 |
2 |
3 |
5 5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 |
Chương V: Soạn thảo văn bản Microsoft Giới thiệu về Microsoft word Soạn thảo, lưu và in văn bản Chèn các đối tượng vào văn bản Định dạng văn bản Tạo lập bảng biểu Giới thiệu các công cụ đồ họa |
12 |
6 |
6 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
16 |
14 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình tin học và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học vi tính đa năng.
3. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MD 03
b) Thời gian: 150 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu |
10 |
0 |
10 |
2 2.1
2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8
|
Chương II: Phòng chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu Các phương pháp chữa cháy trên tàu Thiết bị chữa cháy trên tàu Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu Chữa các đám cháy đặc biệt Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng nước Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng bình cứu hỏa loại A-B và bình CO2 |
45 |
0 |
45 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm |
45 |
0 |
45 |
4 4.1
4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 |
Chương IV: Sơ cứu Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản sơ cứu ban đầu Cấu tạo cơ thể con người Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc Phương pháp vận chuyển nạn nhân |
10 |
0 |
10 |
5 |
Chương V: Bảo vệ môi trường |
6 |
0 |
6 |
5.1 |
Khái niệm cơ bản về môi trường |
|||
5.2 |
Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động |
|||
5.3 |
Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường |
|||
5.4 |
Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển |
|||
5.5 |
Các quy định về bảo vệ môi trường |
|
|
|
6 |
Chương VI: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn |
30 |
0 |
30 |
6.1 |
Tập làm quen với nước |
|||
6.2 |
Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện
|
|||
6.3 |
Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập |
|||
6.4 |
Khởi động trước khi bơi |
|||
6.5 |
Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước |
|||
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
0 |
4 |
|
Tổng cộng |
150 |
0 |
150 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: CẤU TRÚC TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về tàu thuyền, đặc điểm kết cấu của tàu thuyền nói chung và một số tàu chuyên dụng, đặc tính khai thác, đặc tính hoạt động của tàu thủy, những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các hệ thống trang thiết bị chủ yếu trên tàu thủy.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Kiến thức cơ bản về tàu thuyền Các khái niệm cơ bản về tàu thuyền Mớn nước, thước mớn nước và dấu chuyên chở |
3 |
3 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 |
Chương II: Kết cấu tàu Kết cấu chung Cấu trúc khung tàu Cấu trúc vỏ tàu Boong và thượng tầng Cấu trúc một số loại tàu chuyên dụng |
14 |
7 |
7 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 |
Chương III: Các hệ thống và thiết bị trên tàu Hệ thống lái Hệ thống neo Thiết bị buộc tàu Các trang thiết bị an toàn |
14 |
8 |
6 |
4
4.1 4.2 |
Chương IV: Các đặc tính cơ bản của tàu thuyền Các đặc tính khai thác của tàu thuyền Các đặc tính hoạt động của tàu thuyền |
12 |
12 |
0 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
2 |
0 |
|
Tổng cộng |
45 |
32 |
13 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, lý thuyết tàu, thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại phòng học tàu thuyền, dưới tàu huấn luyện.
5. Tên môđun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MD 05
b) Thời gian: 180 giờ
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 1.3 |
Chương I: Các loại dây trên tàu Một số khái niệm Phân loại dây trên tàu Sử dụng và bảo quản dây trên tàu |
5 |
0 |
5 |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 |
Chương II: Các nút dây thường dùng trên tàu Các mối và nút cơ bản Các nút để nối hai đầu dây Các nút buộc dây vào cột, cọc Các nút buộc đầu dây thành khuyết Các nút buộc dây vào mỏ, móc, cẩu hàng Các nút thường dùng khác |
50 |
0 |
50 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: Cách đấu dây Đấu dây sợi Đấu dây cáp |
25 |
0 |
25 |
4 |
Chương IV: Những thao tác khi làm dây trên tàu |
25 |
0 |
25 |
5
5.1 5.2 5.3 5.4 |
Chương V: Vận hành và bảo dưỡng trang thiết bị trên boong Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống neo Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống lái Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng cần cẩu Sử dụng, bảo dưỡng ròng rọc - palăng |
25 |
0 |
25 |
6 |
Chương VI: Kiểm tra, bảo quản, bảo dưỡng vỏ tàu |
30 |
0 |
30 |
7 |
Chương VII: Vận hành và bảo dưỡng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải |
15 |
0 |
15 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
180 |
0 |
180 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
a) Mã số: MH 06
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức dự báo thời tiết thông qua quan sát các hiện tượng thiên nhiên; biết quy luật dòng chảy và tính toán thủy triều.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 1.3 |
Chương I: Khí tượng Khí quyển Thời tiết Bão nhiệt đới và bão ở khu vực Việt Nam |
10 |
10 |
0 |
2 2.1 2.2 |
Chương II: Thủy văn Các dòng chảy trên sông Sóng |
4 |
4 |
0 |
3 3.1
3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 |
Chương III: Thủy triều Mực nước biển trung bình và nguyên nhân gây ra dao động mực nước biển Khái niệm về thủy triều Nguyên nhân gây ra thủy triều Các chế độ thủy triều Đặc điểm thủy triều Việt Nam Bảng thủy triều và cách sử dụng |
15 |
15 |
0 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
30 |
0 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình khí tượng thủy văn, thủy triều và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các hiện tượng thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên sông, hiện tượng thủy triều.
7. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 07
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam; sơ đồ các hệ thống sông, kênh ở khu vực; chiều dài, địa danh của các con sông; các thông tin dữ liệu cần thiết về các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính ở khu vực.
- Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2 1.3 |
Chương I: Khái quát chung của sông, kênh Việt Nam Sông, kênh đối với vận tải đường thuỷ nội địa Tính chất chung Đặc điểm chung |
3 |
3 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Các hệ thống sông chính Sông, kênh miền Bắc Sông, kênh miền Trung Sông, kênh miền Nam |
13 |
10 |
3 |
3 |
Chương III: Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính |
13 |
10 |
3 |
3.1 |
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Bắc |
|||
3.2 |
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Trung |
|||
3.3 |
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Nam |
|||
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
24 |
6 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
8. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 08
b) Thời gian: 75 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm |
5 |
5 |
0 |
2
2.1 2.2 |
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa |
25 |
20 |
5 |
3
3.1
3.2 |
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
20 |
15 |
5 |
4
4.1 4.2 4.3 |
Chương IV: Các chức danh và phạm vi trách nhiệm của thuyền viên Các chức danh Trách nhiệm chung Trách nhiệm của các chức danh |
10 |
10 |
0 |
5 5.1
5.2
5.3 |
Chương V: Xử phạt vi phạm hành chính Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
10 |
10 |
0 |
6 |
Chương VI. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông ĐTNĐ và pháp luật hàng hải Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
4 |
0 |
|
Tổng cộng |
75 |
65 |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
9. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU 1
a) Mã số: MD 09
b) Thời gian: 150 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành, hiểu biết các thiết bị liên quan đến điều động tàu, nguyên lý điều khiển tàu, các kỹ năng điều động tàu tự hành, công tác trực ca của thủy thủ và thuyền trưởng trên tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2 1.3 1.4 |
Chương I: Các thiết bị liên quan đến điều động tàu Bánh lái Chân vịt Phối hợp chân vịt và bánh lái Tàu 2 chân vịt |
5 |
2 |
3 |
2
2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Các yếu tố liên quan đến điều động tàu Quán tính của tàu thủy Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu Vòng quay trở của tàu |
5 |
5 |
0 |
3 3.1 3.2 3.3 |
Chương III: Kỹ thuật điều động tàu cơ bản Điều động tàu đi thẳng Điều động tàu chuyển hướng Điều động tàu quay trở trên luồng rộng |
82 |
12 |
70 |
4
4.1 4.2 |
Chương IV: Điều động tàu ra, vào bến trong các trường hợp đơn giản Các trường hợp điều động tàu ra bến Các trường hợp điều động tàu cập bến |
50 |
10 |
40 |
5 5.1 5.2 |
Chương V: Trực ca Công tác trực ca của thủy thủ Công tác trực ca của thuyền trưởng |
3 |
1 |
2 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
150 |
30 |
120 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
10. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU 2
a) Mã số: MD 10
b) Thời gian: 225 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành, các kiến thức cơ bản về điều động tàu thủy, kỹ thuật điều động tàu tự hành, kỹ thuật lắp ghép đội hình đoàn lai, kỹ thuật điều động các đoàn lai.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2
1.3 1.4 1.5 1.6
1.7 1.8 |
Chương I: Chuẩn bị cho một chuyến đi Làm các thủ tục hành chính Hội ý toàn tàu, thông báo kế hoạch chuyến đi, phân công nhiệm vụ Chuẩn bị tàu, sà lan Nhận nhiên liệu, vật liệu Ghép đoàn (nếu có) Phân tích tình hình thời tiết, tuyến luồng, thủy văn, thủy triều Lập biểu đồ chuyến đi trên hải đồ, bản đồ Kiểm tra công tác chuẩn bị của bộ phận máy
|
3 |
1 |
2 |
2 2.1 2.2 |
Chương II: Điều động tàu ra, vào bến Điều động tàu ra bến Điều động tàu vào bến
|
67 |
7 |
60 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 |
Chương III: Điều động tàu đi đường Điều động tàu quay trở trong luồng hẹp Điều động tàu qua cầu Điều động tàu đi qua chập tiêu tim luồng Điều động tàu thả và thu neo
|
25 |
5 |
20 |
4 4.1 4.2 4.3
4.4 |
Chương IV: Điều động đoàn lai kéo Đặc điểm đoàn lai kéo Cách ghép và buộc dây đoàn lai kéo Điều động tàu lai vào bắt dây lai và cách điều chỉnh dây của đoàn Điều động đoàn lai kéo
|
30 |
5 |
25 |
5 5.1 5.2 5.3 |
Chương V: Điều động đoàn lai áp mạn Đặc điểm đoàn lai áp mạn Cách ghép và buộc dây đoàn lai áp mạn Điều động đoàn lai áp mạn |
20 |
2 |
18 |
6 |
Chương VI: Điều động đoàn lai đẩy |
40 |
5 |
35 |
6.1 |
Đặc điểm đoàn lai đẩy |
|||
6.2 6.3 6.4 |
Tàu đẩy Cách ghép và buộc dây đoàn lai đẩy Điều động đoàn lai đẩy |
|||
7
7.1 7.2
7.3 7.4 7.5
7.6
7.7 |
Chương VII: Điều động tàu trong các tình huống khẩn cấp Điều động tàu khi có người ngã xuống nước Điều động tàu trong sương mù, mưa to, tầm nhìn bị hạn chế Điều động tàu trong mùa bão, lũ Điều động tàu khi trên tàu có đám cháy Xử lý điều động tàu khi đang đi tàu bị hỏng máy Xử lý điều động tàu khi đang đi tàu bị cạn đột ngột Điều động tàu khi bị va chạm. |
35 |
5 |
30 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
225 |
30 |
195 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
11. Tên môn học: MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MH 11
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ diezen, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2
1.3 1.4 |
Chương I: Những khái niệm và định nghĩa cơ bản Khái niệm động cơ nhiệt Khái niệm động cơ đốt trong và động cơ diezen Các bộ phận cơ bản trên động cơ Các định nghĩa cơ bản |
3 |
3 |
0 |
2
2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong, động cơ xăng Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 4 kỳ Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 2 kỳ Động cơ xăng 4 kỳ |
7 |
7 |
0 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: Kết cấu động cơ Phần tĩnh Phần động |
7 |
7 |
0 |
4 |
Chương IV: Các hệ thống trên tàu thủy |
23 |
23 |
0 |
4.1 |
Hệ thống phân phối khí |
|||
4.2 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu |
|||
4.3 4.4 4.5 4.6 |
Hệ thống bôi trơn Hệ thống làm mát Hệ thống khởi động Hệ trục tàu |
|||
5 |
Chương V: Chăm sóc bảo quản động cơ |
3 |
3 |
0 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
2 |
0 |
|
Tổng cộng |
45 |
45 |
0 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
12. Tên môn học: ĐIỆN TÀU THỦY
a) Mã số: MH 12
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về điện và hệ thống trang thiết bị điện trên tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 |
Chương I: Một số khái niệm chung về mạch điện Khái niệm điện tích, điện trường, điện thế Dòng điện Đo dòng diện và điện áp Tác dụng cơ bản của dòng điện Các định luật điện từ cơ bản
|
3 |
3 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3
2.4 |
Chương II: Ắc quy Cấu tạo ắc quy Nguyên lý cơ bản của ắc quy axít Phương pháp phối hợp các bình ắc quy khi sử dụng Chăm sóc và bảo quản ắc quy |
11 |
7 |
4 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: Máy điện một chiều Khái niệm chung về máy điện Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy điện một chiều |
5 |
3 |
2 |
4 4.1 4.2 4.3 |
Chương IV: Máy điện xoay chiều Máy phát điện ba pha Động cơ điện ba pha Máy biến áp một pha |
5 |
3 |
2 |
5
5.1 5.2 5.3 5.4 |
Chương V: Hệ thống cung cấp điện trên tàu thủy Mạch điện chiếu sáng và mạch điện báo hiệu Mạch điện khởi động Mạch nạp ắc quy Hệ thống cung cấp điện tàu thủy |
5 |
3 |
2 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
20 |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.
13. Tên môn học: HÀNG HẢI VÀ CÁC THIẾT BỊ HÀNG HẢI
a) Mã số: MH 13
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về hàng hải địa văn và các trang thiết bị hàng hải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 1.3 1.4
1.5 |
Chương I: Địa văn Những khái niệm cơ bản về quả đất Xác định phương hướng trên mặt biển Hải đồ Dự đoán đường tàu chạy và phương pháp xác định vị trí tàu Hệ thống định vị toàn cầu GPS |
20 |
5 |
15 |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 |
Chương II: Thiết bị hàng hải Máy đo sâu hồi âm Rada La bàn con quay Ống nhòm Máy đo tốc độ và khoảng cách |
30 |
10 |
20 |
3 |
Chương III: Thao tác hải đồ |
35 |
5 |
30 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
90 |
20 |
70 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn, máy điện hàng hải và các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ, thực hành các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và trên các tàu huấn luyện.
14. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 14
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về vận tải hàng hoá và hành khách.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Chương I: Kiến thức chung về vận tải thủy nội địa |
2 |
2 |
0 |
2
2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 |
Chương II: Hàng hoá và phương pháp vận tải một số loại hàng Khái niệm chung về hàng hóa Bao bì và ký mã hiệu Tổn thất hàng hóa Ảnh hưởng của khí hậu đến hàng hóa Thông gió hầm hàng và chèn lót hàng hóa Vận chuyển container Vận chuyển hàng rời Vận chuyển hàng nguy hiểm Vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ Vận chuyển hàng mau hỏng, tươi sống |
25 |
20 |
5 |
3
3.1
3.2 3.3 |
Chương III: Các quy định và các phương thức giao nhận Quy định về vận tải hàng hóa đường thủy nội địa Các phương thức giao nhận hàng hóa Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa |
10 |
8 |
2 |
4 4.1 4.2 4.3 |
Chương IV: Kinh tế vận tải Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải Các chỉ tiêu vận tải hàng hóa và hành khách Biểu đồ vận hành |
20 |
13 |
7 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
3 |
0 |
|
Tổng số |
60 |
46 |
14 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
Phụ lục 2:
Chương trình đào tạo máy trưởng hạng ba
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa;
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 15:
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề, sau khi đủ thời gian tập sự theo quy định sẽ được cấp Bằng máy trưởng hạng ba.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu nguyên lý cấu tạo của động cơ; nắm được đặc điểm, cấu tạo và quá trình hoạt động của các chi tiết chính; hiểu cơ bản về cơ học, về điện, vật liệu kim loại; nắm vững quy trình sử dụng các hệ thống động lực trên tàu, phát hiện được nguyên nhân hư hỏng của động cơ và biết cách sửa chữa những hư hỏng thông thường của động cơ.
2. Kỹ năng:
Sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ của động cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng và đề ra các phương án sửa chữa; hướng dẫn thợ máy thực hành nhiệm vụ của người máy trưởng.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực, có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 1320 giờ, bao gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: 60 giờ
b) Thời gian học tập: 1260 giờ, trong đó:
- Thời gian thực học: 1200 giờ
- Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 60 giờ
2. Thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 400 giờ
b) Thời gian học thực hành: 800 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MH 01 |
Tiếng Anh cơ bản |
60 |
42 |
18 |
MH 02 |
Tin học ứng dụng |
30 |
16 |
14 |
MD 03 |
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường |
150 |
10 |
140 |
MH 04 |
Cấu trúc tàu thuyền |
30 |
20 |
10 |
MD 05 |
Thủy nghiệp cơ bản |
45 |
0 |
45 |
MH 06 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
30 |
25 |
5 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
47 |
13 |
MH 08 |
Vật liệu cơ khí |
30 |
30 |
0 |
MH 09 |
Máy tàu thủy |
90 |
60 |
30 |
MH 10 |
Kinh tế vận tải |
30 |
20 |
10 |
MH 11 |
Thực hành nguội |
30 |
0 |
30 |
MH 12 |
Thực hành hàn |
30 |
0 |
30 |
MD 13 |
Vận hành, sửa chữa điện tàu thuỷ |
180 |
90 |
90 |
MD 14 |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu thuỷ |
255 |
40 |
215 |
MD 15 |
Thực hành vận hành máy tàu thuỷ |
150 |
0 |
150 |
Tổng cộng |
1200 |
400 |
800 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Thi viết |
2 |
Vận hành máy tàu |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: TIẾNG ANH CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học biết cách giao tiếp thông thường; phát triển và nâng cao kiến thức, kỹ năng và phương pháp học tập.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Unit1: Introduce letters, pronounciation symbols and types of words |
3 |
3 |
0 |
2 |
Unit 2: A Sailor family |
9 |
6 |
3 |
3 |
Unit 3: My school |
9 |
6 |
3 |
4 |
Unit 4: School life |
9 |
6 |
3 |
5 |
Unit 5: The motor cars |
9 |
6 |
3 |
6 |
Unit 6: The telephone |
9 |
6 |
3 |
7 |
Unit 7: The radio |
9 |
6 |
3 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
3 |
0 |
|
Tổng cộng |
60 |
42 |
18 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình tiếng Anh cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học tiếng Anh.
2. Tên môn học: TIN HỌC ỨNG DỤNG
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về thông tin và truyền thông, công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng máy tính thông qua việc khai thác hệ điều hành Windows, sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản Microsoft word.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 1.3 |
Chương I: Các khái niệm cơ bản Thông tin và xử lý thông tin Biểu diễn và xử lý thông tin trong máy tính Khái niệm hệ thống phần cứng và phần mềm |
2 |
2 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Mạng máy tính Khái niệm Các loại mạng Internet và các ứng dụng (thư tín điện tử) |
3 |
1 |
2 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 |
Chương III: Khai thác và sử dụng Windows Khởi động và thoát khỏi Windows Màn hình nền Sử dụng con chuột Thực đơn Start, các thao tác với cửa sổ Phương pháp xử lý khi có ứng dụng bị treo Cách tổ chức lưu trữ trên máy tính Khai thác sử dụng my Computer Sử dụng chương trình Windows Explore Bảng điều khiển Control Panel |
7 |
4 |
3 |
4 4.1 4.2 4.3 4.4 |
Chương IV: Tiếng Việt trong máy tính Các kiểu gõ tiếng Việt Các bộ gõ thông dụng, cách cài đặt Chuyển đổi mã tiếng Việt Một số lưu ý về chính tả tiếng Việt |
5 |
2 |
3 |
5 5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 |
Chương V: Soạn thảo văn bản Microsoft Giới thiệu về Microsoft word Soạn thảo, lưu và in văn bản Chèn các đối tượng vào văn bản Định dạng văn bản Tạo lập bảng biểu Giới thiệu các công cụ đồ họa |
12 |
6 |
6 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
16 |
14 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình tin học và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học vi tính đa năng.
3. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MD 03
b) Thời gian: 150 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 |
Chương I: Những quy định chung về bảo hộ lao động Ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động ở Việt Nam |
4 |
4 |
0 |
1.2 1.3
1.4
1.5 |
Một số quy định của Luật Bảo hộ lao động Các quy định an toàn lao động trong ngành giao thông đường thủy nội địa Bộ Luật quốc tế về quản lý an toàn (ISMCODE) Các điều khoản công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS) |
|
|
|
2
2.1 2.2 2.3 |
Chương II: An toàn lao động khi làm việc trên tàu Những tai nạn thường xảy ra trên tàu Trang bị bảo hộ lao động trên tàu An toàn lao động khi làm việc trên tàu |
7 |
2 |
5 |
3 3.1
3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 |
Chương III: Phòng chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu Các phương pháp chữa cháy trên tàu Thiết bị chữa cháy trên tàu Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu Chữa các đám cháy đặc biệt Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng nước Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng bình cứu hỏa loại A-B và bình CO2 |
35 |
0 |
35 |
4 4.1 4.2 |
Chương IV: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm |
35 |
0 |
35 |
5 |
Chương V: Sơ cứu |
15 |
0 |
15 |
5.1 |
Khái niệm chung, nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu |
|||
5.2 |
Cấu tạo cơ thể con người |
|||
5.3 |
Kỹ thuật sơ cứu |
|||
5.4 |
Phương pháp cứu người đuối nước |
|||
5.5 5.6 |
Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc Phương pháp vận chuyển nạn nhân
|
|
|
|
6 6.1 6.2
6.3 6.4 6.5
6.6 |
Chương VI: Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm, chú ý bảo quản, vận chuyển Các quy định về bảo vệ môi trường
|
20 |
4 |
16 |
7 |
Chương VII: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn |
30 |
0 |
30 |
7.1 |
Tập làm quen với nước |
|||
7.2 |
Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện |
|||
7.3 |
Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập |
|||
7.4 |
Khởi động trước khi bơi |
|||
7.5 |
Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước |
|||
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
0 |
4 |
|
Tổng cộng |
150 |
10 |
140 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: CẤU TRÚC TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học những kiến thức cơ bản về tàu thuyền, đặc điểm kết cấu của tàu thuyền nói chung và một số tàu chuyên dụng, đặc tính khai thác, đặc tính hoạt động của tàu thủy, những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các hệ thống trang thiết bị chủ yếu trên tàu thủy.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 |
Chương I: Kiến thức cơ bản về cấu trúc tàu thuyền Phân loại tàu thủy |
|
|
|
1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 |
Cấu trúc khung tàu Cấu trúc vỏ tàu Cấu trúc boong tàu Cấu trúc thượng tầng Cấu trúc hầm hàng, miệng hầm hàng, ống thông gió, thông hơi |
10 |
5 |
5 |
2 |
Chương II: Kích thước tàu thủy |
2 |
2 |
0 |
2.1 |
Ba mặt phẳng cơ bản |
|||
2.2 |
Các kích thước cơ bản |
|
|
|
3
3.1 3.2 3.3 |
Chương III: Mớn nước, thước mớn nước, dấu chuyên chở Mớn nước Thước mớn nước Dấu chuyên chở |
2 |
2 |
0 |
4 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 |
Chương IV: Trang thiết bị trên tàu Thiết bị lái Thiết bị neo Trang bị cứu hỏa Trang bị cứu sinh Trang bị cứu đắm |
15 |
10 |
5 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
20 |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, lý thuyết tàu, thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại phòng học tàu thuyền, dưới tàu huấn luyện.
5. Tên môđun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MD 05
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1
1.2 |
Chương I: Các loại dây trên tàu Phân loại, cấu tạo, sử dụng, bảo quản dây, cỡ dây và cách tính sức bền của dây Các nút dây cơ bản |
15 |
0 |
15 |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 |
Chương II: Palăng và cách sử dụng Palăng đơn Palăng kép Cách luồn dây vào palăng Tính sức kéo Bảo quản palăng |
5 |
0 |
5 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 |
Chương III: Chèo xuồng Ý nghĩa của chèo xuồng Phương pháp chèo xuồng một mái Phương pháp chèo xuồng đối xứng Phương pháp chèo xuồng tập thể |
20 |
0 |
20 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
45 |
0 |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 06
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm |
7 |
7 |
0 |
2
2.1
2.2 |
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
13 |
8 |
5 |
3
3.1 3.2 3.3 |
Chương III: Các chức danh và phạm vi trách nhiệm của thuyền viên Các chức danh Trách nhiệm chung Trách nhiệm của các chức danh |
8 |
8 |
0 |
4 |
Chương IV. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
25 |
5 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
7. Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT
a) Mã số: MH 07
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Giúp cho người học nắm vững được kiến thức vẽ kỹ thuật, áp dụng các tiêu chuẩn trình bày vẽ kỹ thuật theo TCVN. Đọc và vẽ được vật thể đơn giản, trình bày bằng phương pháp hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo, hình cắt, mặt cắt; biết phân loại bản vẽ chi tiết và sơ đồ ký hiệu hình biểu diễn quy ước.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
|
Bài mở đầu. Vị trí, tầm quan trọng và nội dung môn học |
1 |
1 |
0 |
1 1.1 1.2 |
Chương I: Vật liệu, dụng cụ và cách sử dụng Vật liệu vẽ và cách sử dụng Dụng cụ vẽ và cách sử dụng |
2 |
2 |
0 |
2
2.1 2.2 |
Chương II: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật Tỷ lệ |
6 |
6 |
0 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 |
Chương III: Vẽ hình học Dựng hình cơ bản Chia đều đường tròn Vẽ một số đường cong hình học Hình ô van, đường elíp |
3 |
3 |
0 |
4 4.1 4.2
4.3 |
Chương IV: Hình chiếu vuông góc Khái niệm về các phép chiếu Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng Hình chiếu, kích thước của khối hình học |
6 |
6 |
0 |
5 5.1 5.2
5.3 |
Chương V: Hình chiếu của vật thể Các loại hình chiếu Cách vẽ hình chiếu và ghi kích thước của vật thể Cách đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể |
6 |
6 |
0 |
6 6.1 6.2 6.3 6.4 |
Chương VI: Hình chiếu trục đo Khái niệm về hình chiếu trục đo Hình chiếu trục đo vuông góc đều Hình chiếu trục đo xiên cân Cách dựng hình chiếu trục đo |
6 |
6 |
0 |
7 7.1 7.2 7.3 |
Chương VII: Hình cắt, mặt cắt Khái niệm về hình cắt, mặt cắt Hình cắt Mặt cắt |
6 |
6 |
0 |
8
8.1 8.2 8.3 |
Chương VIII: Vẽ quy ước một số chi tiết thông dụng Ren và cách vẽ quy ước ren Vẽ quy ước bánh răng Vẽ quy ước lò xo |
15 |
2 |
13 |
9 9.1 9.2 9.3 9.4 |
Chương IX: Các mối ghép Ghép bằng ren Ghép bằng then, chốt Ghép bằng đinh tán Ghép bằng hàn |
6 |
6 |
0 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
3 |
0 |
|
Tổng cộng |
60 |
47 |
13 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình vẽ kỹ thuật và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, vẽ các bản vẽ chi tiết ngay tại xưởng máy.
8. Tên môn học: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
a) Mã số: MH 08
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các loại vật liệu kim loại đang áp dụng ở trong và ngoài nước; nắm được các ký hiệu thép hiện nay đang sử dụng; biết cách thay đổi tính chất của một số vật liệu theo nhu cầu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
|
Bài mở đầu. Vai trò, vị trí của vật liệu kim loại trong kỹ thuật và đời sống |
1 |
1 |
0 |
1
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 |
Chương I: Hệ thống ký hiệu và vật liệu kim loại Tiêu chuẩn quốc tế (ISO) Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) Tiêu chuẩn Nga (OC) Tiêu chuẩn Trung Quốc(GB) Tiêu chuẩn của Liên minh Châu Âu (EU) |
3 |
3 |
0 |
2
2.1 2.2 |
Chương II: Tính chất chung của kim loại và hợp kim Khái niệm về kim loại Tính chất chung của kim loại và hợp kim |
3 |
3 |
0 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: Hợp kim sắt - các bon Đặc điểm Giản đồ trạng thái sắt - các bon |
3 |
3 |
0 |
4 4.1
4.2 |
Chương IV: Thép các bon Ảnh hưởng của các bon và các tạp chất đến tổ chức và tính chất của thép các bon Phân loại thép các bon |
3 |
3 |
0 |
5 5.1 5.2 5.3 |
Chương V: Gang Gang xám Gang cầu Gang dẻo |
6 |
6 |
0 |
6 6.1 6.2 6.3 |
Chương VI: Nhiệt luyện Khái niệm chung Ủ và thường hóa Tôi thép |
7 |
7 |
0 |
7 7.1 7.2 7.3 7.4 |
Chương VII: Thép hợp kim Khái niệm Tác dụng của nguyên tố hợp kim với sắt Phân loại và ký hiệu hợp kim Thép kết cấu hợp kim |
3 |
3 |
0 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
30 |
0 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình vật liệu cơ khí, gia công kim loại và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học làm các bài tập lớn ngay tại xưởng cơ khí.
9. Tên môn học: MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MH 09
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ diezen, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
I
|
Phần 1. Kết cấu và nguyên lý hoạt động của động cơ |
|
|
|
1
1.1 1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8 |
Chương I: Khái niệm cơ bản và nguyên lý chung Quá trình hình thành, phát triển của động cơ Những khái niệm cơ bản về động cơ, động cơ nhiệt, động cơ đốt trong. Một số thuật ngữ cơ bản dùng cho động cơ đốt trong Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 2 kỳ, 4 kỳ Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ xăng 2 kỳ, 4 kỳ So sánh ưu nhược điểm của các loại động cơ đốt trong Những chỉ tiêu kỹ thuật, các đơn vị đo lường dùng cho động cơ đốt trong Tăng công suất bằng cách tăng áp cho động cơ |
8 |
6 |
2 |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 |
Chương II: Kết cấu động cơ diezen 4 kỳ Nắp xilanh Thân động cơ Khối xilanh Sơmi xilanh Bệ đỡ động cơ Bệ đỡ trục khuỷu Piston, xécmăng Thanh truyền (tay biên) Trục khuỷu Bánh đà |
9 |
6 |
3 |
3 3.1
3.2
3.3
3.4
|
Chương III: Hệ thống phân phối khí Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống phân phối khí Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí động cơ diezen 4 kỳ Hệ thống phân phối khí loại supap treo, supap đặt Các chi tiết chính trong hệ thống phân phối khí (supap, đòn gánh, ống trượt, lò xo, đũa đẩy, con đội, vít điều chỉnh khe hở nhiệt, trục cam và cam) |
9 |
6 |
3 |
3.5 3.6 |
Các phương pháp dẫn động trục cam Lắp đặt supap và điều chỉnh khe hở nhiệt |
|
|
|
4 |
Chương IV: Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ |
|
|
|
4.1 4.2
4.3
4.4
|
Phân loại, các đặc tính của nhiên liệu diezen Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ Các thiết bị trong hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ |
8 |
6 |
2 |
5 5.1 5.2
5.3
5.4 |
Chương V: Hệ thống bôi trơn Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống bôi trơn Các phương pháp bôi trơn cho động cơ (bôi trơn bằng tay, bôi trơn bằng cách pha dầu với nhiên liệu, bôi trơn theo kiểu vung té, bôi trơn cưỡng bức) Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn cácte ướt, hệ thống bôi trơn cácte khô Các thiết bị trong hệ thống dầu bôi trơn động cơ |
9 |
6 |
3 |
6 6.1
6.2
6.3 |
Chương VI: Hệ thống làm mát Mục đích, yêu cầu của hệ thống làm mát động cơ, các phương pháp làm mát động cơ Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát động cơ kiểu trực tiếp, gián tiếp Các thiết bị trong hệ thống làm mát. |
9 |
6 |
3 |
7 7.1
7.2
7.3
7.4 |
Chương VII: Hệ thống khởi động động cơ Mục đích, yêu cầu của hệ thống khởi động động cơ, các phương pháp khởi động động cơ Hệ thống khởi động động cơ bằng khí nén kiểu trực tiếp, gián tiếp Hệ thống khởi động động cơ bằng động cơ khí nén Các thiết bị trong hệ thống khởi động động cơ bằng khí nén |
9 |
6 |
3 |
8
8.1
|
Chương VIII: Hệ thống đảo chiều, bộ điều chỉnh tốc độ động cơ, hệ trục tàu Đặc điểm, yêu cầu của hệ thống đảo chiều, các phương pháp đảo chiều |
|
|
|
8.2
8.3 8.4
8.5
8.6
8.7 |
Đảo chiều bằng cách đảo chiều quay của động cơ Đảo chiều bằng cách xoay trục chân vịt Đảo chiều bằng cách sử dụng chân vịt biến bước Đảo chiều qua hộp số ma sát cơ giới, hộp số dầu thuỷ lực Bộ điều tốc một chế độ, nhiều chế độ, thuỷ lực Hệ trục tàu |
8 |
6 |
2 |
II
|
Phần 2. Khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa động cơ |
|
|
|
9 9.1 9.2 9.3 9.4 9.5 9.6 |
Chương IX: Quy trình vận hành động cơ Khái niệm chung Chuẩn bị đưa động cơ vào hoạt động Khởi động động cơ Chăm sóc động cơ Dừng động cơ Những hư hỏng thường gặp khi khai thác động cơ, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. |
9 |
6 |
3 |
10 |
Chương X: Chạy rà và điều chỉnh động cơ |
|
|
|
10.1 |
Mục đích, ý nghĩa của việc chạy rà động cơ mới hoặc mới sửa chữa |
8 |
6 |
2 |
10.2 |
Các bước điều chỉnh khe hở nhiệt supap |
|||
10.3 |
Các bước điều chỉnh góc đóng mở supap |
|||
10.4 |
Các bước điều chỉnh góc phun sớm |
|||
10.5 |
Các bước kiểm tra, điều chỉnh bơm cao áp, vòi phun nhiên liệu |
|||
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
0 |
4 |
|
Tổng cộng |
90 |
60 |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
10. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 10
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được cách tính toán chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa và hành khách, tính được số nhiên liệu cần thiết cho một chuyến đi, biết cách phân loại hàng hóa và đọc được ký mã hiệu hàng hóa khi xếp xuống tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2 |
Chương I: Vai trò và đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa Vị trí, vai trò ngành vận tải thủy nội địa Đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa |
1 |
1 |
0 |
2
2.1
2.2 |
Chương II: Quá trình sản xuất của đoàn tàu vận tải Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải (chuyến đi và chuyến đi vòng tròn, cách tính thời gian chuyến đi) Các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian chuyến đi và chuyến đi vòng tròn |
2 |
2 |
0 |
3
3.1 3.2 |
Chương III: Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa và hành khách Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa Các chỉ tiêu vận chuyển hành khách |
8 |
5 |
3 |
4
4.1 4.2
4.3
4.4 |
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất phương tiện trong vận tải thủy nội địa Khái niệm Cách tính năng suất lao động và năng suất phương tiện Ý nghĩa của năng suất lao động và năng suất phương tiện Biện pháp nâng cao năng suất lao động và năng suất phương tiện |
6 |
3 |
3 |
5 |
Chương V: Giá thành vận chuyển |
7 |
3 |
4 |
5.1 |
Khái niệm |
|||
5.2 |
Cách tính chi phí theo khoản mục |
|
|
|
6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 |
Chương VI: Vận tải hàng hóa Các đặc tính cơ bản của hàng hóa Những nhân tố ảnh hưởng đến hàng hóa Nhãn hiệu hàng hóa Đo lường và kiểm định hàng hóa Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa Phân loại hàng hóa |
5 |
5 |
0 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
20 |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
11. Tên môn học: THỰC HÀNH NGUỘI
a) Mã số: MH 11
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm vững kiến thức cơ bản chuyên môn nghề, sử dụng được các loại dụng cụ kiểm tra, lấy dấu thông thường; biết và sử dụng được các loại máy khoan, máy mài, gia công được một số loại phôi và sản phẩm đơn giản.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Giới thiệu nghề nguội Khái niệm chung Đặc điểm |
1 |
0 |
1 |
2 2.1 2.2 |
Chương II: Dụng cụ thông thường nghề Dụng cụ lấy dấu Dụng cụ kiểm tra |
2 |
0 |
2 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 |
Chương III: Những thao tác cơ bản Thao tác đo kiểm tra Thao tác mài kim loại Thao tác khoan kim loại Thao tác cưa kim loại Thao tác dũa kim loại |
20 |
0 |
20 |
4 |
Chương IV: Bài tập ứng dụng |
5 |
0 |
5 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
0 |
2 |
|
Tổng cộng |
30 |
0 |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình nguội và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành nguội ngay tại xưởng thực hành.
12. Tên môn học: THỰC HÀNH HÀN
a) Mã số: MH 12
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hàn đúng quy trình, đảm bảo an toàn; hàn được các mối hàn đơn giản và biết phương pháp hàn leo, biết nội quy, quy định về an toàn người và thiết bị trong quá trình thực hành hàn.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1
1.2 1.3
1.4 |
Chương I: Kỹ thuật hàn Nội quy an toàn xưởng và quá trình thực hành hàn, cắt kim loại Khái niệm và phân loại hàn Thiết bị, dụng cụ hàn hồ quang tay và cách sử dụng Công nghệ hàn hồ quang tay |
5 |
0 |
5 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Thao tác hàn hồ quang tay Công tác chuẩn bị Chọn chế độ hàn Thao tác hàn |
11 |
0 |
11 |
3 3.1 3.2 3.3 |
Chương III: Hàn bằng Khái niệm Hàn mối ghép tiếp xúc Hàn mối ghép góc |
7 |
0 |
7 |
4 4.1 4.2 |
Chương IV: Hàn leo Khái niệm Hàn mối ghép tiếp xúc |
5 |
0 |
5 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
0 |
2 |
|
Tổng số |
30 |
0 |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình hàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành hàn ngay tại xưởng thực hành.
13. Tên môđun: VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐIỆN TÀU
a) Mã số: MD 13
b) Thời gian: 180 giờ
c) Mục tiêu: Giúp cho người học biết được cấu tạo, hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện trên tàu thủy; vận hành được các mạch điện trên tàu thủy đúng quy trình kỹ thuật; xác định được nguyên nhân và biết cách khắc phục một số sự cố nhỏ của mạch điện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2
1.3 |
Chương I: Khái niệm về mạch điện Khái niệm Các phần tử cơ bản của mạch - ký hiệu, quy ước Các đại lượng cơ bản của mạch
|
23 |
13 |
10 |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 |
Chương II: Một số định luật cơ bản Định luật ôm Định luật jun-lenx Định luật cảm ứng điện từ Định luật lực điện từ
|
7 |
5 |
2 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 |
Chương III: Thiết bị điều khiển và bảo vệ Cầu chì Cầu dao và công tắc Áptomát bảo vệ quá tải Công tác tơ Rơle nhiệt Khởi động từ
|
9 |
6 |
3 |
4 4.1 4.2 4.3 4.4 |
Chương IV: Chỉnh lưu dòng điện Đi ốt Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành 1 chiều Mạch chỉnh lưu 1 pha Mạch chỉnh lưu 3 pha
|
8 |
5 |
3 |
5 5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 5.7 |
Chương V: Ắc quy axít Cấu tạo Thông số kỹ thuật Các chế độ làm việc của ắc quy Đấu ghép ắc quy Các phương pháp nạp điện cho ắc quy Bảo dưỡng ắc quy Các lưu ý khi sử dụng ắc quy
|
23 |
11 |
12 |
6 6.1 6.2 6.3 |
Chương VI: Máy phát điện Máy phát điện một chiều Máy phát điện xoay chiều 3 pha Phương pháp điều chỉnh điện áp
|
21 |
9 |
12 |
7 7.1 7.2 7.3 |
Chương VII: Máy biến áp Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Xác định dây quấn sơ cấp và thứ cấp Một số lưu ý khi sử dụng máy biến áp
|
21 |
9 |
12 |
8 8.1 8.2 8.3
8.4 |
Chương VIII: Động cơ điện 1 chiều Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Thông số kỹ thuật Tháo lắp, bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng kỹ thuật và vận hành thử Khởi động và điều chỉnh tốc độ |
8 |
3 |
5 |
9
9.1 9.2 9.3 9.4 |
Chương IX: Động cơ điện không đồng bộ ba pha Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Thông số kỹ thuật Đấu dây động cơ để sử dụng Khởi động, đảo chiều quay và điều chỉnh tốc độ |
9 |
4 |
5 |
10 10.1 10.2 |
Chương X: Mạch điện chiếu sáng Mạch đèn hành trình Mạch chiếu sáng sinh hoạt |
8 |
3 |
5 |
11 11.1 11.2 11.3 |
Chương XI: Mạch điện tín hiệu âm thanh Chuông điện 1 chiều Còi điện 1 chiều Hư hỏng thường gặp, biện pháp khắc phục |
8 |
3 |
5 |
12
12.1 12.2 12.3 12.4 |
Chương XII: Mạch điện khởi động động cơ diezen Khái niệm và phân loại Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch Đấu mạch khởi động và vận hành Sự cố thường gặp, biện pháp khắc phục |
15 |
7 |
8 |
13 13.1 13.2 13.3 13.4
13.5 13.6 |
Chương XIII: Mạch điện nạp ắc quy Khái niệm Sơ đồ mạch Tiết chế trong mạch nạp Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch tiết chế 3 rơ le Đấu mạch nạp và vận hành Sự cố thường gặp, biện pháp khắc phục |
15 |
7 |
8 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
5 |
0 |
|
Tổng cộng |
180 |
90 |
90 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy, vận hành sửa chữa điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.
14. Tên môđun: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY TÀU
a) Mã số: MD 14
b) Thời gian: 255 giờ
c) Mục tiêu: Giúp cho người học biết được các hư hỏng, phân tích được nguyên nhân, có hướng khắc phục hư hỏng của các chi tiết, cụm chi tiết của động cơ; tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp đặt được các chi tiết, cụm chi tiết đúng quy trình, đúng yêu cầu kỹ thuật; đảm bảo an toàn vệ sinh khi làm việc.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2
1.3 |
Chương I: Nội quy an toàn xưởng học thực hành máy Trang phục bảo hộ cá nhân Ý thức trách nhiệm bảo vệ dụng cụ, trang thiết bị phòng học Các quy định an toàn trong khi làm việc |
1 |
1 |
0 |
2 |
Chương II: Các dụng cụ tháo, lắp, đo, kiểm tra |
15 |
2 |
13 |
2.1 |
Dụng cụ tháo lắp |
|||
2.2 |
Dụng cụ đo, kiểm tra |
|||
2.3 2.4 |
Căn lá Công tác bảo quản dụng cụ |
|||
3
3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 |
Chương III: Phân biệt các loại động cơ, chi tiết, cụm chi tiết, các hệ thống Phân biệt các loại động cơ Đọc các thông số kỹ thuật của động cơ Phân biệt các chi tiết Phân biệt cụm chi tiết Phân biệt các hệ thống |
12 |
2 |
10 |
4
4.1
4.2
4.3 |
Chương IV: Ảnh hưởng của công tác bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa đối với tuổi thọ động cơ Ảnh hưởng công tác bảo quản đối với tuổi thọ động cơ Ảnh hưởng của bảo dưỡng đối với tuổi thọ động cơ Ảnh hưởng của sửa chữa đối với tuổi thọ động cơ |
2 |
2 |
0 |
5
5.1 5.2 5.3
5.4 |
Chương V: Tác dụng của các loại dấu, kẹp chì, zoăng đệm, phanh hãm Công dụng của dấu và cách đánh dấu Công dụng của kẹp chì Công dụng của các loại phanh hãm, cách tháo, lắp Công dụng của các loại zoăng, đệm |
10 |
2 |
8 |
6
6.1 6.2 6.3 6.4 |
Chương VI: Quy trình tháo, vệ sinh các chi tiết Điều kiện động cơ phải vào sửa chữa Khảo sát động cơ trước khi vào sửa chữa Quy trình tháo động cơ Vệ sinh chi tiết |
2 |
2 |
0 |
7
7.1 7.2 7.3
7.4 |
Chương VII: Phương pháp xác định điểm chết piston, chiều quay trục khuỷu, thứ tự làm việc các xilanh Mục đích Các phương pháp xác định điểm chết piston Các phương pháp xác định chiều quay trục khuỷu Các phương pháp xác định thứ tự làm việc của các xilanh |
15 |
1 |
14 |
8
8.1 8.2 8.3 |
Chương VIII: Các phương pháp phát hiện chi tiết máy hư hỏng và biện pháp khắc phục Phương pháp công nghệ Phương pháp lý hóa Biện pháp phục hồi các chi tiết máy bị hỏng |
2 |
2 |
0 |
9
9.1 9.2 9.3 9.4 |
Chương IX: Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm nắp xilanh Các hư hỏng và nguyên nhân Quy trình tháo nắp xi lanh, vệ sinh Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng Quy trình lắp ráp cụm nắp xilanh |
20 |
2 |
18 |
10
10.1 10.2 10.3 10.4 10.5 |
Chương X: Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm piston - biên Các hư hỏng và nguyên nhân Quy trình tháo cụm piston - biên, vệ sinh Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng Quy trình lắp ráp cụm piston - biên Những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý |
30 |
3 |
27 |
11
11.1 11.2 11.3 11.4 11.5 11.6 |
Chương XI: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp sơmi xilanh Các hư hỏng và nguyên nhân Quy trình tháo sơmi xilanh , vệ sinh Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng Quy trình lắp ráp Kiểm tra độ kín nước sau lắp ráp Những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý |
12 |
2 |
10 |
12 12.1 |
Chương XII: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hộp trục khuỷu Các hư hỏng và nguyên nhân |
14 |
2 |
12 |
12.2 12.3 12.4 12.5 |
Quy trình tháo bệ đỡ trục khuỷu, vệ sinh Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng Biện pháp khắc phục Quy trình lắp ráp bệ đỡ trục khuỷu, những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý |
|
|
|
13
13.1 13.2 13.3 13.4 13.5 13.6 |
Chương XIII: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hệ thống phân phối khí Các hư hỏng và nguyên nhân Quy trình tháo trục cam, vệ sinh Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng Quy trình lắp đặt trục cam Quy trình điều chỉnh khe hở nhiệt supap Kiểm tra kỹ thuật sau lắp đặt và điều chỉnh, sự cố có thể xảy ra, biện pháp xử lý |
30 |
4 |
26 |
14
14.1 14.2 14.3 14.4 14.5 |
Chương XIV: Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống cung cấp nhiên liệu Các hư hỏng và nguyên nhân Bơm cao áp Bộ phun nhiên liệu Bơm cung cấp nhiên liệu Bầu lọc nhiên liệu |
30 |
4 |
26 |
15
15.1 15.2 15.3 15.4 |
Chương XV: Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát Bơm dầu nhờn Bơm ly tâm Bầu làm mát Bầu lọc dầu |
15 |
2 |
13 |
16 16.1 16.2 16.3 16.4 |
Chương XVI: Hộp số ma sát cơ giới Các hư hỏng và nguyên nhân Quy trình tháo, lắp hộp số ma sát cơ giới Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
9 |
2 |
7 |
17 17.1 17.2 17.3 |
Chương XVII: Hệ trục chân vịt Kiểm tra độ đồng tâm trục chân vịt Cách điều chỉnh tâm đường trục Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục |
6 |
1 |
5 |
18 18.1 18.2 |
Chương XVIII: Lắp ráp tổng thành động cơ Công việc chuẩn bị trước khi lắp ráp Lắp ráp tổng thành động cơ |
17 |
2 |
15 |
19
19.1 |
Chương XIX: Quy trình chạy rà và thử nghiệm động cơ Chạy rà động cơ nguội
|
2 |
2 |
0
|
19.2 19.3 |
Chạy rà nóng ở chế độ không tải Chạy thử tải ở các chế độ quy định |
|
|
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
11 |
0 |
11 |
|
Tổng cộng |
255 |
40 |
215 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
15. Tên môđun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU
a) Mã số: MD 15
b) Thời gian: 150 giờ
c) Mục tiêu: Giúp cho người học nắm vững được thao tác vận hành 1 ca máy, thực hiện đầy đủ các thủ tục, công việc khởi động động cơ chính và khi động cơ ngừng; kiểm tra và sử dụng bảo dưỡng các thiết bị chính phụ; sửa chữa các chi tiết, khắc phục đơn giản.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Chương I: An toàn và nội quy làm việc ở buồng máy |
|
|
|
1.1 1.2 1.3 1.4
1.5 |
An toàn lao động An toàn cho người An toàn cho động cơ Các thủ tục trong trường hợp tai nạn và tình huống khẩn cấp Thực hành bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa |
15 |
0 |
15 |
2 2.1 2.2 |
Chương II: Hồ sơ kỹ thuật Nhật ký máy Kỹ năng ghi chép, quản lý và sử dụng 1 số giấy tờ vật tư kỹ thuật |
4 |
0 |
4 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: Trang thiết bị buồng máy Trang thiết bị buồng máy tàu Trang thiết bị cứu đắm |
4 |
0 |
4 |
4 4.1
4.2 4.3 4.4 |
Chương IV: Quy trình vận hành máy tàu Những công việc cần làm trước khi vận hành máy Tiến hành vận hành một ca máy tàu Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
20 |
0 |
20 |
5 |
Chương V: Công tác chuẩn bị động cơ diezen tàu thủy |
20 |
0 |
20 |
5.1 |
Đặc điểm và tính năng các dạng động cơ diezen tàu thủy |
|||
5.2 |
Những công việc cần làm trước khi khởi động động cơ |
|||
5.3 |
Các thao tác khởi động động cơ |
|||
5.4 |
Hướng dẫn thường xuyên |
|||
5.5 |
Hướng dẫn kết thúc |
|
|
|
6
6.1 6.2 6.3 6.4 |
Chương VI: Bảo dưỡng động cơ khi ngừng hoạt động Những thao tác trước khi cho dừng động cơ Sửa chữa những hư hỏng khi đi ca Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
9 |
0 |
9 |
7
7.1 7.2 7.3 7.4 7.5 |
Chương VII: Đặc điểm tính năng kỹ thuật động cơ diezen tàu thủy Các thiết bị trong hệ thống Phương pháp vận hành hệ thống Chăm sóc bảo quản hệ thống Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
17 |
0 |
17 |
8 8.1 8.2 8.3
8.4 8.5 |
Chương VIII: Hệ thống phân phối khí Các thiết bị trong hệ thống Vận hành sử dụng hệ thống Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
8 |
0 |
8 |
9 9.1 9.2 9.3
9.4 9.5 |
Chương IX: Hệ thống cung cấp nhiên liệu Các thiết bị trong hệ thống Vận hành và sử dụng hệ thống Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
12 |
0 |
12 |
10 10.1 10.2 10.3
10.4 10.5 |
Chương X: Hệ thống làm mát Các thiết bị trong hệ thống Vận hành sử dụng hệ thống Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
10 |
0 |
10 |
11 11.1 11.2 11.3
11.4 11.5 |
Chương XI: Hệ thống bôi trơn Các thiết bị trong hệ thống Vận hành sử dụng hệ thống Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
12 |
0 |
12 |
12 12.1 12.2 12.3
12.4 12.5 |
Chương XII: Hệ thống điện tàu thuỷ Các thiết bị trong hệ thống Vận hành sử dụng hệ thống Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Hướng dẫn thường xuyên Hướng dẫn kết thúc |
10 |
0 |
10 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
9 |
0 |
9 |
|
Tổng cộng |
150 |
0 |
150 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
Phụ lục 3:
Chương trình đào tạo thuỷ thủ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thuỷ thủ phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa;
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 7;
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thuỷ thủ.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu được các điều cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; nắm được nguyên lý điều khiển tàu thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; nắm vững các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; nắm được kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa tàu.
2. Kỹ năng:
Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên tàu; sử dụng được các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên tàu; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được tàu ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 330 giờ, bao gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không
b) Thời gian học tập: 330 giờ
- Thời gian thực học: 315 giờ, trong đó:
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ
2. Thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 80 giờ
b) Thời gian học thực hành: 235 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MD 01 |
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường |
75 |
15 |
60 |
MH 02
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
30 |
24 |
6 |
MH 03 |
Luồng chạy tàu thuyền |
15 |
11 |
4 |
MD 04 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu |
60 |
15 |
45 |
MD 05 |
Thủy nghiệp cơ bản |
90 |
0 |
90 |
MH 06 |
Vận tải hàng hóa và hành khách |
15 |
15 |
0 |
MH 07 |
Bảo dưỡng phương tiện |
30 |
0 |
30 |
|
Tổng cộng |
315 |
80 |
235 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Thủy nghiệp cơ bản |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MD 01
b) Thời gian: 75 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu |
3 |
3 |
0 |
2 2.1
2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 |
Chương II: Phòng chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên tàu Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu Chữa các đám cháy đặc biệt |
10 |
2 |
8 |
3 3.1 3.3 |
Chương III: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm |
10 |
2 |
8 |
4 |
Chương IV. Sơ cứu |
|
|
|
4.1
4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 |
Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu Cấu tạo cơ thể con người Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc Phương pháp vận chuyển nạn nhân |
9 |
2 |
7 |
5 5.1 5.2
5.3
5.4 |
Chương V. Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển |
9 |
2 |
7 |
6 |
Chương VI: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn |
|
|
|
6.1 |
Tập làm quen với nước |
|
|
|
6.2 |
Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện |
30 |
4 |
26 |
6.3 |
Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập |
|
|
|
6.4 |
Khởi động trước khi bơi |
|
|
|
6.5 |
Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước |
|
|
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
0 |
4 |
|
Tổng cộng |
75 |
15 |
60 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm |
4 |
4 |
0 |
2
|
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
12 |
9 |
3 |
2.1 2.2 |
Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa |
|||
3
3.1
3.2 |
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
10 |
7 |
3 |
4
4.1 4.2 |
Chương IV: Trách nhiệm của thủy thủ và thuyền viên tập sự Trách nhiệm của thủy thủ Trách nhiệm của thuyền viên tập sự |
2 |
2 |
0 |
5 |
Chương V. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
30 |
24 |
6 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1
1.2 1.3 |
Chương I: Khái quát chung của sông, kênh Việt Nam Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa Tính chất chung Đặc điểm chung |
2 |
2 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Các hệ thống sông chính Sông, kênh miền Bắc Sông, kênh miền Trung Sông, kênh miền Nam |
12 |
8 |
4 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
15 |
11 |
4 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MD 05
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành; hiểu biết các thiết bị liên quan đến điều động tàu; nguyên lý điều khiển tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2 1.3 |
Chương I. Nguyên lý cơ bản về điều động tàu thủy Bách lái Chân vịt Phối hợp chân vịt và bánh lái |
5 |
5 |
0 |
2
2.1 2.2 |
Chương II. Kiến thức cơ bản về điều động tàu thủy Tàu tự hành Ghép và buộc dây các đoàn lai |
5 |
5 |
0 |
3 3.1 3.2 |
Chương III. Thực hành điều động Điều động phương tiện đi thẳng Điều động phương tiện chuyển hướng |
45 |
5 |
40 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
60 |
15 |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
5. Tên môđun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MD 04
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 |
Chương I: Các loại dây trên tàu Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây Cỡ dây và cách tính sức bền của dây Các dụng cụ để làm dây Các loại nút dây Cách đấu dây |
30 |
0 |
30 |
2 |
Chương II. Ròng rọc, palăng và cách sử dụng |
|
|
|
2.1 |
Ròng rọc |
|
|
|
2.2 2.3 |
Palăng Cách luồn dây vào palăng |
5 |
0 |
5 |
3 3.1 3.2 3.3 |
Chương III: Thiết bị hệ thống lái Khái niệm Hệ thống lái thuận Hệ thống lái nghịch |
5 |
0 |
5 |
4 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 |
Chương IV: Thiết bị hệ thống neo Tác dụng và yêu cầu Bố trí hệ thống neo Các loại neo Nỉn neo Hãm neo Máy tời neo |
5 |
0 |
5 |
5
5.1 5.2 |
Chương V: Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị trên boong Chế độ bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị Công tác bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị |
15 |
0 |
15 |
6 6.1 6.2 6.3 6.4 |
Chương VI: Chèo xuồng Ý nghĩa của chèo xuồng Thành phần của chèo Các phương pháp chèo xuồng Hỗ trợ điều động phương tiện |
25 |
0 |
25 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
90 |
0 |
90 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 06
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học được cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa |
1 |
1 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Phân loại hàng hóa Phân theo tính chất Phân theo vị trí chất, xếp Phân theo hình thức bên ngoài |
2 |
2 |
0 |
3
3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 |
Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa Hàng lương thực Hàng muối Hàng đường Hàng phân hóa học Hàng xi măng Hàng than Hàng quặng Hàng xăng dầu |
6 |
6 |
0 |
4 |
Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa |
5 |
5 |
0 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
15 |
15 |
0 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
7. Tên môn học : BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
a) Mã số: MH 07
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1
1.2 1.3 |
Chương I: Chế độ bảo dưỡng vỏ tàu Nhiệm vụ của người lái trong công tác bảo quản, bảo dưỡng phương tiện Công tác bảo dưỡng hàng ngày Công tác bảo dưỡng hàng tháng |
8 |
0 |
8 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Phương pháp bảo quản vỏ tàu Cách phân chia con tàu để bảo quản Sơn và phương pháp sử dụng sơn Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn |
20 |
0 |
20 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
0 |
2 |
|
Tổng cộng |
30 |
0 |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
Phụ lục 4:
Chương trình đào tạo thợ máy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thợ máy phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 7
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thợ máy
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu được các điều cơ bản của pháp luật giao thông đường thủy nội địa; vận hành thành thạo động cơ diezen tàu thủy, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ.
2. Kỹ năng:
Vận hành thành thạo động cơ diezen tàu thủy; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 330 giờ, bao gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không
b) Thời gian học tập: 330 giờ, trong đó:
- Thời gian thực học: 315 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 65 giờ
b) Thời gian học thực hành: 250 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường |
75 |
0 |
75 |
|
MH 02 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
15 |
10 |
5 |
MD 03 |
Máy tàu thủy |
75 |
45 |
30 |
MH 04 |
Thực hành nguội |
15 |
0 |
15 |
MH 05 |
Thực hành hàn |
15 |
0 |
15 |
MD 06 |
Vận hành, sửa chữa điện tàu |
30 |
10 |
20 |
MH 07 |
Thực hành vận hành máy tàu |
90 |
0 |
90 |
Tổng cộng |
315 |
65 |
250 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Viết |
2 |
Vận hành máy tàu thuỷ |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MD 01
b) Thời gian: 75 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu |
3 |
0 |
3 |
2 2.1
2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 |
Chương II: Phòng chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên tàu Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu Chữa các đám cháy đặc biệt |
10 |
0 |
10 |
3 3.1 3.3 |
Chương III: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm |
10 |
0 |
10 |
4 |
Chương IV: Sơ cứu |
9 |
0 |
9 |
4.1 |
Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu |
|||
4.2 |
Cấu tạo cơ thể con người |
|||
4.3 |
Kỹ thuật sơ cứu |
|||
4.4 |
Phương pháp cứu người đuối nước |
|||
4.5 4.6 |
Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc Phương pháp vận chuyển nạn nhân |
|||
5 5.1 5.2
5.3
5.4 |
Chương V: Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm, chú ý khi bảo quản, vận chuyển |
9 |
0 |
9 |
6 6.1 6.2
6.3
6.4 6.5 |
Chương VI: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn Tập làm quen với nước Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập Khởi động trước khi bơi Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước |
30 |
0 |
30 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
0 |
4 |
|
Tổng cộng |
75 |
0 |
75 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học : PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm |
1 |
1 |
0 |
2 2.1 2.2 |
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông ĐTNĐ |
5 |
3 |
2 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
5 |
2 |
3 |
4
4.1 4.2 |
Chương IV: Trách nhiệm của thợ máy và thuyền viên tập sự Trách nhiệm của thợ máy Trách nhiệm của thuyền viên tập sự |
2 |
2 |
0 |
5 |
Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông ĐTNĐ và pháp luật hàng hải Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
Kiểm tra thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
15 |
10 |
5 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môđun: MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MD 03
b) Thời gian: 75 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ diezen, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy; biết cách sử dụng và vận hành động cơ diezen tàu thủy.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2
1.3
1.4
|
Chương I: Khái niệm cơ bản và nguyên lý chung Bài mở đầu Những khái niệm cơ bản về động cơ, động cơ nhiệt, động cơ đốt trong, động cơ đốt ngoài Một số thuật ngữ và thông số chính của động cơ Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 4 kỳ, động cơ xăng 4 kỳ |
15 |
9 |
6 |
2
2.1 2.2
2.3 2.4
2.5 2.6 |
Chương II: Cấu tạo và sửa chữa những chi tiết chính của động cơ An toàn trong sửa chữa, vận hành động cơ Dụng cụ đo kiểm, tháo lắp và sửa chữa động cơ Cấu tạo và sửa chữa khối xilanh, nắp xilanh Cấu tạo và sửa chữa ổ đỡ trục khuỷu, trục khuỷu Cấu tạo và sửa chữa piston, xécmăng Cấu tạo và sửa chữa thanh truyền |
10 |
6 |
4 |
3 3.1
3.2 3.3
3.4 3.5 |
Chương III: Hệ thống phân phối khí Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí Cấu tạo các chi tiết trong hệ thống Các phương pháp xác định điểm chết của động cơ Các phương pháp xác định thứ tự nổ động cơ Các phương pháp xác định khe hở nhiệt |
9 |
6 |
3 |
4 4.1
4.2 4.3 4.4
4.5
|
Chương IV: Hệ thống cung cấp nhiên liệu Các bước chuẩn bị và vận thành hệ thống cung cấp nhiên liệu Nhiên liệu diezen Các phương pháp lọc nhiên liệu Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống cung cấp nhiên liệu Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu |
10 |
6 |
4 |
4.6
4.7 |
Các chi tiết chính trong hệ thống cung cấp nhiên liệu Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục. |
|||
5 5.1
5.2
5.3 5.4 |
Chương V: Hệ thống làm mát Mục đích, yêu cầu của việc làm mát động cơ, các phương pháp làm mát động cơ Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát bằng nước kiểu trực tiếp, gián tiếp Chăm sóc, bảo dưỡng hệ thống Những hư hỏng thường gặp khi khai thác hệ thống và biện pháp khắc phục |
9 |
6 |
3 |
6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 6.7 |
Chương VI: Hệ thống bôi trơn Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống bôi trơn Dầu bôi trơn sử dụng cho động cơ Các phương pháp bôi trơn cho động cơ Hệ thống bôi trơn cácte ướt, cácte khô Các thiết bị chính trong hệ thống Vận hành, bảo dưỡng hệ thống Những hư hỏng thường gặp khi khai thác động cơ, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
10 |
6 |
4 |
7
7.1 7.2
7.3 |
Chương VII. Vận hành, chăm sóc và bảo quản động cơ Quy trình vận hành động cơ Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Quy trình chăm sóc và bảo quản động cơ |
9 |
6 |
3 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
0 |
3 |
|
Tổng cộng |
75 |
45 |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
4. Tên môn học: THỰC HÀNH NGUỘI
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm vững kiến thức cơ bản chuyên môn nghề nguội, sử dụng được các loại dụng cụ kiểm tra, lấy dấu thông thường; biết và sử dụng được các loại máy khoan, máy mài, gia công được một số loại phôi và sản phẩm đơn giản.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Giới thiệu nghề nguội Khái niệm chung Đặc điểm |
1 |
0 |
1 |
2 2.1 2.2 |
Chương II: Các phương pháp gia công nguội Dụng cụ nghề nguội Các phương pháp gia công |
3 |
0 |
3 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 |
Chương III: Thực hành Thao tác khoan kim loại Thao tác cưa kim loại Thao tác dũa kim loại Bài tập ứng dụng |
10 |
0 |
10 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
0 |
1 |
|
Tổng cộng |
15 |
0 |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình nguội và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành nguội ngay tại xưởng thực hành.
5. Tên môn học: THỰC HÀNH HÀN
- Mã số: MH 05
- Thời gian: 15 giờ
- Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hàn đúng quy trình, đảm bảo an toàn; hàn được các mối hàn đơn giản và biết phương pháp hàn leo, biết nội quy, quy định về an toàn trong quá trình thực hành hàn.
- Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 1.3 |
Chương I: Khái niệm chung về nghề hàn Nội quy nghề hàn Thực chất và phân loại hàn Thiết bị, dụng cụ, que hàn |
1 |
0 |
1 |
2 2.2 2.3
2.4 2.5 |
Chương II: Công nghệ hàn hồ quang tay Phân loại vị trí mối hàn trong không gian Các chuyển động của que hàn khi hàn hồ quang tay Kỹ thuật hàn ở các vị trí hàn khác nhau Thao tác hàn cơ bản |
6 |
0 |
6 |
3 3.1 3.2 3.3 |
Chương III: Hàn bằng Khái niệm Hàn mối ghép tiếp xúc Hàn mối ghép góc |
4 |
0 |
4 |
4 4.1 4.2 |
Chương IV: Hàn leo Khái niệm Hàn mối ghép tiếp xúc |
3 |
0 |
3 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
0 |
1 |
|
Tổng số |
15 |
0 |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình hàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành hàn ngay tại xưởng thực hành.
6. Tên môđun : VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐIỆN TÀU
a) Mã số: MD 06
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Giúp cho người học biết được cấu tạo, hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện trên tàu thủy; vận hành được các mạch điện trên tàu thủy đúng quy trình kỹ thuật; xác định được nguyên nhân và biết cách khắc phục một số sự cố nhỏ của mạch điện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Chương I: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện |
2 |
2 |
0 |
1.1 1.2 |
Quy ước các phần tử của mạch điện Một số hiện tượng điện từ cơ bản |
|||
2 2.1 2.2 |
Chương II: Điện tàu thuỷ Ắc quy Máy điện tàu thuỷ |
4 |
4 |
0 |
3 3.1 3.2 |
Chương III: Ắc quy Cách đấu ắc quy để sử dụng Kiểm tra ắc quy |
5 |
1 |
4 |
4 4.1 4.2 4.3 |
Chương IV: Mạch điện khởi động Cấu tạo Đấu mạch khởi động Công tác chuẩn bị và khởi động |
6 |
1 |
5 |
5 5.1 5.2 |
Chương V: Mạch chiếu sáng Sơ đồ mạch chiếu sáng Thực hành đấu mạch
|
5 |
1 |
4 |
6 6.1 6.2 6.3 6.4 |
Chương VI: Mạch nạp ắc quy Hướng dẫn ban đầu Thực hành đấu mạch Tìm hiểu thiết bị và lập sơ đồ Thực hành đấu mạch |
6 |
1 |
5 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
0 |
2 |
|
Tổng số |
30 |
10 |
20 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy, vận hành sửa chữa điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.
7. Tên môđun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU
a) Mã số: MD 07
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học vận hành thành thạo động cơ diezen tàu thuỷ, biết kiểm tra khắc phục một số hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2 1.3 1.4 |
Chương I: Quy định chung khi làm việc dưới tàu đối với thuyền viên bộ phận máy An toàn lao động Nội quy buồng máy Hồ sơ kỹ thuật Một số biên bản kỹ thuật |
6 |
0 |
6 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Trang thiết bị buồng máy Trang thiết bị an toàn lao động Các trang thiết bị cứu hoả, cứu đắm Thiết bị ánh sáng |
4 |
0 |
4 |
3 3.1
3.2 3.3 3.4 |
Chương III: Quy trình vận hành động cơ Những công việc trước khi khởi động động cơ Phương pháp khởi động động cơ Những công việc trong khi vận hành Những công việc trước và sau khi dừng động cơ
|
20 |
0 |
20 |
4 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 |
Chương IV: Các hệ thống phục vụ động cơ Hệ thống phân phối khí Hệ thống cung cấp nhiên liệu Hệ thống nước làm mát Hệ thống bôi trơn Hệ thống khởi động và nạp điện Hệ thống đảo chiều |
55 |
0 |
55 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
90 |
0 |
90 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
Phụ lục 5:
Chương trình đào tạo người lái phương tiện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Điều khiển phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 7
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ lái phương tiện.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các điều cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; nắm được nguyên lý điều khiển tàu thủy; thuộc các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực (Bắc hoặc Nam); nắm vững các quy định về vận chuyển, bảo quản và xếp dỡ hàng hóa; nắm vững các quy định về vận chuyển hành khách; có kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa phương tiện.
2. Kỹ năng:
Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng được các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va; điều khiển được phương tiện nhỏ trong mọi trường hợp.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 330 giờ, bao gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không
b) Thời gian học tập: 330 giờ, trong đó:
- Thời gian thực học: 315 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 65 giờ
b) Thời gian học thực hành: 250 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MD 01 |
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường |
75 |
0 |
75 |
MD 02 |
Thủy nghiệp cơ bản |
45 |
0 |
45 |
MH 03 |
Luồng chạy tàu thuyền |
15 |
10 |
5 |
MH 04 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
45 |
30 |
15 |
MD 05 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu |
90 |
10 |
80 |
MH 06 |
Vận tải hàng hóa và hành khách |
15 |
15 |
0 |
MD 07 |
Bảo dưỡng phương tiện |
30 |
0 |
30 |
Tổng cộng |
315 |
65 |
250 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Điều động tàu |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MD 01
b) Thời gian: 75 giờ
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2
|
Chương I: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu |
3 |
0 |
3 |
2 2.1
2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 |
Chương II: Phòng chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên tàu Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu Chữa các đám cháy đặc biệt |
10 |
0 |
10 |
3 3.1 3.3 |
Chương III: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm |
10 |
0 |
10 |
4 |
Chương IV: Sơ cứu |
|
|
|
4.1
4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 |
Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu Cấu tạo cơ thể con người Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc Phương pháp vận chuyển nạn nhân |
9 |
0 |
9 |
5 5.1 5.2
5.3
5.4 |
Chương V: Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển |
9 |
0 |
9 |
6 6.1 6.2
6.3
6.4 6.5 |
Chương VI: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn Tập làm quen với nước Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập Khởi động trước khi bơi Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước |
30 |
0 |
30 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
0 |
4 |
|
Tổng cộng |
75 |
0 |
75 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môđun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MD 02
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Làm dây Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây Các loại nút dây |
20 |
0 |
20 |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 |
Chương II: Chèo xuồng Chèo nụ Chèo một mái Chèo đối xứng Chèo mũi lái |
21 |
0 |
21 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
0 |
4 |
|
Tổng cộng |
45 |
0 |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin, dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1
1.2 1.3 |
Chương I: Khái quát chung của sông, kênh Việt Nam Sông, kênh đối với vận tải đường thuỷ nội địa Tính chất chung Đặc điểm chung |
2 |
2 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Các hệ thống sông chính Sông, kênh miền Bắc Sông, kênh miền Trung Sông, kênh miền Nam |
5 |
3 |
2 |
3 |
Chương III: Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính của miền Bắc (hoặc miền Nam) |
7 |
4 |
3 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
15 |
10 |
5 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1 1.2 |
Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm |
4 |
4 |
|
2
2.1 2.2 |
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông ĐTNĐ |
18 |
10 |
8 |
3
3.1 3.2 |
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
17 |
10 |
7 |
4 |
Chương IV: Trách nhiệm của người lái phương tiện |
2 |
2 |
0 |
5 |
Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
2 |
0 |
|
Tổng cộng |
45 |
30 |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
5. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MD 05
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành; hiểu biết các thiết bị liên quan đến điều động tàu; nguyên lý điều khiển tàu; các kỹ năng điều động tàu tự hành.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 |
Chương I: Nguyên lý cơ bản về điều động tàu thủy Bách lái Chân vịt Phối hợp chân vịt và bánh lái Tàu 2 chân vịt Quán tính của tàu thủy Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu |
5 |
5 |
0 |
2 |
Chương II: Kỹ thuật điều động phương tiện nhỏ |
10 |
5 |
5 |
2.1 |
Đặc điểm hoạt động của phương tiện nhỏ |
|||
2.2 |
Điều động phương tiện nhỏ ra, vào bến |
|||
2.3 |
Điều động phương tiện nhỏ đi đường |
|
|
|
3 3.1
3.2
3.3
3.4
3.5 |
Chương III: Thực hành điều động Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận ra, vào bến Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận đi thẳng Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận chuyển hướng Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận hành trình ngang Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận quay trở |
70 |
0 |
70 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
0 |
5 |
|
Tổng cộng |
90 |
10 |
80 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 06
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học được cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa |
1 |
1 |
0 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Phân loại hàng hóa Phân theo tính chất Phân theo vị trí chất, xếp Phân theo hình thức bên ngoài |
2 |
2 |
0 |
3
3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 |
Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa Hàng lương thực Hàng muối Hàng đường Hàng phân hóa học Hàng xi măng Hàng than |
6 |
6 |
0 |
4 |
Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa |
5 |
5 |
0 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
15 |
15 |
0 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
7. Tên môđun : BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
a) Mã số: MD 07
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 1.1
1.2 1.3 |
Chương I: Chế độ bảo dưỡng vỏ tàu thủy Nhiệm vụ của người lái trong công tác bảo quản, bảo dưỡng phương tiện Công tác bảo dưỡng hàng ngày Công tác bảo dưỡng hàng tháng |
8 |
|
8 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chương II: Phương pháp bảo quản vỏ tàu Cách phân chia con tàu để bảo quản Sơn và phương pháp sử dụng sơn Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn |
20 |
|
20 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
|
2 |
|
Tổng cộng |
30 |
|
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
Phụ lục 6:
Chương trình bổ túc thuyền trưởng hạng ba hạn chế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 3
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện, thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được các quy định về hoạt động của phương tiện tại vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa và trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó; hiểu được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và ảnh hưởng tới phương tiện thuỷ nội địa.
2. Kỹ năng:
Áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu được các đặc tính cơ bản của hàng hoá trong công tác vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; các quy định về vận tải hàng hóa và hành khách; nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và thao tác thuần thục khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện; áp dụng được những kỹ năng cơ bản về điều động tàu đi trên đường và xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 47 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 05 giờ
2. Thời gian học tập: 42 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 37 giờ
b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
An toàn cơ bản và sơ cứu |
8 |
MH 02 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
15 |
MD 03 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu |
14 |
Tổng cộng |
37 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Điều động tàu |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ SƠ CỨU
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 08 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và thao tác thuần thục khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Một số quy định bảo hộ lao động ở Việt Nam |
1 |
1.1 |
Trách nhiệm của người sử dụng lao động của các doanh nghiệp |
|
1.2 |
Trách nhiệm của người lao động |
|
1.3 |
Quy định an toàn lao động trong ngành giao thông ĐTNĐ |
|
2 |
Chương II: An toàn làm việc trên tàu |
2 |
2.1 |
An toàn lao động khi lên xuống tàu |
|
2.2 |
An toàn lao động khi làm dây |
|
2.3 |
An toàn lao động khi trục tời neo |
|
2.4 |
An toàn lao động khi đệm va
|
|
3 |
Chương III: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng |
2 |
3.1 |
Phòng chống cháy nổ |
|
3.2 |
Phương pháp cứu sinh |
|
3.3 |
Phương pháp cứu thủng |
|
4 |
Thực hành an toàn cơ bản và sơ cứu |
2 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng số |
8 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, sơ cứu và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THỒNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó; biết các quy định về hoạt động của phương tiện tại vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
6 |
1.1 |
Quy tắc giao thông |
|
1.2 |
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa |
|
2 |
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
6 |
2.1 |
Quy định chung |
|
2.2 |
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
|
2.3 |
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
|
3 |
Chương III: Trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó |
1 |
3.1 |
Trách nhiệm của thuyền trưởng |
|
3.2 |
Trách nhiệm của thuyền phó 1 |
|
3.3 |
Trách nhiệm của thuyền phó 2
|
|
4 |
Chương IV: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
1 |
4.1 |
Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa |
|
4.2 |
Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện |
|
4.3 |
Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MD 03
b) Thời gian: 14 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng hiểu được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và ảnh hưởng của nó tới phương tiện thuỷ nội địa và những kỹ năng cơ bản về điều động tàu đi trên đường và xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Nguyên lý điều động tàu thuỷ |
2 |
1.1 |
Bánh lái |
|
1.2 |
Chân vịt |
|
1.3 |
Quán tính tàu thuỷ |
|
1.4 |
Vòng quay trở |
|
1.5 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu |
|
2 |
Chương II: Kỹ thuật cơ bản về điều động tàu |
11 |
2.1 |
Các dây buộc tàu |
|
2.2 |
Điều động tàu rời, cập bến |
|
2.3 |
Điều động tàu đi trên đoạn sông thẳng, sông cong |
|
2.4 |
Điều động tàu tránh, vượt nhau |
|
2.5 |
Điều động tàu quay trở khi đang đi nước xuôi, nước ngược |
|
2.6 |
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước khi đang đi nước xuôi, nước ngược |
|
2.7 |
Điều động tàu khi tàu bị thủng |
|
2.8 |
Điều động tàu thả, thu neo |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
14 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
Phụ lục 7:
Chương trình bổ túc thuyền trưởng hạng ba
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 8
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng thuyền trưởng hạng ba
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm vững các quy định của pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa; nắm được kiến thức cơ bản về kết cấu thân tàu, máy tàu, điện tàu và sửa chữa vỏ tàu, máy tàu, điện tàu thuỷ; biết được các trang thiết bị trên tàu và công dụng của trang thiết bị đó; nắm vững đặc điểm các tuyến luồng, bến cảng chính để điều khiển tàu an toàn; nắm vững nguyên lý điều khiển tàu thuỷ và những quy định về vận chuyển hàng hoá, hành khách trong quá trình vận chuyển.
2. Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trên tàu; thao tác được các đường tàu chạy và dẫn dắt tàu bằng thiết bị hàng hải; sử dụng được thiết bị thông tin liên lạc trong mọi tình huống; thành thạo khi làm dây, bảo dưỡng tàu; điều động tàu an toàn khi hành trình, ra vào bến.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 390 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ
2. Thời gian học tập: 375 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 360 giờ
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Cấu trúc tàu thuyền |
30 |
MH 02 |
Máy tàu thủy |
30 |
MH 03 |
Luồng chạy tàu thuyền |
30 |
MH 04 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
45 |
MD 05 |
Điều động tàu |
105 |
MH 06 |
Kinh tế vận tải |
45 |
MH 07 |
Hàng hải và các thiết bị hàng hải |
45 |
MH 08 |
Khí tượng, thủy văn |
30 |
Tổng cộng |
360 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Điều động tàu |
Vấn đáp |
3 |
Điều động tàu |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: CẤU TRÚC TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được nội dung về kích thước cơ bản của tàu thuyền; nắm được đặc điểm cấu tạo, chức năng, nhiệm vụ của những bộ phận cơ bản trong cấu trúc tàu và một số tàu chuyên dụng, qua đó biết cách sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng một cách hiệu quả nhất; nắm được kiến thức cần thiết về mớn nước, thước mớn nước, dấu chuyên chở và các đặc tính cơ bản của tàu thuỷ.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|
1 |
Chương I: Kích thước tàu thuyền |
4 |
|
1.1 |
Khái niệm về 3 mặt phẳng cơ bản |
|
|
1.2 |
Các kích thước chính của tàu thuyền |
|
|
1.3 |
Các hệ số béo của tàu thuỷ |
|
|
2 |
Chương II: Cấu trúc tàu thuyền |
16 |
|
2.1 |
Phân chia con tàu theo cấu trúc |
|
|
2.2 |
Cấu trúc khung tàu |
|
|
2.3 |
Cấu trúc vỏ tàu |
|
|
2.4 |
Cấu trúc boong và thượng tầng |
|
|
2.5 |
Cấu trúc một số tàu chuyên dụng |
|
|
3 |
Chương III: Mớn nước, thước mớn nước, dấu chuyên chở |
3 |
|
3.1 |
Mớn nước |
|
|
3.2 |
Thước mớn nước |
|
|
3.3 |
Dấu chuyên chở |
|
|
4 |
Chương IV: Các đặc tính cơ bản của tàu thuyền |
6 |
|
4.1 |
Các đặc tính khai thác của tàu thuyền |
|
|
4.2 |
Các đặc tính hoạt động của tàu thuyền |
|
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
|
Tổng cộng |
30 |
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, lý thuyết tàu, thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại phòng học tàu thuyền, dưới tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: MÁY TÀU THUỶ
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ, tính năng tác dụng của các hệ thống và một số trang thiết bị phụ trên tàu; làm tốt các công tác kiểm tra, chăm sóc và bảo dưỡng động cơ.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen |
8 |
1.1 |
Khái niệm về động cơ |
|
1.2 |
Các bộ phận cơ bản của động cơ |
|
1.3 |
Các định nghĩa cơ bản |
|
1.4 |
Động cơ diezen 4 kỳ |
|
1.5 |
Động cơ diezen 2 kỳ |
|
2 |
Chương II: Cấu tạo động cơ |
5 |
2.1 |
Phần tĩnh |
|
2.2 |
Phần động |
|
3 |
Chương III:Các hệ thống của động cơ |
14 |
3.1 |
Hệ thống phân phối khí |
|
3.2 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu trên động cơ diezen |
|
3.3 |
Hệ thống bôi trơn |
|
3.4 |
Hệ thống làm mát |
|
4 |
Chương IV: Chăm sóc bảo quản động cơ |
2 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam; sơ đồ các hệ thống sông, kênh ở khu vực; chiều dài, địa danh của các con sông; các thông tin dữ liệu cần thiết về các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính ở khu vực.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|
1 |
Chương I: Khái quát chung của sông, kênh Việt Nam |
3 |
|
1.1 |
Sông, kênh đối với vận tải đường thuỷ nội địa |
|
|
1.2 |
Tính chất chung |
|
|
1.3 |
Đặc điểm chung |
|
|
2 |
Chương II: Các hệ thống sông chính |
13 |
|
2.1 |
Sông, kênh miền Bắc |
|
|
2.2 |
Sông, kênh miền Trung |
|
|
2.3 |
Sông, kênh miền Nam |
|
|
3 |
Chương III: Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính |
13 |
|
3.1 |
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Bắc |
|
|
3.2 |
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Trung |
|
|
3.3 |
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Nam |
|
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
|
Tổng cộng |
30 |
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo về luồng lạch đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THỒNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó; biết các quy định về hoạt động của phương tiện taị vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|
1 |
Chương I: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
15 |
|
1.1 |
Quy tắc giao thông |
|
|
1.2 |
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa |
|
|
2 |
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa |
15 |
|
2.1 |
Quy định chung |
|
|
2.2 |
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam |
|
|
2.3 |
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
|
|
3 |
Chương III: Trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó |
5 |
|
3.1 |
Trách nhiệm của thuyền trưởng |
|
|
3.2 |
Trách nhiệm của thuyền phó 1 |
|
|
3.3 |
Trách nhiệm của thuyền phó 2 |
|
|
4 |
Chương IV: Hoạt động của phương tiện tại vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa |
3 |
|
4.1 |
Thủ tục phương tiện thuỷ vào và rời cảng, bến |
|
|
4.2 |
Hoạt động của phương tiện thuỷ tại cảng, bến |
|
|
5 |
Chương V: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
5 |
|
5.1 |
Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa |
|
|
5.2 |
Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện |
|
|
5.3 |
Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
|
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
|
|
Tổng cộng |
45 |
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
5. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MD 05
b) Thời gian: 105 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng nắm vững nguyên lý điều động tàu; nắm vững kỹ thuật điều động tàu tự hành trong mọi trường hợp và điều động tàu an toàn trong mọi trường hợp.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Nguyên lý điều động tàu thuỷ |
12 |
1.1 |
Bánh lái |
|
1.2 |
Chân vịt |
|
1.3 |
Tàu hai chân vịt |
|
1.4 |
Tàu ba chân vịt |
|
1.5 |
Quán tính tàu thuỷ |
|
1.6 |
Vòng quay trở |
|
1.7 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu thuỷ |
|
2 |
Chương II: Kỹ thuật cơ bản về điều động tàu tự hành |
57 |
2.1 |
Điều động tàu rời, cập bến |
|
2.2 |
Điều động tàu quay trở |
|
2.3 |
Điều động tàu qua cầu |
|
2.4 |
Điều động tàu đi qua chập tiêu |
|
2.5 |
Điều động tàu thả, thu neo |
|
3 |
Chương III: Điều động tàu trong một số tình huống đặc biệt |
31 |
3.1 |
Điều động tàu trong trường hợp khi đang đi trên tàu có người ngã xuống nước |
|
3.2 |
Điều động tàu trong sương mù |
|
3.3 |
Điều động tàu trong mùa lũ, bão |
|
3.4 |
Điều động tàu khi trên tàu có hoả hoạn |
|
3.5 |
Điều động tàu khi đang đi bị cạn đột ngột |
|
3.6 |
Điều động tàu vào, ra cạn theo dự kiến |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
|
Tổng cộng |
105 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI.
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được những vấn đề cơ bản trong quá trình vận chuyển hàng hoá và hành khách; biết phương pháp tính toán một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế vận tải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải đường thủy nội địa |
2 |
1.1 |
Vị trí, vai trò |
|
1.2 |
Đặc điểm |
|
2 |
Chương II: Vận tải hàng hoá |
18 |
2.1 |
Khái niệm và phân loại tàu chở hàng |
|
2.2 |
Một số vấn đề chung về hàng hoá |
|
2.3 |
Phương pháp vận chuyển một số loại hàng |
|
2.4 |
Quy đinh về vận tải hàng hoá đường thủy nội địa |
|
3 |
Chương III: Vận tải hành khách |
8 |
3.1 |
Khái niệm về phương tiện chở khách |
|
3.2 |
Quy đinh về vận tải hành khách đường thủy nội địa |
|
4 |
Chương IV: Kinh tế vận tải |
15 |
4.1 |
Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải |
|
4.2 |
Các chỉ tiêu vận tải hàng hoá và hành khách |
|
4.3 |
Năng suất lao động và năng suất phương tiện |
|
4.4 |
Cách tính nhiên liệu cho một chuyến đi |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
|
Tổng cộng |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
7. Tên môn học: HÀNG HẢI VÀ THIẾT BỊ HÀNG HẢI
a) Mã số: MH 07
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng biết khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, các đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của tàu trong từng thời điểm trên bản đồ; vận hành được các thiết bị hàng hải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Địa văn |
22 |
1.1 |
Hình dạng và kích thước quả đất |
|
1.2 |
Các đường điểm cơ bản |
|
1.3 |
Các đơn vị dùng trong hàng hải |
|
1.4 |
Toạ độ địa dư của một điểm |
|
1.5 |
Hệ thống phân chia chân trời |
|
1.6 |
Hướng thật, phương vị thật, góc mạn |
|
1.7 |
Cấu tạo hải đồ |
|
1.8 |
La bàn từ |
|
1.9 |
Thao tác hải đồ |
|
1.10 |
Thực hành thao tác |
|
2 |
Chương II: Máy điện hàng hải |
20 |
2.1 |
Hệ thống định vị toàn cầu GPS |
|
2.2 |
Máy đo sâu dùng âm thanh |
|
2.3 |
Tốc độ kế |
|
2.4 |
Radar |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
|
Tổng cộng |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn, máy điện hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ, thực hành các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và trên các tàu huấn luyện.
8. Tên môn học: KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
a) Mã số: MH 08
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được một số điều kiện thiên nhiên và ảnh hưởng của nó đối với điều động tàu thuỷ; biết dự báo thời tiết thông qua quan sát các hiện tượng thiên nhiên; biết quy luật dòng chảy và tính toán thủy triều.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Khí tượng |
12 |
1.1 |
Thành phần lớp khí quyển gần mặt đất |
|
1.2 |
Phân lớp khí quyển theo chiều thẳng đứng |
|
1.3 |
Thời tiết và các yếu tố tạo thành thời tiết |
|
1.4 |
Bão nhiệt đới |
|
1.5 |
Bão ở Việt Nam |
|
2 |
Chương II: Thuỷ văn |
4 |
2.1 |
Hải lưu |
|
2.2 |
Sóng |
|
2.3 |
Khái niệm các dòng chảy |
|
3 |
Chương III: Thuỷ triều |
13 |
3.1 |
Mực nước trung bình và nguyên nhân dao động mực nước biển |
|
3.2 |
Hiện tượng thuỷ triều, nguyên nhân gây ra thuỷ triều |
|
3.3 |
Bảng thuỷ triều và cách tra |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình khí tượng thủy văn, thủy triều và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các hiện tượng thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên sông, hiện tượng thủy triều.
Phụ lục 8:
Chương trình bổ túc nâng hạng bằng thuyền trưởng hạng nhì
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 6
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng thuyền trưởng hạng nhì
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Áp dụng và nắm vững pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa, hiểu biết về pháp luật hàng hải; biết được các quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thuỷ nội địa; nắm vững sơ đồ và nguyên lý hoạt động của một số trang thiết bị thông tin vô tuyến ở trên tàu; nắm vững kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà và các loại đoàn lai dắt; biết giải quyết các tranh chấp hợp đồng vận chuyển và các sự cố thương vụ; nắm vững mạng lưới sông, kênh và đặc điểm các sông chính ở khu vực (Bắc hoặc Nam); thuộc các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính ở khu vực (Bắc hoặc Nam).
2. Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các thiết bị thông tin liên lạc trong mọi tình huống phục vụ công tác khai thác tàu, công tác tìm kiếm cứu nạn; thực hiện đầy đủ các công việc liên quan đến hợp đồng vận tải, giải quyết linh hoạt các tranh chấp hợp đồng vận chuyển và các sự cố thương vụ; thành thạo kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà và các loại đoàn lai dắt một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn khi hành trình, ra vào bến, neo đậu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ
2. Thời gian học tập: 280 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 265 giờ
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
45 |
MH 02 |
Thông tin vô tuyến |
15 |
MD 03 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu |
130 |
MH 04 |
Kinh tế vận tải |
45 |
MH 05 |
Máy tàu thủy |
15 |
MH 06 |
Luồng chạy tàu thuyền |
15 |
Tổng cộng |
265 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Kinh tế vận tải |
Vấn đáp |
3 |
Điều động tàu |
Vấn đáp |
4 |
Điều động tàu |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THỒNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu, áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được các chức danh và nhiệm vụ của thuyền trưởng, thuyền phó; biết được các quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
10 |
1.1 |
Quy tắc giao thông |
|
1.2 |
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa |
|
1.3 |
Cảng vụ và hoa tiêu đường thủy nội địa |
|
2 |
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
10 |
2.1 |
Quy định chung |
|
2.2 |
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
|
2.3 |
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
|
3 |
Chương III: Trách nhiệm thuyền viên |
12 |
3.1 |
Trách nhiệm của các chức danh |
|
3.2 |
Quy định về định biên thuyền viên |
|
4 |
Chương IV: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
11 |
4.1 |
Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa |
|
4.2 |
Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện |
|
4.3 |
Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
|
Tổng cộng |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
2. Tên môn học: THÔNG TIN VÔ TUYẾN
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được các khái niệm cơ bản về thông tin vô tuyến ở đường thuỷ; nắm được sơ đồ và nguyên lý hoạt động của một số trang thiết bị thông tin vô tuyến ở trên tàu; hiểu được cách thu, phát một bức điện trong tình huống khẩn cấp ở đường thuỷ.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Đặc điểm cơ bản của dịch vụ thông tin di động hàng hải |
2 |
1.1 |
Các quy định và thủ tục thông tin di động hàng hải |
|
1.2 |
Các giấy tờ liên quan đến thiết bị VTĐ |
|
1.3 |
Phân loại đài trạm trong liên lạc VTĐ hàng hải |
|
2 |
Chương II: Các thiết bị thông tin trên tàu |
6 |
2.1 |
Các thiết bị thông tin chính |
|
2.2 |
Hệ thống NAVTEX |
|
2.3 |
Phao định vị vô tuyến khẩn cấp EPIRB - thiết bị EPIRB, VHF - DSC |
|
2.4 |
Thiết bị phản xạ radar phục vụ cho tìm và cứu SART |
|
2.5 |
Vùng hoạt động của tàu theo hệ thống GMDSS |
|
2.6 |
Liên lạc chọn số DSC |
|
3 |
Chương III: Các phương thức thông tin liên lạc bằng DSC và thoại trên sóng mặt bằng và VHF |
4 |
3.1 |
Đối với tàu |
|
3.2 |
Đối với đài bờ |
|
4 |
Chương IV: Thủ tục thông tin thông thường |
2 |
4.1 |
Thủ tục gọi tắt liên lạc bằng điện thoại |
|
4.2 |
Cước phí trong nghiệp vụ thông tin lưu động hàng hải |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình vô tuyến điện, máy điện hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thông tin vô tuyến trên các tàu huấn luyện.
3. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MD 03
b) Thời gian: 130 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng nắm vững kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà; nắm vững kỹ thuật điều động các loại đoàn lai dắt.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Điều động tàu tự hành |
50 |
1.1 |
Điều động tàu rời, cập bến |
|
1.2 |
Điều động tàu thả và thu hai neo |
|
1.3 |
Điều động tàu trong một số tình huống khẩn cấp |
|
2 |
Chương II: Phà và điều động phà |
5 |
2.1 |
Khái niệm chung về phà |
|
2.2 |
Điều động phà rời, cập bến |
|
2.3 |
Điều động phà sang sông |
|
3 |
Chương III: Kỹ thuật điều động đoàn lai kéo |
30 |
3.1 |
Điều động lai bắt dây lai, điều chỉnh dây của đoàn |
|
3.2 |
Đặc điểm hoạt động của đoàn lai kéo |
|
3.3 |
Điều động đoàn lai kéo rời, cập bến nước, gió ngược |
|
4 |
Chương IV: Kỹ thuật điều động đoàn lai đẩy và đoàn lai áp mạn |
40 |
4.1 |
Điều động đoàn lai áp mạn quay trở |
|
4.2 |
Tàu đẩy |
|
4.3 |
Đặc điểm hoạt động của đoàn lai đẩy |
|
4.4 |
Điều động đoàn lai đẩy |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
|
Tổng cộng |
130 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm vững những đặc tính chung cơ bản của hàng hoá và phương pháp giao nhận hàng hoá; biết giải quyết các tranh chấp hợp đồng vận chuyển và các sự cố thương vụ.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải đường thủy nội địa |
1 |
1.1 |
Vị trí, vai trò |
|
1.2 |
Đặc điểm |
|
2 |
Chương II: Quy định về vận tải hàng hoá và hành khách thuỷ nội địa |
3 |
2.1 |
Quy định về vận tải hàng hoá |
|
2.2 |
Quy định về vận tải hành khách |
|
3 |
Chương III: Những vấn đề cơ bản về hàng hoá |
5 |
3.1 |
Đặc tính cơ bản của hàng hoá |
|
3.2 |
Những nhân tố ảnh hưởng tới hàng hoá |
|
3.3 |
Nhãn hiệu hàng hoá |
|
3.4 |
Đo lường và kiểm định hàng hoá |
|
3.5 |
Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hoá |
|
4 |
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất phương tiện |
7 |
4.1 |
Khái niệm |
|
4.2 |
Cách tính |
|
4.3 |
Ý nghĩa của việc nâng cao năng suất lao động và năng suất phương tiện |
|
4.4 |
Biện pháp nâng cao năng suất lao động và năng suất phương tiện |
|
5 |
Chương V: Giá thành vận chuyển |
9 |
5.1 |
Khái niệm, ý nghĩa |
|
5.2 |
Ảnh hưởng của giá thành tới nền kinh tế quốc dân |
|
5.3 |
Cách tính giá thành vận chuyển đường thủy nội địa |
|
5.4 |
Biện pháp hạ giá thành vận chuyển |
|
6 |
Chương VI: Thương vụ vận tải đường thủy nội địa |
18 |
6.1 |
Sự cố thương vụ |
|
6.2 |
Hợp đồng vận chuyển và giấy vận chuyển |
|
6.3 |
Giao nhận hàng hoá theo mớn nước phương tiện |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
|
Tổng cộng |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
5. Tên môn học: MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MH 05
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm vững về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ diezen cũng như một số trang thiết bị phụ trên tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen |
4 |
1.1 |
Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 4 kỳ |
|
1.2 |
Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 2 kỳ |
|
2 |
Chương II: Cấu tạo động cơ |
4 |
2.1 |
Phần tĩnh |
|
2.2 |
Phần động |
|
3 |
Chương III: Các hệ thống của động cơ |
6 |
3.1 |
Hệ thống phân phối khí |
|
3.2 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu trên động cơ diezen |
|
3.3 |
Hệ thống bôi trơn |
|
3.4 |
Hệ thống làm mát |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
6. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU
a) Mã số: MH 06
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm vững sơ đồ các hệ thống sông, kênh ở khu vực; nắm vững đặc điểm chi tiết các con sông chính ở khu vực; thuộc các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính ở khu vực.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính |
4 |
1.1 |
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở miền Bắc |
|
1.2 |
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở miền Trung |
|
1.3 |
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở miền Nam |
|
2 |
Chương II: Đặc điểm chi tiết các con sông chính |
10 |
2.1 |
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Bắc |
|
2.2 |
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Trung |
|
2.3 |
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Nam |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo về luồng lạch đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến.
Phụ lục 9:
Chương trình bổ túc nâng hạng bằng thuyền trưởng hạng nhất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 5
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng thuyền trưởng hạng nhất
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu biết sâu sắc, áp dụng và nắm vững pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa, pháp luật hàng hải nhằm phục vụ cho các hoạt động của tàu; hiểu áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện cũng như các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu; hiểu sâu các kiến thức cơ bản về máy vi tính, phát triển kỹ năng sử dụng máy vi tính và phần mềm đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế; hiểu khái quát về hệ thống điều chỉnh tự động và nắm vững được cấu trúc cơ bản của các hệ thống đo lường; vận hành được các thiết bị hàng hải, theo dõi được vết đi, hướng đi và vị trí của tàu bảo đảm an toàn cho chuyến đi; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn.
2. Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các thiết bị thông tin liên lạc và các thiết bị hàng hải trong mọi tình huống phục vụ công tác khai thác tàu, công tác tìm kiếm cứu nạn; thành thạo kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà và các loại đoàn lai dắt một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn khi hành trình, ra vào bến, neo đậu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 300 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ
2. Thời gian học tập: 285 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 270 giờ
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa |
30 |
MH 02 |
Công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều khiển |
30 |
MH 03 |
Hàng hải và các thiết bị hàng hải |
60 |
MH 04 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu |
60 |
MD 05 |
Tổ chức khai thác tuyến vận tải |
90 |
Tổng cộng |
270 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Hàng hải |
Thực hành |
2 |
Tổ chức khai thác chuyến vận tải |
Bảo vệ chuyên đề |
3 |
Điều động |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THỒNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 01
b)Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu, áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; hiểu, áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển; thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Một số báo hiệu đường biển và đường thuỷ nội địa Việt Nam |
13 |
1.1 |
Một số báo hiệu đường biển |
|
1.2 |
Báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam |
|
2 |
Chương II: Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển |
12 |
2.1 |
Hành trình của tàu thuyền khi nhìn thấy nhau |
|
2.2 |
Đèn và dấu hiệu |
|
2.3 |
Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng |
|
3 |
Chương III: Hoa tiêu - Cảng vụ |
2 |
3.1 |
Hoa tiêu hàng hải |
|
3.2 |
Cảng vụ |
|
4 |
Chương IV: An toàn trực ca |
2 |
4.1 |
Tổ chức trên tàu |
|
4.2 |
Các chế độ hoạt động của tàu |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
2. Tên môn học: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG ĐIỀU KHIỂN
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu sâu các kiến thức cơ bản về máy vi tính; phát triển kỹ năng sử dụng máy vi tính và phần mềm; biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế; hiểu khái quát về hệ thống điều chỉnh tự động; nắm vững được cấu trúc cơ bản của các hệ thống đo lường như hệ thống đo nhiệt độ, đo áp suất, đo lưu lượng, đo mức chất lỏng.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
I |
Phần 1. Tin học ứng dụng |
|
1.1 |
Chương I: Các kiến thức cơ bản |
1 |
1.2 |
Thông tin và xử lý thông tin |
|
1.3 |
Khái niệm phần cứng và phần mềm |
|
1.4 |
Hệ điều hành |
|
2 |
Chương II: Chương trình Windows |
4 |
2.1 |
Giới thiệu chung |
|
2.2 |
Màn hình Windows |
|
2.3 |
Khởi động các chương trình và mở các tệp tin dữ liệu |
|
2.4 |
Quản lý các hồ sơ và tệp tin bằng Windows explore |
|
2.5 |
Internet và Email |
|
2.6 |
Virus máy tính |
|
3 |
Chương III: Chương trình Microsoft Word |
6 |
3.1 |
Giới thiệu về Microsoft Word |
|
3.2 |
Soạn thảo, định dạng văn bản |
|
3.3 |
Chèn các đối tượng vào văn bản |
|
3.4 |
Lưu và in văn bản |
|
3.5 |
Các công cụ đồ hoạ |
|
3.6 |
Internet và Email |
|
4 |
Chương IV: Chương trình Microsoft Excel |
6 |
4.1 |
Các khái niệm cơ bản |
|
4.2 |
Tạo lập, định dạng và in ấn bảng tính |
|
4.3 |
Các bài tập ứng dụng |
|
II |
Phần 2. Tự động hoá trong điều khiển |
|
1 |
Chương I: Hệ thống điều chỉnh tự động |
6 |
1.1 |
Một số khái niệm cơ bản |
|
1.2 |
Khái niệm về điều khiển lập trình |
|
2 |
Chương II: Hệ thống đo lường |
6 |
2.1 |
Đo nhiệt độ |
|
2.2 |
Đo áp suất |
|
2.3 |
Đo lưu lượng |
|
2.4 |
Đo mức chất lỏng |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình tin học, tự động hoá và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học vi tính và trên tàu huấn luyện.
3. Tên môn học: HÀNG HẢI VÀ CÁC THIẾT BỊ HÀNG HẢI
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng theo dõi được vết đi, hướng đi và vị trí của tàu trong từng thời điểm bảo đảm an toàn cho chuyến đi; vận hành được các thiết bị hàng hải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Địa văn |
20 |
1.1 |
Ôn tập những khái niệm cơ bản |
|
1.2 |
Phương hướng trên mặt biển |
|
1.3 |
Hải đồ |
|
1.4 |
Phương pháp thao tác hải đồ |
|
2 |
Chương II: Thực hành thao tác hải đồ |
20 |
2.1 |
Dụng cụ thao tác hải đồ |
|
2.2 |
Toán hải đồ cơ bản |
|
2.3 |
Thực hành thao tác hải đồ |
|
3 |
Chương III: Thiết bị hàng hải |
15 |
3.1 |
Hệ thống định vị toàn cầu GPS |
|
3.2 |
Máy đo sâu hồi âm |
|
3.3 |
Máy đo tốc độ và khoảng cách |
|
3.4 |
Radar |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
|
Tổng cộng |
60 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn, máy điện hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ, thực hành các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môđun: THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MD 04
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng điều động tàu đơn và các loại hình lai theo hạng bằng quy định một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn, biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Đối với tàu đơn |
30 |
1.1 |
Điều động tàu rời, cập cầu khi có gió trong cầu thổi ra, chướng ngại vật mũi, lái |
|
1.2 |
Điều động tàu rời, cập cầu khi có gió ngoài cầu thổi vào, chướng ngại vật mũi, lái |
|
1.3 |
Điều động tàu bắt chập tiêu tim luồng phía sau lái khi hành trình nước xuôi, gió ngang |
|
1.4 |
Điều động tàu bắt chập tiêu tim luồng phía sau lái khi hành trình nước ngược, gió ngang |
|
1.5 |
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước khi đang hành trình nước ngược |
|
1.6 |
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước khi đang hành trình nước xuôi |
|
1.7 |
Thao tác hải đồ, sử dụng các thiết bị hàng hải như radar, định vị vệ tinh, la bàn để điều động tàu hành trình khi thời tiết xấu, tầm nhìn xa bị hạn chế |
|
2 |
Chương II: Đối với đội hình lai đẩy, kéo |
25 |
2.1 |
Điều động đoàn lai đẩy, kéo rời, cập cầu khi có gió trong cầu thổi ra, chướng ngại vật mũi, lái |
|
2.2 |
Đối với đội hình lai đẩy, kéo rời, cập cầu khi có gió ngoài cầu thổi vào, chướng ngại vật mũi, lái |
|
2.3 |
Điều động đoàn lai đẩy, kéo bắt chập tiêu tim luồng phía sau lái khi hành trình nước xuôi, gió ngang |
|
2.4 |
Điều động đoàn lai đẩy, kéo bắt chập tiêu tim luồng phía sau lái khi hành trình nước ngược, gió ngang |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
|
Tổng cộng |
60 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
5. Tên môn học: TỔ CHỨC KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
a) Mã số: MH 05
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng tổ chức, thực hiện một chuyến đi vòng tròn một cách có hiệu quả.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Số liệu ban đầu |
10 |
2 |
Chương II: Luồng chạy tàu thuyền - Báo hiệu đường thuỷ nội địa |
30 |
3 |
Chương III: Điều động tàu, các tình huống trong khi điều động |
30 |
4 |
Chương IV: Khai thác vận tải thuỷ |
20 |
Tổng số |
90 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa, luồng chạy tàu thuyền, điều động tàu và các tài liệu tham khảo giao và hướng dẫn chuyên đề cho người học.
Phụ lục 10:
Chương trình bổ túc máy trưởng hạng ba
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Máy tàu thuỷ
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 5
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng máy trưởng hạng ba
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu được nguyên lý cấu tạo của động cơ; nắm được đặc điểm cấu tạo của vật liệu chế tạo và quá trình hoạt động của động cơ; hiểu một cách cơ bản về cơ học, về điện, về vật liệu kim loại, đọc và vẽ được những chi tiết đơn giản để miêu tả hình dáng kích thước, nắm bắt được về an toàn, về cấu trúc tàu; nắm chắc về quy trình và sử dụng thành thạo các hệ thống động lực trên tàu; phát hiện được nguyên nhân hư hỏng thông thường của động cơ; biết tính toán hiệu quả kinh tế khi sử dụng động cơ.
2. Kỹ năng:
Chỉ huy và hướng dẫn thợ máy thực hành nhiệm vụ của người máy trưởng; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng để đề ra các phương án sửa chữa; có nhiệm vụ lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng thay thế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực, có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 390 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ
2. Thời gian học tập: 375 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 360 giờ
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Vẽ kỹ thuật |
30 |
MH 02 |
Điện tàu thuỷ |
45 |
MD 03 |
Máy tàu thủy và bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu thủy |
135 |
MH 04 |
Kinh tế vận tải |
30 |
MD 05 |
Thực hành vận hành máy tàu thuỷ |
120 |
Tổng cộng |
360 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Máy tàu thuỷ |
Vấn đáp |
2 |
Điện tàu thuỷ |
Vấn đáp |
3 |
Vận hành máy, điện |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học : VẼ KỸ THUẬT
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm vững được kiến thức vẽ kỹ thuật, áp dụng các tiêu chuẩn trình bày vẽ kỹ thuật theo TCVN; đọc và vẽ được vật thể đơn giản, trình bày bằng phương pháp hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo, hình cắt, mặt cắt; biết phân loại bản vẽ chi tiết và sơ đồ ký hiệu hình biểu diễn quy ước.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Vật liệu, dụng cụ và cách sử dụng |
2 |
1.1 |
Vật liệu vẽ và cách sử dụng |
|
1.2 |
Dụng cụ vẽ và cách sử dụng |
|
2 |
Chương II: Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật |
3 |
2.1 |
Khổ giấy |
|
2.2 |
Khung bản vẽ và khung tên |
|
2.3 |
Tỷ lệ |
|
2.4 |
Đường nét |
|
2.5 |
Chữ viết |
|
2.6 |
Ghi kích thước |
|
3 |
Chương III: Vẽ hình học |
4 |
3.1 |
Dựng hình cơ bản |
|
3.2 |
Chia đều đường tròn |
|
3.3 |
Vẽ một số đường cong hình học |
|
3.4 |
Đường thân khai |
|
4 |
Chương IV: Hình chiếu vuông góc |
10 |
4.1 |
Khái niệm về các phép chiếu |
|
4.2 |
Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng |
|
4.3 |
Hình chiếu của khối hình học |
|
4.4 |
Kích thước của khối hình học |
|
5 |
Chương V: Hình chiếu của vật thể |
10 |
5.1 |
Các loại hình chiếu |
|
5.2 |
Vẽ hình chiếu vật thể |
|
5.3 |
Ghi kích thước của vật thể |
|
5.4 |
Đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình vẽ kỹ thuật và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học.
2. Tên môn học : ĐIỆN TÀU THUỶ
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu được ý nghĩa các đại lượng trong mạch điện và mối quan hệ giữa các đại lượng trong mạch điện; biết mắc một số mạch điện cơ bản và cách đo điện áp, đo dòng điện của mạch; biết ứng dụng các hiện tượng điện từ cơ bản để nghiên cứu máy điện, khí cụ điện; biết đấu các mạch điện đơn giản trên tàu và lập được quy trình sử dụng; làm được công việc chăm sóc thường xuyên đối với ắc quy, máy điện, khí cụ điện trên tàu; biết khắc phục một số sự cố thông thường khi sử dụng mạch điện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện |
13 |
1.1 |
Khái niệm cơ bản về mạch điện |
|
1.2 |
Một số hiện tượng điện từ cơ bản |
|
2 |
Chương II: Điện tàu thuỷ |
30 |
2.1 |
Ắc quy axít |
|
2.2 |
Máy điện trên tàu thuỷ |
|
2.3 |
Mạch điện trên tàu thuỷ |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
|
Tổng cộng |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.
3. Tên môđun: MÁY TÀU THUỶ VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY TÀU THUỶ
a) Mã số: MD 03
b) Thời gian: 135 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng nắm được những kiến thức cơ bản về động cơ diezen, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các máy phụ phục vụ cho động cơ đặt trên tàu; biết cách sử dụng, chăm sóc và bảo quản, đảm bảo đạt hiệu quả cao trong quá trình khai thác động cơ diezen; nắm bắt được các kỹ năng tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng thông thường của động cơ; biết chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng tốt các hệ thống đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác động cơ.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen |
12 |
1.1 |
Một số nhãn hiệu của động cơ |
|
1.2 |
Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 4 kỳ |
|
1.3 |
Động cơ diezen 2 kỳ |
|
1.4 |
So sánh ưu nhược điểm của động cơ diezen 4 kỳ với động cơ diezen 2 kỳ |
|
1.5 |
Tăng áp cho động cơ (mục đích, phương pháp) |
|
2 |
Chương II: Cấu tạo, quy trình tháo lắp động cơ |
15 |
2.1 |
Cấu tạo phần tĩnh |
|
2.2 |
Cấu tạo phần động |
|
2.3 |
Công tác chuẩn bị tháo lắp động cơ |
|
2.4 |
Quy trình tháo lắp động cơ trong trường hợp động cơ có hai nửa đầu to biên lắp bằng bulông êcu, bulông gugiông |
|
2.5 |
Quy trình tháo lắp động cơ trong trường hợp hai nửa đầu to lắp bằng chốt hình côn |
|
3 |
Chương III: Các loại dụng cụ đo lường, các loại dấu, kẹp chì, zoăng đệm, phanh hãm và cách sử dụng |
17 |
3.1 |
Căn lá (dơdocăn) |
|
3.2 |
Thước cặp |
|
3.3 |
Panme đo ngoài, đo trong |
|
3.4 |
Đồng hồ đo |
|
3.5 |
Mục đích của việc đánh dấu và cách đánh dấu |
|
3.6 |
Công dụng của kẹp chì và cách kẹp chì |
|
3.7 |
Công dụng của các loại phanh hãm và cách lắp phanh |
|
3.8 |
Các loại zoăng đệm và cách sử dụng |
|
4 |
Chương IV: Quy trình tháo, kiểm tra, sửa chữa, lắp ráp nắp xilanh và cụm piston - biên |
16 |
4.1 |
Quy trình tháo, lắp nắp xilanh và cụm piston - biên |
|
4.2 |
Kiểm tra các dạng hư hỏng của nắp xilanh, cụm piston -biên và các phương án sửa chữa |
|
4.3 |
Những sự cố có thể xảy ra trong quá trình lắp ráp, sửa chữa, vận hành và biện pháp khắc phục |
|
5 |
Chương V: Hệ thống phân phối khí |
10 |
5.1 |
Cụm supap (nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo) |
|
5.2 |
Các phương pháp điều chỉnh khe hở nhiệt su páp |
|
5.3 |
Phương pháp xác định góc nạp, thải khí |
|
5.4 |
Con đội, đòn gánh, đũa đẩy (phân loại, công dụng) |
|
5.5 |
Vít điều chỉnh khe hở nhiệt |
|
5.6 |
Trục cam (nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại, cấu tạo) |
|
5.7 |
Giới thiệu các phương pháp dẫn động trục cam |
|
6 |
Chương VI: Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen |
22 |
6.1 |
Bơm cao áp (nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại) |
|
6.2 |
Bơm cao áp kiểu BOS (cấu tạo, nguyên lý hoạt động) |
|
6.3 |
Bộ điều tốc (công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động) |
|
6.4 |
Bộ phun nhiên liệu |
|
6.5 |
Các kiểu buồng cháy (buồng cháy thống nhất, buồng cháy ngăn cách: cấu tạo, ưu nhược điểm) |
|
6.6 |
Bơm chuyển nhiên liệu (bơm chuyển nhiên liệu kiểu piston, bơm chuyển nhiên liệu kiểu phiến gạt: sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động) |
|
6.7 |
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm chuyển nhiên liệu |
|
6.8 |
Kiểm tra góc phun sớm nhiên liệu |
|
6.9 |
Đặt bơm cao áp |
|
6.10 |
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
|
7 |
Chương VII: Hệ thống bôi trơn - làm mát |
|
7.1 |
Hệ thống bôi trơn |
|
7.2 |
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm dầu nhờn |
|
7.3 |
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bầu mát |
16 |
7.4 |
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa các loại bầu lọc |
|
7.5 |
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
|
7.6 |
Hệ thống làm mát |
|
7.7 |
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm nước |
|
7.8 |
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bầu mát |
|
8 |
Chương VIII: Hệ thống khởi động - đảo chiều |
10 |
8.1 |
Yêu cầu của hệ thống khởi động bằng không khí nén |
|
8.2 |
Hệ thống khởi động bằng không khí nén kiểu trực tiếp (sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động) |
|
8.3 |
Hệ thống khởi động bằng không khí nén kiểu gián tiếp (sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động) |
|
8.4 |
Máy nén khí 1 cấp (sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động) |
|
8.5 |
Bình chứa khí nén |
|
8.6 |
Mục đích của đảo chiều, các phương pháp đảo chiều |
|
8.7 |
Hộp số ma sát cơ giới (cấu tạo, nguyên lý hoạt động) |
|
8.8 |
Quy trình tháo hộp số ma sát cơ giới |
|
8.9 |
Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng nhỏ |
|
8.10 |
Quy trình lắp ráp hộp số ma sát cơ giới |
|
8.11 |
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
|
9 |
Chương IX: Chăm sóc, bảo quản và vận hành động cơ |
10 |
9.1 |
Những hiện tượng không bình thường khi động cơ đang làm việc; nguyên nhân, biện pháp khắc phục. |
|
9.2 |
Những hiện tượng khói xả không bình thường; nguyên nhân, biện pháp khắc phục. |
|
9.3 |
Nhận, bảo quản nhiên liệu, dầu nhờn trên tàu, cách thay dầu nhờn |
|
9.4 |
Quy trình vận hành động cơ sau sửa chữa |
|
10 |
Chương X: Nhiệm vụ của máy trưởng |
2 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
5 |
|
Tổng cộng |
135 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu thuỷ.
4. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được những vấn đề cơ bản trong quá trình vận chuyển hàng hoá và hành khách; biết phương pháp tính toán một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế vận tải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải đường thủy nội địa |
3 |
1.1 |
Vị trí, vai trò |
|
1.2 |
Đặc điểm |
|
2 |
Chương II: Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải |
5 |
2.1 |
Chuyến đi |
|
2.2 |
Chuyến đi vòng tròn |
|
3 |
Chương III: Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hoá và hành khách |
7 |
3.1 |
Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hoá |
|
3.2 |
Các chỉ tiêu vận chuyển hành khách |
|
4 |
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất phương tiện |
7 |
4.1 |
Khái niệm |
|
4.2 |
Cách tính |
|
5 |
Chương V: Cách tính nhiên liệu cho một chuyến đi |
6 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
2 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
5. Tên môn học: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MD 05
b) Thời gian: 120 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng vận hành thành thạo động cơ diezen tàu thuỷ theo quy trình vận hành, đảm bảo động cơ hoạt động ổn định, an toàn và có hiệu quả; biết cách kiểm tra, khắc phục một số hư hỏng trong quá trình vận hành động cơ.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Quy trình vận hành động cơ |
45 |
1.1 |
Công tác chuẩn bị trước khi khởi động động cơ |
|
1.2 |
Khởi động động cơ |
|
1.3 |
Những công việc cần phải làm trước và sau khi ngừng động cơ |
|
2 |
Chương II: Chăm sóc và sử dụng các hệ thống phục vụ động cơ |
66 |
2.1 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống phân phối khí |
|
2.2 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu |
|
2.3 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống bôi trơn |
|
2.4 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống làm mát |
|
2.5 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống ly hợp và đảo chiều |
|
2.6 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống trục chân vịt |
|
3 |
Chương III: Hồ sơ kỹ thuật |
3 |
3.1 |
Lý lịch động cơ, cách sử dụng và bảo quản |
|
3.2 |
Biên bản kỹ thuật |
|
3.3 |
Nhật ký và cách ghi nhật ký |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
6 |
|
Tổng cộng |
120 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu thuỷ.
Phụ lục 11:
Chương trình bổ túc nâng hạng bằng máy trưởng hạng nhì
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Máy tàu thuỷ
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 4
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng máy trưởng hạng nhì
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu đầy đủ nguyên lý cấu tạo và quá trình hoạt động của các chi tiết chính của động cơ; nắm chắc quy trình và sử dụng thành thạo các hệ thống động lực trên tàu; biết tính toán hiệu quả kinh tế khi sử dụng động cơ.
2. Kỹ năng:
Chỉ huy và hướng dẫn thợ máy thực hành nhiệm vụ của máy trưởng; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng để đề ra các phương án sửa chữa chính xác; đọc được mạch điện của một số máy thông dụng, sửa chữa được một số hư hỏng thường gặp; có nhiệm vụ lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng thay thế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực, có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 255 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ
2. Thời gian học tập: 240 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 225 giờ
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Điện tàu thủy |
60 |
MD 02 |
Máy tàu thủy và hệ thống máy phụ |
90 |
MH 03 |
Kinh tế vận tải |
30 |
MD 04 |
Thực hành vận hành máy tàu thuỷ |
45 |
Tổng cộng |
225 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Nội dung thi |
Hình thức thi |
1 |
Máy tàu thuỷ |
Vấn đáp |
2 |
Điện tàu thuỷ |
Vấn đáp |
3 |
Vận hành máy, điện |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môđun: ĐIỆN TÀU THUỶ
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 60 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng nắm được những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện; được trang bị những kiến thức cơ bản về ắc quy, máy điện và một số khí cụ điện; biết phân tích các dạng sự cố của mạch điện; đấu được một số mạch điện cơ bản trên tàu thuỷ, biết quy trình sử dụng mạch; biết cách kiểm tra, xác định một số hư hỏng của mạch điện và biện pháp khắc phục.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Ắc quy axít |
|
1.1 |
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
|
1.2 |
Các thông số kỹ thuật |
9 |
1.3 |
Các chế độ làm việc của ắc quy |
|
1.4 |
Đấu ghép ắc quy |
|
1.5 |
Các phương pháp nạp điện cho ắc quy |
|
1.6 |
Sử dụng, chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng và những lưu ý khi sử dụng ắc quy |
|
1.7 |
Hư hỏng và các biện pháp phòng ngừa |
|
2 |
Chương II: Máy điện |
23 |
2.1 |
Máy phát điện một chiều |
|
2.2 |
Máy phát điện xoay chiều 3 pha |
|
2.3 |
Máy biến áp - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
|
2.4 |
Xác định dây quấn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp |
|
2.5 |
Một số lưu ý khi sử dụng máy biến áp |
|
2.6 |
Động cơ điện 1 chiều - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
|
2.7 |
Các thông số kỹ thuật của động cơ điện 1 chiều |
|
2.8 |
Tháo lắp, bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng kỹ thuật và vận hành thử động cơ điện 1 chiều |
|
2.9 |
Khởi động và điều chỉnh tốc độ động cơ điện 1 chiều |
|
2.10 |
Động cơ điện không đồng bộ ba pha - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
|
2.11 |
Các thông số kỹ thuật của động cơ điện không đồng bộ ba pha |
|
2.12 |
Đấu dây động cơ để sử dụng động cơ điện không đồng bộ ba pha |
|
2.13 |
Khởi động, đảo chiều quay và điều chỉnh tốc độ động cơ điện không đồng bộ ba pha |
|
2.14 |
Thí nghiệm máy điện |
|
3 |
Chương III: Mạch điện trên tàu thuỷ |
25 |
3.1 |
Khái niệm, phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch điện khởi động động cơ diezen |
|
3.2 |
Đấu mạch khởi động và vận hành |
|
3.3 |
Sự cố thường gặp, biện pháp khắc phục |
|
3.4 |
Mạch điện chiếu sáng đèn hành trình |
|
3.5 |
Mạch điện chiếu sáng sinh hoạt |
|
3.6 |
Mạch điện tín hiệu chuông điện 1 chiều |
|
3.7 |
Mạch điện tín hiệu còi điện 1 chiều |
|
3.8 |
Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục về mạch điện tín hiệu âm thanh |
|
3.9 |
Mạch nạp ắc quy - Khái niệm, sơ đồ mạch, tiết chế trong mạch nạp |
|
3.10 |
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch tiết chế 3 rơ le |
|
3.11 |
Đấu mạch nạp và vận hành |
|
3.12 |
Những sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
|
Tổng cộng |
60 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.
2. Tên môđun: MÁY TÀU THUỶ VÀ HỆ THỐNG PHỤ
a) Mã số: MD 02
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng nắm được và nâng cao những kiến thức cơ bản về động cơ diezen, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các máy phụ phục vụ cho động cơ đặt trên tàu; biết cách sử dụng, chăm sóc và bảo quản, đảm bảo đạt hiệu quả cao trong quá trình khai thác động cơ diezen.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 1.1
1.2
|
Chương I: Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 2 kỳ, 4 kỳ, đồ thị góc phân phối khí Đặc điểm của chu trình công tác động cơ diezn 4 kỳ có tăng áp |
15 |
2 2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
|
Chương II: Cấu tạo động cơ Cấu tạo khối xilanh động cơ, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Cấu tạo nắp xilanh, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Cấu tạo thân động cơ, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Cấu tạo bệ đỡ chính, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Cấu tạo piston, xécmăng, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Cấu tạo thanh truyền, trục khuỷu, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
13 |
3 3.1
3.2
|
Chương III: Hệ thống phân phối khí Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí Các chi tiết chính trong hệ thống phân phối khí, những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục |
10 |
4 4.1 4.2 4.3
4.4
4.5 4.6 |
Chương IV: Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống Các chi tiết trong hệ thống cung cấp nhiên liệu Bơm cao áp, những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, kiểm tra và điều chỉnh bơm Vòi phun, những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, kiểm tra và điều chỉnh vòi phun Bơm chuyển nhiên liệu kiểu piston, điều chỉnh bơm Bầu lọc nhiên liệu, những hư hỏng thường gặp, biện pháp khắc phục, kiểm tra và điều chỉnh bầu lọc |
10 |
5 5.1
5.2 5.3 |
Chương V: Hệ thống bôi trơn Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn Các chi tiết trong hệ thống bôi trơn Bơm dầu bôi trơn, bầu lọc dầu bôi trơn, những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục |
9 |
6 6.1
6.2 6.3
|
Chương VI: Hệ thống làm mát Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát Các chi tiết trong hệ thống làm mát Bơm nước làm mát (bơm ly tâm, bơm piston), bầu làm mát, những hư hỏng thường gặp, biện pháp khắc phục |
10 |
7 7.1 7.2
7.3 |
Chương VII: Hệ thống khởi động Các phương pháp khởi động động cơ Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động bằng điện kiểu roto di động, bằng khí nén kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp, những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục Một số chi tiết chính của hệ thống khởi động bằng khí nén |
10 |
8 8.1
8.2
8.3 |
Chương VIII: Hệ thống đảo chiều Đảo chiều bằng cách sử dụng hộp số ma sát, hộp số dầu thuỷ lực Đảo chiều bằng cách đảo chiều quay của động cơ (phương pháp di động trục cam, phương pháp xoay trục cam) Đảo chiều bằng cách sử dụng chân vịt |
9 |
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
4 |
|
Tổng cộng |
90 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
3. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được phương pháp tính toán một số chỉ tiêu cơ bản khi khai thác hệ thống động lực trong vận tải.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa |
1 |
1.1 |
Vị trí, vai trò ngành vận tải thủy nội địa |
|
1.2 |
Đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa |
|
2 |
Chương II: Những hình thức công tác của đoàn tàu |
4 |
2.1 |
Chuyến đi |
|
2.2 |
Chuyến đi vòng tròn |
|
3 |
Chương III: Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa và hành khách |
5 |
3.1 |
Các chỉ tiêu vận chuyển hành hóa |
|
3.3 |
Các chỉ tiêu vận chuyển hành khách |
|
4 |
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất phương tiện trong vận tải thủy nội địa |
7 |
4.1 |
Khái niệm |
|
4.2 |
Cách tính năng suất lao động và năng suất phương tiện |
|
5 |
Chương V: Giá thành vận chuyển đường thủy nội địa |
11 |
5.1 |
Khái niệm |
|
5.2 |
Cấu tạo của giá thành |
|
5.3 |
Biện pháp hạ giá thành |
|
6 |
Chương VI: Các phương thức giao nhận hàng hoá |
2 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MD 04
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được cấu tạo, tính năng tác dụng và nguyên lý làm việc của các bộ phận, các hệ thống của động cơ; làm tốt công tác chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa động cơ; đảm bảo cho động cơ làm việc an toàn, vận hành, khai thác động cơ có hiệu quả cao nhất.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Quy trình vận hành động cơ |
7 |
1.1 |
Công tác chuẩn bị trước khi khởi động động cơ |
|
1.2 |
Khởi động động cơ |
|
1.3 |
Những công việc cần làm trước và sau khi ngừng động cơ |
|
2 |
Chương II: Chăm sóc và sử dụng các hệ thống phục vụ động cơ |
25 |
2.1 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống phân phối khí |
|
2.2 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu |
|
2.3 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống bôi trơn |
|
2.4 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống làm mát |
|
2.5 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống ly hợp và đảo chiều |
|
2.6 |
Chăm sóc và sử dụng hệ thống điện, trục chân vịt |
|
3 |
Chương III: Hồ sơ kỹ thuật |
10 |
3.1 |
Lý lịch động cơ, cách sử dụng và bảo quản |
|
3.2 |
Biên bản kỹ thuật |
|
3.3 |
Nhật ký và cách ghi nhật ký máy |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
|
Tổng cộng |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu thuỷ.
Phụ lục 12:
Chương trình bổ túc nâng hạng bằng máy trưởng hạng nhất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Máy tàu thuỷ
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 4
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Bằng máy trưởng hạng nhất
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Chỉ huy và hướng dẫn thợ máy thực hành nhiệm vụ của người máy trưởng; thành thạo kỹ thuật khai thác các hệ thống điện, hệ thống động lực, các thiết bị máy móc trong mọi tình huống phục vụ công tác khai thác tàu một cách chuẩn xác, an toàn và hiệu quả; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng để đề ra các phương án sửa chữa; lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng thay thế.
2. Kỹ năng:
Sử dụng thành thạo các thiết bị thông tin liên lạc trong mọi tình huống phục vụ công tác khai thác tàu, công tác tìm kiếm cứu nạn; thành thạo kỹ thuật vận hành động cơ diezen tàu thuỷ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động cơ; đọc thành thạo mạch điện của một số máy thông dụng, sửa chữa được một số hư hỏng thường gặp; có nhiệm vụ lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng thay thế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực, có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 255 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ
2. Thời gian học tập: 240 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 225 giờ
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Điện tàu thủy |
15 |
MD 02 |
Máy tàu thủy |
90 |
MH 03 |
Công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều khiển |
30 |
MH 04 |
Khai thác hệ thống động lực trong một chuyến vận tải |
90 |
Tổng cộng |
225 |
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
1 |
Khai thác hệ thống động lực trong một chuyến vận tải |
Bảo vệ chuyên đề |
2 |
Vận hành máy, điện |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: ĐIỆN TÀU THUỶ
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được những kiến thức cơ bản về hệ thống điện một chiều 24V; hiểu biết về máy điện xoay chiều và trạm phát điện trên tàu thuỷ; biết phân tích các dạng sự cố của mạch điện; đấu được một số mạch điện 3 pha như mạch chiếu sáng, mạch điện máy phụ đơn giản; biết cách kiểm tra, xác định một số hư hỏng của mạch điện và biện pháp khắc phục; biết vận hành trạm phát điện 3 pha có công suất từ 50KW trở lên.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Hệ thống điện một chiều 24V trên tàu thuỷ nội địa |
2 |
1.1 |
Sơ đồ hệ thống điện một chiều 24V |
|
1.2 |
Quy trình sử dụng hệ thống điện một chiều 24V |
|
2 |
Chương II: Máy điện xoay chiều |
5 |
2.1 |
Máy phát điện xoay chiều 3 pha |
|
2.2 |
Máy biến áp - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
|
2.3 |
Xác định dây quấn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp |
|
2.4 |
Một số lưu ý khi sử dụng máy biến áp |
|
2.5 |
Động cơ điện 3 pha |
|
2.6 |
Thí nghiệm máy điện |
|
3 |
Chương III: Thiết bị điện |
5 |
3.1 |
Thiết bị đo và đo các đại lượng cơ bản |
|
3.2 |
Áptômát, khởi động từ |
|
4 |
Chương IV: Trạm phát điện |
2 |
4.1 |
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của trạm phát điện |
|
4.2 |
Quy trình vận hành trạm phát điện |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu thuỷ.
2. Tên môđun: MÁY TÀU THUỶ
a) Mã số: MD 02
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môđun này, người học có khả năng hiểu sâu, hiểu rộng hơn về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của động cơ diezen cũng như các hệ thống và trang thiết bị phụ trên tàu; biết cách ứng dụng, sử dụng, chăm sóc và bảo quản, đảm bảo đạt hiệu quả cao trong quá trình khai thác động cơ diezen.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I: Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen |
15 |
1.1 |
Phân tích quá trình cháy trong động cơ diezen |
|
1.2 |
Những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình cháy trong động cơ diezen
|
|
1.3 |
Tăng áp cho động 2 kỳ: sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động |
|
1.4 |
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
|
2 |
Chương II: Cấu tạo động cơ |
10 |
2.1 |
Phân tích yêu cầu, cấu tạo và nâng cao sức bền trục khuỷu |
|
2.2 |
Ổ đỡ trục: yêu cầu, cấu tạo, các loại bạc trục, hư hỏng, biện pháp khắc phục |
|
3 |
Chương III: Hệ thống phân phối khí |
10 |
3.1 |
Đặc điểm của biên dạng cam phân phối khí |
|
3.2 |
Cấu tạo một số dạng con đội, quan hệ lắp ghép giữa con đội và cam |
|
3.3 |
Kiểm tra các dạng hư hỏng của hệ thống và biện pháp khắc phục |
|
4 |
Chương IV: Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen |
10 |
4.1 |
Bơm cao áp, vòi phun và nguyên lý điều chỉnh lượng nhiên liệu của thiết bị này |
|
4.2 |
Một số loại vòi phun thông dụng hiện nay: vòi phun 1 lỗ tia, nhiều lỗ tia (cấu tạo, nguyên lý hoạt động, hư hỏng, cách kiểm tra và biện pháp khắc phục) |
|
4.3 |
Bộ điều tốc: hư hỏng thông thường, biện pháp khắc phục |
|
4.4 |
Kiểm tra các dạng hư hỏng của hệ thống và biện pháp khắc phục |
|
5 |
Chương V: Hệ thống bôi trơn - làm mát |
12 |
5.1 |
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, hư hỏng, cách kiểm tra và biện pháp khắc phục bơm chuyển dầu kiểu bánh răng trong |
|
5.2 |
Bầu lọc dầu nhờn kiểu phiến gạt (cấu tạo, nguyên lý hoạt động, vệ sinh bầu lọc) |
|
5.3 |
Nguyên lý lọc dầu, máy lọc dầu ly tâm tự xả: cấu tạo, nguyên lý hoạt động |
|
5.4 |
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
|
6 |
Chương VI: Hệ thống khởi động - đảo chiều |
12 |
6.1 |
Khởi động động cơ bằng không khí nén dùng van piston, khởi động bằng thiết bị thuỷ khí |
|
6.2 |
Đảo chiều bằng chân vịt biến bước |
|
6.3 |
Đảo chiều dùng cánh cửa nước |
|
7 |
Chương VII: Nhiên liệu và dầu nhờn |
15 |
7.1 |
Những tính chất chủ yếu của nhiên liệu, các chỉ tiêu cơ bản của nhiên liệu diezen, những yêu cầu chung của nhiên liệu diezen |
|
7.2 |
Tiêu chuẩn Việt Nam về diezen (TCVN5689-1998) |
|
7.3 |
Chọn nhiên liệu cho động cơ diezen tàu thuỷ |
|
7.4 |
Các tính chất lý hoá của dầu nhờn, các chỉ tiêu chất lượng của dầu nhờn |
|
7.5 |
Dầu nhờn động cơ: chức năng và tính chất của dầu nhờn động cơ, phân loại dầu nhờn động cơ |
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học |
6 |
|
Tổng cộng |
90 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môđun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu thuỷ.
3. Tên môn học: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG ĐIỀU KHIỂN
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu các kiến thức cơ bản về máy vi tính; phát triển kỹ năng sử dụng máy vi tính và phần mềm; biết vận dụng kiến thức đã học và thực tế; hiểu khái quát về hệ thống điều chỉnh tự động; nắm vững được cấu trúc cơ bản của các hệ thống đo lường như hệ thống đo nhiệt độ, đo áp suất, đo lưu lượng, đo mức chất lỏng.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
I |
Phần 1. Tin học ứng dụng |
|
1.1 |
Chương I: Các kiến thức cơ bản |
1 |
1.2 |
Thông tin và xử lý thông tin |
|
1.3 |
Khái niệm phần cứng và phần mềm |
|
1.4 |
Hệ điều hành |
|
2 |
Chương II: Chương trình Windows |
4 |
2.1 |
Giới thiệu chung |
|
2.2 |
Màn hình Windows |
|
2.3 |
Khởi động các chương trình và mở các tệp tin dữ liệu |
|
2.4 |
Quản lý các hồ sơ và tệp tin bằng Windows explore |
|
2.5 |
Internet và Email |
|
2.6 |
Virus máy tính |
|
3 |
Chương III: Chương trình Microsoft Word |
6 |
3.1 |
Giới thiệu về Microsoft Word |
|
3.2 |
Soạn thảo, định dạng văn bản |
|
3.3 |
Chèn các đối tượng vào văn bản |
|
3.4 |
Lưu và in văn bản |
|
3.5 |
Các công cụ đồ hoạ |
|
3.6 |
Internet và Email |
|
4 |
Chương IV: Chương trình Microsoft Excel |
6 |
4.1 |
Các khái niệm cơ bản |
|
4.2 |
Tạo lập, định dạng và in ấn bảng tính |
|
4.3 |
Các bài tập ứng dụng |
|
II |
Phần 2. Tự động hoá trong điều khiển |
|
1 |
Chương I: Hệ thống điều chỉnh tự động |
6 |
1.1 |
Một số khái niệm cơ bản |
|
1.2 |
Khái niệm về điều khiển lập trình |
|
2 |
Chương II: Hệ thống đo lường |
6 |
2.1 |
Đo nhiệt độ |
|
2.2 |
Đo áp suất |
|
2.3 |
Đo lưu lượng |
|
2.4 |
Đo mức chất lỏng |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình tin học, tự động hoá và các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho học sinh học thực hành ngay trên máy tại phòng học vi tính đa năng và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC TRONG MỘT CHUYẾN VẬN TẢI
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 90 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng tổ chức, thực hiện một chuyến đi vòng tròn một cách có hiệu quả.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Chương I. Số liệu ban đầu |
10 |
2 |
Chương II. Máy tàu thủy |
30 |
3 |
Chương III.Điện tàu thủy |
30 |
4 |
Chương IV.Khai thác vận tải thuỷ |
20 |
Tổng số |
90 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa, máy tàu thủy, điện tàu thủy và các tài liệu tham khảo giao và hướng dẫn chuyên đề cho người học;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
Phụ lục 13:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển
phương tiện loại I tốc độ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Điều khiển phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 2
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ điều khiển phương tiện thuỷ loại I tốc độ cao
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu được cấu trúc và tính năng của phương tiện thuỷ loại I tốc độ cao, nắm chắc phương pháp điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao.
2. Kỹ năng:
Điều khiển được phương tiện thuỷ loại I tốc độ cao.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 65 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 60 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Cấu trúc và thiết bị phương tiện thủy tốc độ cao |
30 |
MH 02 |
Điều động phương tiện thủy loại I tốc độ cao |
30 |
Tổng cộng |
60 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Viết |
2 |
Điều động |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: CẤU TRÚC VÀ THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN THUỶ LOẠI I TỐC ĐỘ CAO
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm chắc cấu trúc và tính năng của phương tiện thủy tốc độ cao.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Khái niệm phương tiện thuỷ loại I tốc độ cao |
1 |
1.1 |
Khái niệm |
|
1.2 |
Phân loại |
|
2 |
Bài 2: Cấu trúc của phương tiện thuỷ loại 1 tốc độ cao |
10 |
2.1 |
Kết cấu khung, vỏ phương tiện |
|
2.2 |
Những đặc tính của phương tiện tốc độ cao |
|
2.3 |
Hệ thống cánh ngầm |
|
3 |
Bài 3: Hệ thống lái |
10 |
3.1 |
Máy lái điện |
|
3.2 |
Máy lái thuỷ lực |
|
3.3 |
Máy lái điện thuỷ lực |
|
4 |
Bài 4: Thiết bị hàng hải |
8 |
4.1 |
Radar |
|
4.2 |
Hệ thống định vị toàn cầu GPS |
|
4.3 |
Máy đo sâu hồi âm |
|
Kiểm tra kết thúc môn học |
1 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, lý thuyết tàu và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình vật thật ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THUỶ LOẠI I TỐC ĐỘ CAO
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm chắc phương pháp điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Điều động phương tiện tốc độ cao rời, cập cầu. |
6 |
2 |
Bài 2: Điều động phương tiện tốc độ cao đi đường. |
16 |
3 |
Bài 3: Sử dụng các thiết bị radar, GPS, máy đo sâu vào điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao |
5 |
Kiểm tra kết thúc môn học |
3 |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên tàu huấn luyện.
Phụ lục 14:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển
phương tiện loại II tốc độ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Điều khiển phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 2
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ điều khiển phương tiện thuỷ loại II tốc độ cao
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu cấu trúc và tính năng của phương tiện thuỷ loại II tốc độ cao, nắm chắc phương pháp điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao.
2. Kỹ năng:
Điều khiển được phương tiện thuỷ loại II tốc độ cao.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 20 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 15 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
An toàn cơ bản |
5 |
MH 02 |
Điều động phương tiện thủy loại II tốc độ cao |
10 |
Tổng cộng |
20 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Điều động |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 05 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng sử dụng được các trang bị cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Trang bị cứu sinh |
1 |
2 |
Bài 2: Trang bị cứu hoả |
2 |
3 |
Bài 3: Trang bị cứu đắm |
2 |
Tổng cộng |
5 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, sơ cứu và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THUỶ LOẠI II TỐC ĐỘ CAO
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 10 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm chắc nguyên lý điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Nguyên lý cơ bản |
2 |
1.1 |
Hệ thống lái |
|
1.2 |
Chân vịt |
|
1.3 |
Quay trở |
|
1.4 |
Nguyên lý điều khiển bánh lái khi chạy tiến, chạy lùi
|
|
2 |
Bài 2: Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao |
|
2.1 |
Lắp ráp máy hệ thống khởi động, bộ phận cung cấp nhiên liệu xuồng, kiểm tra và thử máy |
8 |
2.2 |
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao ra bến, vào bến |
|
2.3 |
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao đi đường khi có ảnh hưởng của dòng chảy, sóng gió, tàu lớn |
|
2.4 |
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao quay trở |
|
2.5 |
Điều động phương tiện thuỷ tốc độ cao vớt người ngã xuống nước |
|
Tổng cộng |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các đầu sách tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho học sinh huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
Phụ lục 15:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương thuỷ nội địa
đi ven bờ biển trong phạm vi tuyến đường thuỷ nội địa đã được công bố
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Điều khiển phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 3
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ điều khiển phương tiện thuỷ nội địa đi ven bờ biển trong phạm vi tuyến đường thuỷ nội địa đã được công bố.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Biết khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của tàu trong từng thời điểm trên bản đồ; thuộc một số báo hiệu đường biển; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu, điều động tàu ven bờ biển thành thạo, chuẩn xác và an toàn.
2. Kỹ năng:
Vận hành, áp dụng được các thiết bị hàng hải vào điều động tàu; áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển vào thực tế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 110 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 105 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Hàng hải học |
30 |
MH 02 |
Pháp luật hàng hải Việt Nam |
30 |
MH 03 |
Thực hành điều động |
45 |
Tổng cộng |
105 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Vấn đáp |
2 |
Điều động phương tiện đi ven biển |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: HÀNG HẢI HỌC
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học hiểu được khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, các đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của tàu trong từng thời điểm trên bản đồ; vận hành được các thiết bị hàng hải; có khả năng nhận biết các hiện tượng thời tiết cũng như thu nhận và đọc các bản tin thời tiết và biết cách phòng tránh.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Địa văn |
13 |
1.1 |
Những khái niệm cơ bản (hình dạng và kích thước quả đất, các đường điểm cơ bản, các đơn vị dùng trong hàng hải, toạ độ địa dư của một điểm) |
|
1.2 |
Phương hướng trên mặt biển |
|
1.3 |
Hải đồ |
|
1.4 |
Thao tác hải đồ |
|
1.5 |
Xác định vị trí tàu bằng mục tiêu nhìn thấy và radar |
|
2 |
Bài 2: Thiết bị hàng hải |
9 |
2.1 |
Hệ thống định vị toàn cầu GPS |
|
2.2 |
Máy đo sâu hồi âm |
|
2.3 |
Máy đo tốc độ và khoảng cách |
|
2.4 |
Radar |
|
3 |
Bài 3: Khí tượng thuỷ văn |
|
3.1 |
Thành phần lớp khí quyển gần mặt đất |
|
3.2 |
Phân lớp khí quyển theo chiều thẳng đứng |
8 |
3.3 |
Thời tiết và các yếu tố tạo thành thời tiết |
|
3.4 |
Bão nhiệt đới |
|
3.5 |
Bão ở Việt Nam
|
|
3.6 |
Hải lưu |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn, khí tượng thuỷ văn và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ, các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và trên tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT HÀNG HẢI VIỆT NAM.
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 30 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học biết một số báo hiệu đường biển; hiểu, áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên vịnh, ven bờ biển; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu.
đ) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Báo hiệu, tín hiệu đường biển |
5 |
1.1 |
Quy định chung |
|
1.2 |
Các loại báo hiệu, tín hiệu đường biển |
|
2 |
Bài 2: Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển |
20 |
2.1 |
Hành trình của tàu thuyền khi nhìn thấy nhau |
|
2.2 |
Đèn và dấu hiệu |
|
2.3 |
Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng |
|
3 |
Bài 3: Hoa tiêu - Cảng vụ |
5 |
3.1 |
Hoa tiêu hàng hải |
|
3.2 |
Cảng vụ |
|
3.3 |
An toàn trên biển |
|
Tổng cộng |
30 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về hàng hải, Bộ luật Hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môn học: THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 45 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng điều động tàu trên biển một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Điều động tàu rời cầu |
10 |
1.1 |
Điều động tàu rời cầu trong điều kiện nước, gió êm |
|
1.2 |
Điều động tàu rời cầu khi có chướng ngại vật khống chế mũi, lái |
|
1.3 |
Điều động tàu rời cầu khi có gió ngoài cầu thổi vào |
|
2 |
Bài 2: Điều động tàu đi theo hướng la bàn |
5 |
2.1 |
Điều động tàu đi theo hướng la bàn trong điều kiện không ảnh hưởng của gió, dòng chảy |
|
2.2 |
Điều động tàu đi theo hướng la bàn trong khi chịu ảnh hưởng của gió, dòng chảy |
|
3 |
Bài 3: Điều động tàu vớt người ngã xuống nước |
10 |
3.1 |
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước theo kiểu 360o |
|
3.2 |
Điều động tàu tìm và vớt người ngã khi không phát hiện kịp thời |
|
4 |
Bài 4: Điều động tàu khi tầm nhìn xa bị hạn chế |
5 |
4.1 |
Bằng radar |
|
4.2 |
Bằng hệ thống GPS |
|
5 |
Bài 5: Điều động tàu cập cầu |
15 |
Tổng cộng |
45 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học và tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên tàu huấn luyện.
Phụ lục 16:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn
làm việc trên phương tiện chở xăng, dầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 3
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng, dầu
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm, những thuật ngữ và tính chất hoá lý của xăng dầu; hiểu được cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở xăng, dầu; nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng, dầu và biết cách xử lý khi gặp sự cố.
2. Kỹ năng:
Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển xăng, dầu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 40 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Giới thiệu về xăng, dầu |
10 |
MH 02 |
An toàn làm việc trên phương tiện chở xăng, dầu |
15 |
MH 03 |
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở xăng dầu |
15 |
Tổng cộng |
40 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Viết |
2 |
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ XĂNG DẦU
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 10 giờ.
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được khái niệm, tính chất hoá lý, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ |
7 |
1.1 |
Khái niệm |
|
1.2 |
Tính chất |
|
1.3 |
Các thuật ngữ |
|
2 |
Bài 2: Ô nhiễm do xăng dầu, khí hoá lỏng gây ra |
3 |
2.1 |
Ô nhiễm môi trường nước |
|
2.2 |
Ô nhiễm môi trường không khí |
|
Tổng cộng |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
2. Tên môn học: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng, dầu nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Các quy định về an toàn |
2 |
2 |
Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở xăng, dầu |
8
|
2.1 |
Nguyên nhân gây ra cháy nổ |
|
2.2 |
Nhiệm vụ của thuyền viên trong phòng chống cháy nổ |
|
2.3 |
Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện chở xăng, dầu |
|
2.4 |
Trang thiết bị dụng cụ chữa cháy trên phương tiện chở xăng, dầu |
|
2.5 |
Tổ chức chữa cháy trên phương tiện chở xăng, dầu |
|
2.6 |
Các phương pháp chữa cháy |
|
3 |
Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên tàu |
5 |
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên tàu huấn luyện.
3. Tên môn học: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở xăng, dầu |
5 |
1.1 |
Cấu trúc phương tiện chở xăng, dầu |
|
1.2 |
Trang thiết bị trên phương tiện chở xăng, dầu |
|
2 |
Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hoả, phòng độc trên phương tiện chở xăng, dầu |
10 |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.2 |
Các thao tác vận hành |
|
2.3 |
Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận xăng, dầu |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên tàu huấn luyện.
Phụ lục 17:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn
làm việc trên phương tiện chở hoá chất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 3
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hoá chất
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm, những thuật ngữ, những tính chất hoá lý của hoá chất và ô nhiễm do hoá chất gây ra, hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở hoá chất; nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở hoá chất và biết cách xử lý khi gặp sự cố.
2. Kỹ năng:
Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển hoá chất.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 40 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Giới thiệu về hoá chất |
10 |
MH 02 |
An toàn làm việc trên phương tiện chở hoá chất |
15 |
MH 03 |
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở hoá chất. |
15 |
Tổng cộng |
40 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Viết |
2 |
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ HOÁ CHẤT
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 10 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được khái niệm, những thuật ngữ, tính chất hoá lý và khả năng gây ô nhiễm của hoá chất để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người, phương tiện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Khái niệm, phân loại, tính chất và các thuật ngữ |
7 |
2 |
Bài 2: Khả năng ô nhiễm của hoá chất đối với môi trường |
3 |
Tổng cộng |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào tài liệu về hoá chất và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
2. Tên môn học: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HOÁ CHẤT
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở hoá chất và biết cách xử lý khi gặp sự cố.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Các quy định về an toàn |
2 |
2 |
Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở hoá chất |
8 |
3 |
Bài 3: Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc |
5 |
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường, trên tàu huấn luyện.
3. Tên môn học: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HOÁ CHẤT
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học hiểu được cấu trúc và trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất; nắm vững quy trình vận hành trang thiết bị làm hàng hoá chất; biết cách bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị làm hàng hoá chất; nắm được những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất |
2 |
1.1 |
Cấu trúc phương tiện chở hoá chất |
|
1.2 |
Trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất |
|
2 |
Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hoả, phòng độc trên phương tiện chở hoá chất |
9 |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.2 |
Các thao tác vận hành |
|
2.3 |
Những điều cần chú ý khi vận hành, giao nhận hoá chất |
|
Kiểm tra thúc môn học |
4 |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành trên các bãi tập của nhà trường, trên tàu huấn luyện.
Phụ lục 18:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn
làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 3
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm, những thuật ngữ của khí hoá lỏng, biết tính chất hoá lý của khí hoá lỏng và ô nhiễm của khí hoá lỏng gây ra; nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hoá lỏng và biết cách xử lý khi gặp sự cố; hiểu được cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở khí hoá lỏng.
2. Kỹ năng:
Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển khí hoá lỏng.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 40 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Giới thiệu về khí hoá lỏng. |
10 |
MH 02 |
An toàn làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng. |
15 |
MH 03 |
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở khí hoá lỏng. |
15 |
Tổng cộng |
40 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Viết |
2 |
Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ KHÍ HOÁ LỎNG
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 10 tiết
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học hiểu được khái niệm, các tính chất lý hoá, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ |
7 |
1.1 |
Khái niệm |
|
1.2 |
Tính chất |
|
1.3 |
Các thuật ngữ |
|
2 |
Bài 2: Ô nhiễm do khí hoá lỏng gây ra |
3 |
2.1 |
Ô nhiễm môi trường nước |
|
2.2 |
Ô nhiễm môi trường không khí |
|
Tổng cộng |
10 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào tài liệu về khí hoá lỏng và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
2. Tên môn học: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HOÁ LỎNG
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hoá lỏng nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người, phương tiện, hàng hoá.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Các quy định về an toàn |
2 |
2 |
Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở khí hoá lỏng |
8 |
3 |
Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên tàu |
5 |
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu liên quan về khí hoá lỏng, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên tàu huấn luyện.
3. Tên môn học: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HOÁ LỎNG
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 15 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở khí hoá lỏng |
2 |
1.1 |
Cấu trúc phương tiện chở khí hoá lỏng |
|
1.2 |
Trang thiết bị trên phương tiện chở khí hoá lỏng |
|
2 |
Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hoả, phòng độc trên phương tiện chở khí hoá lỏng |
9 |
2.1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.2 |
Các thao tác vận hành |
|
2.3 |
Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận khí hoá lỏng |
|
Kiểm tra |
4 |
|
Tổng cộng |
15 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên tàu huấn luyện.
Phụ lục 19:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuỷ thủ hạn chế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thuỷ thủ phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 5
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thuỷ thủ hạn chế
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và biết cách thao tác khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện; thuộc các loại báo hiệu chỉ luồng, báo hiệu chỉ chướng ngại vật, thông báo cấm; nắm được sơ đồ mạng lưới sông, kênh ở khu vực và biết được đặc điểm chung của sông, kênh ở khu vực (Bắc hoặc Nam); hiểu được những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, biết các thao tác cơ bản về dây.
2. Kỹ năng:
Áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; nắm được các đặc tính cơ bản của hàng hoá trong vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận; thực hiện được các công việc làm dây, sử dụng được các thiết bị trên boong và biết bảo dưỡng vỏ tàu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 30 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 25 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
An toàn cơ bản |
4 |
MH 02 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
8 |
MH 03 |
Luồng chạy tàu |
3 |
MH 04 |
Vận tải hàng hoá và hành khách |
3 |
MH 05 |
Thuỷ nghiệp cơ bản |
7 |
Tổng cộng |
25 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Thuỷ nghiệp cơ bản |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 4 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và biết các thao tác khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Quy định an toàn trong ngành giao thông đường thủy nội địa |
1 |
2 |
Bài 2: An toàn làm việc trên tàu |
1 |
2.1 |
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng rời |
|
2.2 |
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng bao kiện |
|
3 |
Bài 3: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng |
2 |
3.1 |
Phòng chống cháy nổ |
|
3.2 |
Phương pháp cứu sinh |
|
3.3 |
Phương pháp cứu thủng |
|
Tổng cộng |
4 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế hoặc trên tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 08 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu chỉ luồng, báo hiệu báo chướng ngại vật và báo hiệu thông báo cấm để điều khiển phương tiện được an toàn.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
3 |
1.1 |
Quy tắc giao thông |
|
1.2 |
Tín hiệu của phương tiện giao thông ĐTNĐ |
|
2 |
Bài 2: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
3 |
2.1 |
Báo hiệu chỉ vị trí luồng tàu chạy |
|
2.2 |
Báo hiệu chỉ chướng ngại vật |
|
2.3 |
Báo hiệu thông báo cấm |
|
3 |
Bài 3: Trách nhiệm của thuỷ thủ và thuyền viên tập sự |
2 |
3.1 |
Trách nhiệm của thuỷ thủ |
|
3.2 |
Trách nhiệm của thuyền viên tập sự |
|
Tổng cộng |
8 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết, tổ chức cho người học quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN.
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 03 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được sơ đồ mạng lưới sông, kênh ở khu vực (Bắc hoặc Nam); nắm được đặc điểm chung của sông, kênh ở khu vực.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Mạng lưới giao thông đường thủy nội địa ở khu vực (Bắc hoặc Nam) |
1 |
2 |
Bài 2: Tên các sông, kênh |
0.5 |
3 |
Bài 3: Đặc điểm chung của sông, kênh |
1 |
4 |
Bài 4: Các tuyến vận tải chính ở khu vực |
0.5 |
Tổng cộng |
3 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết, tổ chức cho học sinh học quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng trên sơ đồ tuyến.
4. Tên môn học : VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 03 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu được các đặc tính cơ bản của hàng hoá trong vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Đặc tính cơ bản của hàng hoá và nhãn hiệu hàng hoá |
1 |
1.1 |
Đặc tính vật lý, hoá học, cơ học, của hàng hoá |
|
1.2 |
Nhãn hiệu hàng hoá, tác dụng của nhãn hiệu hàng hoá |
|
1.3 |
Một số loại nhãn hiệu hàng hoá thường gặp |
|
2 |
Bài 2: Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hoá |
2 |
2.1 |
Khái niệm |
|
2.2 |
Nguyên nhân và biện pháp khắc phục |
|
2.3 |
Phương pháp bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển một số loại hàng hóa và một số quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa |
|
Tổng cộng |
3 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
5. Tên môn học: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MH 05
b) Thời gian: 07 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học biết các thao tác cơ bản về dây sợi, dây cáp; trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu.
d) Nội dung :
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Nút hai khoá chụm đầu, ngược đầu |
7 |
2 |
Nút một vòng chết hai khoá |
|
3 |
Nút gỗ |
|
4 |
Nút ghế đơn, ghế kép |
|
5 |
Nút tròng đầu cột đơn, tròng đầu cột kép |
|
6 |
Nút thòng lọng đầu ghế, thòng lọng buộc đầu |
|
7 |
Nối hai đầu dây sợi cùng cỡ và khác cỡ |
|
8 |
Đấu nối hai đầu dây sợi, dây cáp |
|
9 |
Cô dây cáp, dây sợi vào bích đơn, bích kép. |
|
Tổng cộng |
7 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường hoặc trên tàu huấn luyện.
Phụ lục 20:
Chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ thợ máy hạn chế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Thợ máy phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 4
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thợ máy hạn chế
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm được những quy định chung về giao thông đường thuỷ nội địa; biết trách nhiệm của người thợ máy; hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành và chăm sóc bảo dưỡng động cơ, nguồn điện một chiều và mạch điện khởi động đơn giản.
2. Kỹ năng:
Áp dụng được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và biết cách thao tác khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện; nắm được quy trình vận hành và chăm sóc bảo dưỡng động cơ, biết đấu được mạch điện khởi động đơn giản.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 30 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 25 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
An toàn cơ bản |
4 |
MH 02 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
3 |
MH 03 |
Vận hành máy, điện |
12 |
MH 04 |
Thực hành máy, điện |
6 |
Tổng cộng |
25 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Viết |
2 |
Vận hành máy, điện |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CỦA TỪNG MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 04 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học biết được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và biết cách thao tác sơ cấp cứu khi có người gặp tai nạn.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Quy định an toàn trong ngành giao thông đường thủy nội địa |
1 |
2 |
Bài 2: An toàn làm việc trên tàu |
1 |
2.1 |
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng rời |
|
2.2 |
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng bao kiện |
|
3 |
Bài 3: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng |
2 |
3.1 |
Phòng chống cháy nổ |
|
3.2 |
Phương pháp cứu sinh |
|
3.3 |
Phương pháp cứu thủng |
|
Tổng cộng |
4 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế hoặc trên tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 03 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được những quy định chung về giao thông đường thuỷ nội địa và biết trách nhiệm của người thợ máy.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Những quy định chung về giao thông đường thuỷ nội địa |
3 |
2 |
Bài 2: Các điều nghiêm cấm |
|
3 |
Bài 3: Phạm vi, trách nhiệm của người thợ máy |
|
Tổng cộng |
3 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
3. Tên môn học: VẬN HÀNH MÁY, ĐIỆN
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 12 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành và chăm sóc bảo dưỡng động cơ, nguồn điện một chiều và mạch điện khởi động đơn giản.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Máy tàu |
8 |
1.1 |
Khái niệm |
|
1.2 |
Sơ đồ cấu tạo động cơ diezen 4 kỳ |
|
1.3 |
Nguyên lý hoạt động |
|
1.4 |
Quy trình vận hành, chăm sóc bảo quản động cơ |
|
2 |
Bài 2: Điện tàu |
4 |
2.1 |
Nguồn điện một chiều (ắc quy) |
|
2.2 |
Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch khởi động |
|
Tổng cộng |
12 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy, điện tàu thuỷ, vận hành sửa chữa máy - điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
4. Tên môn học: THỰC HÀNH MÁY, ĐIỆN
a) Mã số: MH 03
b) Thời gian: 06 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học biết cách vận hành, chăm sóc bảo dưỡng và biết khắc phục một số hư hỏng đơn giản của động cơ, biết đấu được mạch điện khởi động đơn giản.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Vận hành, chăm sóc, bảo quản và khắc phục một số hư hỏng đơn giản khi động cơ hoạt động |
6 |
2 |
Bài 2: Vận hành, chăm sóc, bảo quản nguồn điện và hệ thống khởi động động cơ |
|
Tổng cộng |
6 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy, điện tàu thuỷ, vận hành sửa chữa máy - điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học và tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy - điện và các hệ thống máy - điện trên tàu thủy.
Phụ lục 22:
Chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận
học tập pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Hiểu được cơ bản các quy tắc giao thông và nhận biết được một số báo hiệu đường thuỷ nội địa; nắm được một số quy định về vận tải hàng hoá, hành khách.
2. Kỹ năng:
Áp dụng đúng một số quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu được đặc tính cơ bản của một số hàng hoá trong vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận; biết một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 08 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 07 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 01 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
4 |
MH 02 |
Vận tải hàng hoá và hành khách |
3 |
Tổng cộng |
7 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Lý thuyết tổng hợp |
Viết |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 04 giờ
c) Mục tiêu:
Học xong môn học này, người học hiểu được một số quy tắc giao thông cơ bản và nhận biết được một số báo hiệu đường thuỷ nội địa.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Quy tắc giao thông đường thuỷ nội địa |
2 |
2 |
Bài 2: Các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa |
2 |
Tổng cộng |
4 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết.
2. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH.
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 03 giờ
c) Mục tiêu:
Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được một số quy định về vận tải hàng hoá, hành khách.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Một số quy định về vận tải hàng hoá |
1.5 |
2 |
Bài 2: Một số quy định về vận tải hành khách |
1.5 |
Tổng cộng |
3 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết.
Phụ lục 21:
Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ người lái phương tiện hạn chế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2009/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên nghề: Điều khiển phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 7
Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ người lái phương tiện hạn chế
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức:
Nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu, biết thao tác khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện; nhận biết được các loại báo hiệu chỉ luồng, chỉ chướng ngại vật, thông báo cấm; hiểu được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và tác dụng đối với phương tiện thuỷ nội địa; nắm được đặc điểm chung của sông, kênh ở khu vực (Bắc hoặc Nam); nắm được thể lệ vận tải một số loại hàng đặc biệt; hiểu được những kỹ năng cơ bản về điều động tàu và biết xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
2. Kỹ năng:
Áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; biết được một số đặc tính cơ bản của hàng hoá trong vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận; biết các quy định về vận tải hàng hóa và hành khách; thực hiện được công việc làm dây, sử dụng được các thiết bị trên boong.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 30 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 25 giờ
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ
III. PHÂN BỔ THỜI GIAN CÁC MÔN HỌC
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
MH 01 |
An toàn cơ bản |
4 |
MH 02 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
8 |
MH 03 |
Điều động tàu và thực hành điều động tàu |
6 |
MH 04 |
Luồng chạy tàu |
2 |
MH 05 |
Vận tải hàng hoá và hành khách |
2 |
MH 06 |
Thuỷ nghiệp cơ bản |
3 |
Tổng cộng |
25 |
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
STT |
Môn kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
1 |
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa |
Trắc nghiệm |
2 |
Điều động tàu |
Thực hành |
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01
b) Thời gian: 04 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và biết cách thao tác khi trên tàu có sự cố nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Quy định an toàn trong vận tải đường thuỷ |
1 |
2 |
Bài 2: An toàn làm việc trên tàu |
1 |
2.1 |
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng rời |
|
2.2 |
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng bao kiện |
|
3 |
Bài 3: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng |
2 |
3.1 |
Phòng chống cháy nổ |
|
3.2 |
Phương pháp cứu sinh |
|
3.3 |
Phương pháp cứu thủng |
|
Tổng cộng |
4 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02
b) Thời gian: 08 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu chỉ luồng, báo hiệu báo chướng ngại vật và báo hiệu thông báo cấm để điều khiển phương tiện được an toàn.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Phương tiện và người lái phương tiện |
2 |
1.1 |
Điều kiện hoạt động của phương tiện |
|
1.2 |
Điều kiện hoạt động của người lái phương tiện |
|
2 |
Bài 2: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện |
3 |
2.1 |
Quy tắc giao thông |
|
2.2 |
Tín hiệu của phương tiện giao thông ĐTNĐ |
|
3 |
Bài 3: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam |
3 |
3.1 |
Báo hiệu chỉ vị trí luồng tàu chạy |
|
3.2 |
Báo hiệu chỉ chướng ngại vật |
|
3.3 |
Báo hiệu thông báo cấm |
|
Tổng cộng |
8 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; tổ chức cho người học quan sát mô hình các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MD 03
b) Thời gian: 06 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học biết được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và tác dụng đối với phương tiện, hiểu được cách điều động tàu cập bến, rời bến và các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu và xử lý một số tình huống có thể xảy ra khi đang điều động tàu.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Bánh lái và chân vịt |
3 |
1.1 |
Nguyên lý hoạt động của bánh lái |
|
1.2 |
Chân vịt |
|
1.3 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu |
|
2 |
Bài 2: Điều động tàu cập, rời bến |
3 |
2.1 |
Điều động tàu đi trên đoạn sông thẳng |
|
2.2 |
Điều động tàu đi trên đoạn sông cong |
|
2.3 |
Điều động tàu tránh, vượt nhau |
|
2.4 |
Điều động tàu quay trở |
|
2.5 |
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước |
|
Tổng cộng |
6 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 02 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được sơ đồ mạng lưới sông, kênh ở khu vực (Bắc hoặc Nam); nắm được đặc điểm chung của sông, kênh ở khu vực.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Mạng lưới giao thông đường thuỷ nội địa ở khu vực (Bắc hoặc Nam) |
2 |
2 |
Bài 2: Tên các sông |
|
3 |
Bài 3: Đặc điểm chung của sông, kênh |
|
4 |
Bài 4: Một số tuyến vận tải chính ở khu vực |
|
Tổng cộng |
2 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
5. Tên môn học : VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 04
b) Thời gian: 02 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học nắm được các quy định về vận tải hàng hóa và hành khách; nắm được thể lệ vận tải một số loại hàng đặc biệt.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Bài 1: Hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa |
2 |
2 |
Bài 2: Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa |
|
3 |
Bài 3: Vận tải hành khách ngang sông |
|
4 |
Bài 4: Bồi thường hàng hoá bị mất mát, hư hỏng |
|
5 |
Bài 5: Vận tải hàng hoá nguy hiểm |
|
6 |
Bài 6: Vận tải động vật sống |
|
7 |
Bài 7: Vận tải thi hài, hài cốt |
|
Tổng cộng |
2 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
6. Tên môn học: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MD 06
b) Thời gian: 03 giờ
c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học biết các thao tác cơ bản về dây sợi, dây cáp.
d) Nội dung:
STT |
Nội dung |
Thời gian đào tạo (giờ) |
1 |
Nút hai khoá chụm đầu, ngược đầu |
3 |
2 |
Nút một vòng chết hai khoá |
|
3 |
Nút gỗ |
|
4 |
Nút ghế đơn, ghế kép |
|
5 |
Nút tròng đầu cột đơn, tròng đầu cột kép |
|
6 |
Nút thòng lọng đầu ghế, thòng lọng buộc đầu |
|
7 |
Nối hai đầu dây sợi cùng cỡ và khác cỡ |
|
8 |
Đấu nối hai đầu dây sợi, dây cáp |
|
9 |
Cô dây cáp, dây sợi vào bích đơn, bích kép. |
|
Tổng cộng |
3 |
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên bãi tập của nhà trường hoặc trên tàu huấn luyện.