Thông tư 32/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 24 tháng 06 năm 2004;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Giao thông vận tải quy định chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chương trình đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa. 
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cơ sở đào tạo, cơ sở dạy nghề có đăng ký đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa trong phạm vi cả nước.
2. Thông tư này không áp dụng đối với chương trình đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa của ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng và thuyền viên, người lái phương tiện làm việc trên tàu cá.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thuỷ nội địa;
2. Chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản là giấy chứng nhận khả năng của thuyền viên, người lái phương tiện xử lý các vấn đề về an toàn lao động, an toàn phương tiện, phòng chống cháy nổ, sơ cứu người bị nạn, bảo vệ môi trường;
3. Chứng chỉ nghiệp vụ là giấy chứng nhận đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thủy thủ, thợ máy hoặc người lái phương tiện;
4. Chứng chỉ chuyên môn đặc biệt là giấy chứng nhận đủ khả năng làm việc an toàn trên phương tiện chở dầu, phương tiện chở hóa chất hoặc phương tiện chở khí hóa lỏng; giấy chứng nhận đủ khả năng điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, phương tiện loại II tốc độ cao hoặc phương tiện đi ven biển;
5. Phương tiện loại I tốc độ cao là phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên;
6. Phương tiện loại II tốc độ cao là phương tiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa và có tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên;
7. Phương tiện đi ven biển là phương tiện thủy nội địa được cơ quan đăng kiểm xác nhận đủ điều kiện đi ven biển thuộc tuyến đường thủy nội địa đã được công bố.
Điều 4. Chương trình đào tạo, bổ túc nâng hạng bằng và bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn đối với thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
1. Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa bao gồm:
a) Chương trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục 1;
b) Chương trình đào tạo máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục 2;
c) Chương trình đào tạo thuỷ thủ quy định tại Phụ lục 3;
d) Chương trình đào tạo thợ máy quy định tại Phụ lục 4;
đ) Chương trình đào tạo người lái phương tiện quy định tại Phụ lục 5.
2. Chương trình bổ túc bao gồm:
a) Chương trình bổ túc cấp bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế quy định tại Phụ lục 6;
b) Chương trình bổ túc cấp bằng thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ     lục 7;
c) Chương trình bổ túc nâng hạng bằng thuyền trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục 8;
d) Chương trình bổ túc nâng hạng bằng thuyền trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục 9;
đ) Chương trình bổ túc cấp bằng máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục 10;
e) Chương trình bổ túc nâng hạng bằng máy trưởng hạng nhì quy định tại  Phụ lục 11;
g) Chương trình bổ túc nâng hạng bằng máy trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục 12.
3. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn bao gồm:
a) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao quy định tại Phụ lục 13;
b) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao quy định tại Phụ lục 14;
c) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện thuỷ nội địa đi ven bờ biển trong phạm vi tuyến đường thuỷ nội địa đã được công bố quy định tại Phụ lục 15;
d) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục 16;
đ) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hoá chất quy định tại Phụ lục 17;
e) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng quy định tại Phụ lục 18;
g) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuỷ thủ hạn chế quy định tại Phụ lục 19;
h) Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ thợ máy hạn chế quy định tại Phụ lục 20;
i)  Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ người lái phương tiện hạn chế quy định tại Phụ lục 21;
4. Chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận học tập pháp luật quy định tại Phụ lục 22.
Điều 5. Trách nhiệm biên soạn giáo trình
Căn cứ chương trình được quy định tại Thông tư này, người đứng đầu cơ sở đào tạo, cơ sở dạy nghề có đăng ký dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa chịu trách nhiệm tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
Điều 6. Báo cáo về công tác đào tạo
1. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 05 của tháng sau), Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo, cơ sở dạy nghề thực hiện báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa về Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.
2. Định kỳ hàng năm, trước tháng 01 và tháng 07, Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo, cơ sở dạy nghề báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa của địa phương, đơn vị gửi về Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.
Điều 7.  Kiểm tra, thanh tra 
Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa  theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 37/2004/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2004 ban hành “Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa”, Quyết định số 39/2006/QĐ-BGTVT ngày 03/11/2006 ban hành “Bổ sung Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa” của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Người đứng đầu cơ sở đào tạo, cơ sở dạy nghề có đăng ký dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 9;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

- Tổng cục Dạy nghề;

- Uỷ ban An toàn Giao thông quốc gia;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ GTVT;

- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Hồ Nghĩa Dũng

Phụ lục 1:

Chương trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT

 ngày 30  tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa

Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa;

Số lượng môn học, môđun đào tạo: 14;

Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề, sau khi đủ thời gian tập sự theo quy định sẽ được cấp Bằng thuyền trưởng hạng ba.

 

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức:

Nắm vững các quy định của pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa; nắm được kiến thức cơ bản về kết cấu thân tàu, máy tàu, điện tàu và sửa chữa vỏ tàu, máy tàu, điện tàu thuỷ; biết được các trang thiết bị trên tàu và công dụng của các trang thiết bị đó; có kiến thức về an toàn lao động và an toàn đường thuỷ nội địa; có khả năng nhận biết các hiện tượng thời tiết và đọc được các bản tin thời tiết; nắm vững đặc điểm các tuyến luồng, bến cảng chính để điều khiển tàu an toàn; nắm vững nguyên lý điều khiển tàu thuỷ và những quy định về vận chuyển hàng hoá, hành khách trong quá trình vận chuyển.

2. Kỹ năng:

Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trên tàu; thao tác được các đường tàu chạy và dẫn tàu bằng các thiết bị hàng hải; sử dụng được các thiết bị thông tin liên lạc trong mọi tình huống; thành thạo khi chèo xuồng, làm dây, bảo dưỡng tàu; điều động tàu an toàn khi hành trình, ra vào bến, neo đậu.

3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:

Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.

 

II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC

1. Thời gian của khóa học: 1320 giờ, bao gồm:

a) Thời gian các hoạt động chung: 60 giờ

b) Thời gian học tập: 1260 giờ, trong đó:

- Thời gian thực học: 1200 giờ

- Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 60 giờ

2. Thời gian thực học:

a) Thời gian học lý thuyết: 400 giờ

b) Thời gian học thực hành: 800 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

 

MH, MĐ

Tên môn học, môđun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

số

Trong đó

thuyết

Thực

hành

MH 01

Tiếng Anh cơ bản

60

42

18

MH 02

Tin học ứng dụng

30

16

14

MD 03

An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường

150

0

150

MH 04

Cấu trúc tàu thuyền

45

32

13

MD 05

Thủy nghiệp cơ bản

180

0

180

MH 06

Khí tượng, thủy văn

30

30

0

MH 07

Luồng chạy tàu thuyền

30

24

6

MH 08

Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

75

65

10

MD 09

Điều động tàu và thực hành điều động tàu 1

150

30

120

MD 10

Điều động tàu và thực hành điều động tàu 2

225

30

195

MH 11

Máy tàu thủy

45

45

0

MH 12

Điện tàu thủy

30

20

10

MH 13

Hàng hải và các thiết bị hàng hải

90

20

70

MH 14

Kinh tế vận tải

60

46

14

Tổng cộng

1200

400

800

IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC

1. Kiểm tra kết thúc môn học:

Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.

2. Thi kết thúc khoá học:

STT

Môn thi

Hình thức thi

1

Lý thuyết tổng hợp

Thi viết

2

Điều động tàu

Thực hành

V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO

1. Tên môn học: TIẾNG ANH CƠ BẢN

a) Mã số: MH 01

b) Thời gian: 60 giờ

c) Mục tiêu: Giúp người học biết cách giao tiếp thông thường; phát triển và nâng cao kiến thức, kỹ năng và phương pháp học tập.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

1

Unit1: Introduce letters, pronounciation symbols and types of words

3

3

0

2

Unit 2:  A Sailor family

9

6

3

3

Unit 3: My school

9

6

3

4

Unit 4: School life

9

6

3

5

Unit 5: The motor cars

9

6

3

6

Unit 6: The telephone

9

6

3

7

Unit 7: The radio

9

6

3

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

3

3

0

Tổng cộng

60

42

18

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình tiếng Anh cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học tiếng Anh.

 

2. Tên môn học: TIN HỌC ỨNG DỤNG

a) Mã số: MH 02

b) Thời gian: 30  giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về thông tin và truyền thông, công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng máy tính thông qua việc khai thác hệ điều hành Windows, sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản Microsoft word.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

   1.3

Chương I: Các khái niệm cơ bản

Thông tin và xử lý thông tin

Biểu diễn và xử lý thông tin trong máy tính

Khái niệm hệ thống phần cứng và phần mềm

2

2

0

   2

   2.1

   2.2

   2.3

Chương II: Mạng máy tính

Khái niệm

Các loại mạng

Internet và các ứng dụng (thư tín điện tử)

3

1

2

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

   3.5

   3.6

   3.7

   3.8

   3.9

Chương III: Khai thác và sử dụng Windows

Khởi động và thoát khỏi Windows

Màn hình nền

Sử dụng con chuột

Thực đơn Start, các thao tác với cửa sổ

Phương pháp xử lý khi có ứng dụng bị treo

Cách tổ chức lưu trữ trên máy tính

Khai thác sử dụng my Computer

Sử dụng chương trình Windows Explore

Bảng điều khiển Control Panel

7

4

3

   4

   4.1

   4.2

   4.3

   4.4

Chương IV: Tiếng Việt trong máy tính

Các kiểu gõ tiếng Việt

Các bộ gõ thông dụng, cách cài đặt

Chuyển đổi mã tiếng Việt

Một số lưu ý về chính tả tiếng Việt

5

2

3

   5

   5.1

   5.2

   5.3

   5.4

   5.5

   5.6

Chương V: Soạn thảo văn bản Microsoft

Giới thiệu về Microsoft word

Soạn thảo, lưu và in văn bản

Chèn các đối tượng vào văn bản

Định dạng văn bản

Tạo lập bảng biểu

Giới thiệu các công cụ đồ họa

12

6

6

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

16

14

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình tin học và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học vi tính đa năng.

 

3. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

a) Mã số: MD 03

b) Thời gian: 150 giờ

c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

Chương I: An toàn lao động

Những quy định về an toàn lao động

An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu

10

0

10

   2

   2.1

 

   2.2

   2.3

   2.4

   2.5

   2.6

   2.7

   2.8

 

Chương II: Phòng chống cháy nổ

Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống

Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu

Các phương pháp chữa cháy trên tàu

Thiết bị chữa cháy trên tàu

Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu

Chữa các đám cháy đặc biệt

Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng nước

Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng bình cứu hỏa loại A-B và bình CO2

45

0

45

   3

   3.1

   3.2

Chương III: An toàn sinh mạng

 Cứu sinh

 Cứu đắm

45

0

45

   4

 4.1

 

   4.2

   4.3

   4.4

   4.5

   4.6

Chương IV: Sơ cứu

Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản sơ cứu ban đầu

Cấu tạo cơ thể con người

Kỹ thuật sơ cứu

Phương pháp cứu người đuối nước

Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc

Phương pháp vận chuyển nạn nhân

10

0

10

   5

Chương V: Bảo vệ môi trường

6

0

6

   5.1

Khái niệm cơ bản về môi trường

   5.2

Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động

   5.3

Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường

   5.4

Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển

   5.5

Các quy định về bảo vệ môi trường

 

 

 

   6

Chương VI: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn

30

0

30

   6.1

Tập làm quen với nước

   6.2

Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện

 

   6.3

Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập

   6.4

Khởi động trước khi bơi

   6.5

Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

4

0

4

Tổng cộng

150

0

150

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.

 

4. Tên môn học: CẤU TRÚC TÀU THUYỀN

a) Mã số: MH 04

b) Thời gian: 45  giờ

c) Mục tiêu: Giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về tàu thuyền, đặc điểm kết cấu của tàu thuyền nói chung và một số tàu chuyên dụng, đặc tính khai thác, đặc tính hoạt động của tàu thủy, những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các hệ thống trang thiết bị chủ yếu trên tàu thủy.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

Chương I: Kiến thức cơ bản về tàu thuyền

Các khái niệm cơ bản về tàu thuyền

Mớn nước, thước mớn nước và dấu chuyên chở

3

3

0

   2

   2.1

   2.2

   2.3

   2.4

   2.5

Chương II: Kết cấu tàu

Kết cấu chung

Cấu trúc khung tàu

Cấu trúc vỏ tàu

Boong và thượng tầng

Cấu trúc một số loại tàu chuyên dụng

14

7

7

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

Chương III: Các hệ thống và thiết bị trên tàu

Hệ thống lái

Hệ thống neo

Thiết bị buộc tàu

Các trang thiết bị an toàn

14

8

6

   4

 

   4.1

   4.2

Chương IV: Các đặc tính cơ bản của tàu thuyền

Các đặc tính khai thác của tàu thuyền

Các đặc tính hoạt động của tàu thuyền

12

12

0

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

2

2

0

Tổng cộng

45

32

13

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, lý thuyết tàu, thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại phòng học tàu thuyền, dưới tàu huấn luyện.

 

5. Tên môđun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN

a) Mã số: MD 05

b) Thời gian: 180  giờ

c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

   1.3

Chương I: Các loại dây trên tàu

Một số khái niệm

Phân loại dây trên tàu

Sử dụng và bảo quản dây trên tàu

5

0

5

   2

   2.1

   2.2

   2.3

   2.4

   2.5

   2.6

Chương II: Các nút dây thường dùng trên tàu

Các mối và nút cơ bản

Các nút để nối hai đầu dây

Các nút buộc dây vào cột, cọc

Các nút buộc đầu dây thành khuyết

Các nút buộc dây vào mỏ, móc, cẩu hàng

Các nút thường dùng khác

50

0

50

   3

   3.1

   3.2

Chương III: Cách đấu dây

Đấu dây sợi

Đấu dây cáp

25

0

25

   4

Chương IV: Những thao tác khi làm dây trên tàu

25

0

25

   5

 

   5.1

   5.2

   5.3

   5.4

Chương V: Vận hành và bảo dưỡng trang thiết bị trên boong

Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống neo

Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống lái

Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng cần cẩu

Sử dụng, bảo dưỡng ròng rọc - palăng

25

0

25

   6

Chương VI: Kiểm tra, bảo quản, bảo dưỡng vỏ tàu

30

0

30

   7

Chương VII: Vận hành và bảo dưỡng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải

15

0

15

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

5

0

5

Tổng cộng

180

0

180

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.

 

6. Tên môn học: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

a) Mã số: MH 06

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức dự báo thời tiết thông qua quan sát các hiện tượng thiên nhiên; biết quy luật dòng chảy và tính toán thủy triều.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

   1.3

Chương I: Khí tượng

Khí quyển

Thời tiết

Bão nhiệt đới và bão ở khu vực Việt Nam

10

10

0

   2

   2.1

   2.2

Chương II: Thủy văn

Các dòng chảy trên sông

Sóng

4

4

0

   3

   3.1

 

   3.2

   3.3

   3.4

   3.5

   3.6

Chương III: Thủy triều

Mực nước biển trung bình và nguyên nhân gây ra dao động mực nước biển

Khái niệm về thủy triều

Nguyên nhân gây ra thủy triều

Các chế độ thủy triều

Đặc điểm thủy triều Việt Nam

Bảng thủy triều và cách sử dụng

15

15

0

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

30

0

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình khí tượng thủy văn, thủy triều và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các hiện tượng thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên sông, hiện tượng thủy triều.

7. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN

a) Mã số: MH 07

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam; sơ đồ các hệ thống sông, kênh ở khu vực; chiều dài, địa danh của các con sông; các thông tin dữ liệu cần thiết về các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính ở khu vực.

- Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

 

  1.1

   1.2

   1.3

Chương I: Khái quát chung của sông, kênh Việt Nam

Sông, kênh đối với vận tải đường thuỷ nội địa

Tính chất chung

Đặc điểm chung

3

3

0

   2

   2.1

   2.2

   2.3

Chương II: Các hệ thống sông chính

Sông, kênh miền Bắc

Sông, kênh miền Trung

Sông, kênh miền Nam

13

10

3

   3

Chương III: Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa  chính

13

10

3

   3.1

Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Bắc

   3.2

Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Trung

   3.3

Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Nam

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

24

6

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.

 

8. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

a) Mã số: MH 08

b) Thời gian: 75 giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

Chương I: Những quy định chung

Giải thích từ ngữ

Các hành vi bị cấm

5

5

0

   2

 

   2.1

   2.2

Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện

Quy tắc giao thông

Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa

25

20

5

   3

 

   3.1

 

   3.2

Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa

Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa

Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam

20

15

5

   4

 

   4.1

   4.2

   4.3

Chương IV: Các chức danh và phạm vi trách nhiệm của thuyền viên

Các chức danh

Trách nhiệm chung

Trách nhiệm của các chức danh

10

10

0

   5

   5.1

 

   5.2

 

   5.3

Chương V: Xử phạt vi phạm hành chính

Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa

Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện

Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện

10

10

0

   6

Chương VI. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông ĐTNĐ và pháp luật hàng hải Việt Nam

1

1

0

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

4

4

0

Tổng cộng

75

65

10

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.

9. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU 1

a) Mã số: MD 09

b) Thời gian: 150 giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành, hiểu biết các thiết bị liên quan đến điều động tàu, nguyên lý điều khiển tàu, các kỹ năng điều động tàu tự hành, công tác trực ca của thủy thủ và thuyền trưởng trên tàu.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

 

   1.1

   1.2

   1.3

   1.4

Chương I: Các thiết bị liên quan đến điều động tàu

Bánh lái

Chân vịt

Phối hợp chân vịt và bánh lái

Tàu 2 chân vịt

5

2

3

   2

 

   2.1

   2.2

   2.3

Chương II: Các yếu tố liên quan đến điều động tàu

Quán tính của tàu thủy

Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu

Vòng quay trở của tàu

5

5

0

   3

   3.1

   3.2

   3.3

Chương III: Kỹ thuật điều động tàu cơ bản

Điều động tàu đi thẳng

Điều động tàu chuyển hướng

Điều động tàu quay trở trên luồng rộng

82

12

70

   4

 

   4.1

   4.2

Chương IV: Điều động tàu ra, vào bến trong các trường hợp đơn giản

Các trường hợp điều động tàu ra bến

Các trường hợp điều động tàu cập bến

50

10

40

   5

   5.1

   5.2

Chương V: Trực ca

Công tác trực ca của thủy thủ

Công tác trực ca của thuyền trưởng

3

1

2

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

5

0

5

Tổng cộng

150

30

120

 đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.

 

10. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU 2

a) Mã số: MD 10

b) Thời gian: 225 giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành, các kiến thức cơ bản về điều động tàu thủy, kỹ thuật điều động tàu tự hành, kỹ thuật lắp ghép đội hình đoàn lai, kỹ thuật điều động các đoàn lai.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

 

   1.3

   1.4

   1.5

   1.6

 

   1.7

   1.8

Chương I: Chuẩn bị cho một chuyến đi

Làm các thủ tục hành chính

Hội ý toàn tàu, thông báo kế hoạch chuyến đi, phân công nhiệm vụ

Chuẩn bị tàu, sà lan

Nhận nhiên liệu, vật liệu

Ghép đoàn (nếu có)

Phân tích tình hình thời tiết, tuyến luồng, thủy văn, thủy triều

Lập biểu đồ chuyến đi trên hải đồ, bản đồ

Kiểm tra công tác chuẩn bị của bộ phận máy

 

3

1

2

   2

   2.1

   2.2

Chương II: Điều động tàu ra, vào bến

Điều động tàu ra bến

Điều động tàu vào bến

 

67

7

60

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

Chương III: Điều động tàu đi đường

Điều động tàu quay trở trong luồng hẹp

Điều động tàu qua cầu

Điều động tàu đi qua chập tiêu tim luồng

Điều động tàu thả và thu neo

 

25

5

20

   4

   4.1

   4.2

   4.3

 

   4.4

Chương IV: Điều động đoàn lai kéo

Đặc điểm đoàn lai kéo

Cách ghép và buộc dây đoàn lai kéo

Điều động tàu lai vào bắt dây lai và cách điều chỉnh dây của đoàn

Điều động đoàn lai kéo

 

30

5

25

   5

   5.1

   5.2

   5.3

Chương V: Điều động đoàn lai áp mạn

Đặc điểm đoàn lai áp mạn

Cách ghép và buộc dây đoàn lai áp mạn

Điều động đoàn lai áp mạn

20

2

18

   6

Chương VI: Điều động đoàn lai đẩy

40

5

35

   6.1

Đặc điểm đoàn lai đẩy

   6.2

   6.3

   6.4

Tàu đẩy

Cách ghép và buộc dây đoàn lai đẩy

Điều động đoàn lai đẩy

     7

  

 7.1

    7.2

 

   7.3

   7.4

   7.5

 

   7.6

 

   7.7

Chương VII: Điều động tàu trong các tình huống khẩn cấp

Điều động tàu khi có người ngã xuống nước

Điều động tàu trong sương mù, mưa to, tầm nhìn bị hạn chế

Điều động tàu trong mùa bão, lũ

Điều động tàu khi trên tàu có đám cháy

Xử lý điều động tàu khi đang đi tàu bị hỏng máy

Xử lý điều động tàu khi đang đi tàu bị cạn đột ngột

Điều động tàu khi bị va chạm.

35

5

30

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

5

0

5

Tổng cộng

225

30

195

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.

 

11. Tên môn học: MÁY TÀU THỦY

a) Mã số: MH 11

b) Thời gian: 45 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ diezen, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

 

   1.1

   1.2

 

   1.3

   1.4

Chương I: Những khái niệm và định nghĩa cơ bản

Khái niệm động cơ nhiệt

Khái niệm động cơ đốt trong và động cơ diezen

Các bộ phận cơ bản trên động cơ

Các định nghĩa cơ bản

3

3

0

   2

 

   2.1

   2.2

   2.3

Chương II: Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong, động cơ xăng

Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 4 kỳ

Nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 2 kỳ

Động cơ xăng 4 kỳ

7

7

0

   3

   3.1

   3.2

Chương III: Kết cấu động cơ

Phần tĩnh

Phần động

7

7

0

   4

Chương IV: Các hệ thống trên tàu thủy

23

23

0

   4.1

Hệ thống phân phối khí

   4.2

Hệ thống cung cấp nhiên liệu

   4.3

   4.4

   4.5

   4.6

Hệ thống bôi trơn

Hệ thống làm mát

Hệ thống khởi động

Hệ trục tàu

   5

Chương V: Chăm sóc bảo quản động cơ

3

3

0

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

2

2

0

Tổng cộng

45

45

0

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.

 

12. Tên môn học: ĐIỆN TÀU THỦY

a) Mã số: MH 12

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về điện và hệ thống trang thiết bị điện trên tàu.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

 

   1.1

   1.2

   1.3

   1.4

   1.5

Chương I: Một số khái niệm chung về mạch điện

Khái niệm điện tích, điện trường, điện thế

Dòng điện

Đo dòng diện và điện áp

Tác dụng cơ bản của dòng điện

Các định luật điện từ cơ bản

 

3

3

0

   2

   2.1

   2.2

   2.3

 

   2.4

Chương II: Ắc quy

Cấu tạo ắc quy

Nguyên lý cơ bản của ắc quy axít

Phương pháp phối hợp các bình ắc quy khi sử dụng

Chăm sóc và bảo quản ắc quy

11

7

4

   3

   3.1

   3.2

Chương III: Máy điện một chiều

Khái niệm chung về máy điện

Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy điện một chiều

5

3

2

   4

   4.1

   4.2

   4.3

Chương IV: Máy điện xoay chiều

Máy phát điện ba pha

Động cơ điện ba pha

Máy biến áp một pha

5

3

2

   5

 

   5.1

   5.2

   5.3

   5.4

Chương V: Hệ thống cung cấp điện trên tàu thủy

Mạch điện chiếu sáng và mạch điện báo hiệu

Mạch điện khởi động

Mạch nạp ắc quy

Hệ thống cung cấp điện tàu thủy

5

3

2

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

20

10

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.

 

13. Tên môn học: HÀNG HẢI VÀ CÁC THIẾT BỊ HÀNG HẢI

a) Mã số: MH 13

b) Thời gian: 90 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về hàng hải địa văn và các trang thiết bị hàng hải.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

   1.3

   1.4

 

   1.5

Chương I: Địa văn

Những khái niệm cơ bản về quả đất

Xác định phương hướng trên mặt biển

Hải đồ

Dự đoán đường tàu chạy và phương pháp xác định vị trí tàu

Hệ thống định vị toàn cầu GPS

20

5

15

   2

   2.1

   2.2

   2.3

   2.4

   2.5

Chương II: Thiết bị hàng hải

Máy đo sâu hồi âm

Rada

La bàn con quay

Ống nhòm

Máy đo tốc độ và khoảng cách

30

10

20

   3

Chương III: Thao tác hải đồ

35

5

30

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

5

0

5

Tổng cộng

90

20

70

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn, máy điện hàng hải và các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ, thực hành các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và trên các tàu huấn luyện.

 

14. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI

a) Mã số: MH 14

b) Thời gian: 60 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về vận tải hàng hoá và hành khách.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

Chương I: Kiến thức chung về vận tải thủy nội địa

2

2

0

   2

 

   2.1

   2.2

   2.3

   2.4

   2.5

   2.6

   2.7

   2.8

   2.9

   2.10

Chương II: Hàng hoá và phương pháp vận tải một số loại hàng

Khái niệm chung về hàng hóa

Bao bì và ký mã hiệu

Tổn thất hàng hóa

Ảnh hưởng của khí hậu đến hàng hóa

Thông gió hầm hàng và chèn lót hàng hóa

Vận chuyển container

Vận chuyển hàng rời

Vận chuyển hàng nguy hiểm

Vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ

Vận chuyển hàng mau hỏng, tươi sống

25

20

5

   3

 

   3.1

 

   3.2

   3.3

Chương III: Các quy định và các phương thức giao nhận

Quy định về vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

Các phương thức giao nhận hàng hóa

Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa

10

8

2

   4

   4.1

   4.2

   4.3

Chương IV: Kinh tế vận tải

Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải

Các chỉ tiêu vận tải hàng hóa và hành khách

Biểu đồ vận hành

20

13

7

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

3

3

0

Tổng số

60

46

14

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.

 

Phụ lục 2:

Chương trình đào tạo máy trưởng hạng ba

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT

 ngày 30  tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên nghề: Máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa

Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa;

Số lượng môn học, môđun đào tạo: 15:

Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề, sau khi đủ thời gian tập sự theo quy định sẽ được cấp Bằng máy trưởng hạng ba.

 

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức:

Hiểu nguyên lý cấu tạo của động cơ; nắm được đặc điểm, cấu tạo và quá trình hoạt động của các chi tiết chính; hiểu cơ bản về cơ học, về điện, vật liệu kim loại; nắm vững quy trình sử dụng các hệ thống động lực trên tàu, phát hiện được nguyên nhân hư hỏng của động cơ và biết cách sửa chữa những hư hỏng thông thường của động cơ.

2. Kỹ năng:

Sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ của động cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng và đề ra các phương án sửa chữa; hướng dẫn thợ máy thực hành nhiệm vụ của người máy trưởng.

3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:

Có thái độ nghề nghiệp đúng mực, có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.

 

II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC

1. Thời gian của khóa học: 1320 giờ, bao gồm:

a) Thời gian các hoạt động chung: 60 giờ

b) Thời gian học tập: 1260 giờ, trong đó:

- Thời gian thực học: 1200 giờ

- Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 60 giờ

2. Thời gian thực học:

a) Thời gian học lý thuyết: 400 giờ

b) Thời gian học thực hành: 800 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

MH, MĐ

Tên môn học, môđun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MH 01

Tiếng Anh cơ bản

60

42

18

MH 02

Tin học ứng dụng

30

16

14

MD 03

An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường

150

10

140

MH 04

Cấu trúc tàu thuyền

30

20

10

MD 05

Thủy nghiệp cơ bản

45

0

45

MH 06

Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

30

25

5

MH 07

Vẽ kỹ thuật

60

47

13

MH 08

Vật liệu cơ khí

30

30

0

MH 09

Máy tàu thủy

90

60

30

MH 10

Kinh tế vận tải

30

20

10

MH 11

Thực hành nguội

30

0

30

MH 12

Thực hành hàn

30

0

30

MD 13

Vận hành, sửa chữa điện tàu thuỷ

180

90

90

MD 14

Bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu thuỷ

255

40

215

MD 15

Thực hành vận hành máy tàu thuỷ

150

0

150

Tổng cộng

1200

400

800

 

IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC

1. Kiểm tra kết thúc môn học:

Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.

2. Thi kết thúc khoá học:

 

STT

Môn thi

Hình thức thi

1

Lý thuyết tổng hợp

Thi viết

2

Vận hành máy tàu

Thực hành

 

V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO

 

1. Tên môn học: TIẾNG ANH CƠ BẢN

a) Mã số: MH 01

b) Thời gian: 60 giờ

c) Mục tiêu: Giúp người học biết cách giao tiếp thông thường; phát triển và nâng cao kiến thức, kỹ năng và phương pháp học tập.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

1

Unit1: Introduce letters, pronounciation symbols and types of words

3

3

0

2

Unit 2:  A Sailor family

9

6

3

3

Unit 3: My school

9

6

3

4

Unit 4: School life

9

6

3

5

Unit 5: The motor cars

9

6

3

6

Unit 6: The telephone

9

6

3

7

Unit 7: The radio

9

6

3

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

3

3

0

Tổng cộng

60

42

18

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình tiếng Anh cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học tiếng Anh.

2. Tên môn học: TIN HỌC ỨNG DỤNG

a) Mã số: MH 02

b) Thời gian: 30  giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về thông tin và truyền thông, công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng máy tính thông qua việc khai thác hệ điều hành Windows, sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản Microsoft word.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

   1.3

Chương I: Các khái niệm cơ bản

Thông tin và xử lý thông tin

Biểu diễn và xử lý thông tin trong máy tính

Khái niệm hệ thống phần cứng và phần mềm

2

2

0

   2

   2.1

   2.2

   2.3

Chương II: Mạng máy tính

Khái niệm

Các loại mạng

Internet và các ứng dụng (thư tín điện tử)

3

1

2

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

   3.5

   3.6

   3.7

   3.8

   3.9

Chương III: Khai thác và sử dụng Windows

Khởi động và thoát khỏi Windows

Màn hình nền

Sử dụng con chuột

Thực đơn Start, các thao tác với cửa sổ

Phương pháp xử lý khi có ứng dụng bị treo

Cách tổ chức lưu trữ trên máy tính

Khai thác sử dụng my Computer

Sử dụng chương trình Windows Explore

Bảng điều khiển Control Panel

7

4

3

   4

   4.1

   4.2

   4.3

   4.4

Chương IV: Tiếng Việt trong máy tính

Các kiểu gõ tiếng Việt

Các bộ gõ thông dụng, cách cài đặt

Chuyển đổi mã tiếng Việt

Một số lưu ý về chính tả tiếng Việt

5

2

3

   5

   5.1

   5.2

   5.3

   5.4

   5.5

   5.6

Chương V: Soạn thảo văn bản Microsoft

Giới thiệu về Microsoft word

Soạn thảo, lưu và in văn bản

Chèn các đối tượng vào văn bản

Định dạng văn bản

Tạo lập bảng biểu

Giới thiệu các công cụ đồ họa

12

6

6

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

16

14

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình tin học và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên máy tại phòng học vi tính đa năng.

 

 

3. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

a) Mã số: MD 03

b) Thời gian: 150 giờ

c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

1

 

   1.1

Chương I: Những quy định chung về bảo hộ lao động

Ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động ở Việt Nam

4

4

0

   1.2

   1.3

 

   1.4

 

   1.5

Một số quy định của Luật Bảo hộ lao động

Các quy định an toàn lao động trong ngành giao thông đường thủy nội địa

Bộ Luật quốc tế về quản lý an toàn (ISMCODE)

Các điều khoản công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS)

 

 

 

   2

 

   2.1

   2.2

   2.3

Chương II: An toàn lao động khi làm việc trên tàu

Những tai nạn thường xảy ra trên tàu

Trang bị bảo hộ lao động trên tàu

An toàn lao động khi làm việc trên tàu

7

2

5

   3

   3.1

 

   3.2

   3.3

   3.4

   3.5

   3.6

   3.7

   3.8

Chương III: Phòng chống cháy nổ

Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống 

Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu

Các phương pháp chữa cháy trên tàu

Thiết bị chữa cháy trên tàu

Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu

Chữa các đám cháy đặc biệt

Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng nước

Hướng dẫn và thực hành dập lửa bằng bình cứu hỏa loại A-B và bình CO2

35

0

35

   4

   4.1

   4.2

Chương IV: An toàn sinh mạng

Cứu sinh

Cứu đắm

35

0

35

   5

Chương V: Sơ cứu

15

0

15

   5.1

Khái niệm chung, nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu

   5.2

Cấu tạo cơ thể con người

   5.3

Kỹ thuật sơ cứu

   5.4

Phương pháp cứu người đuối nước

   5.5

   5.6

Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc

Phương pháp vận chuyển nạn nhân

 

 

 

 

   6

   6.1

   6.2

 

   6.3

   6.4

   6.5

 

   6.6

Chương VI: Bảo vệ môi trường

Khái niệm cơ bản về môi trường

Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động

Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường

Các loại hàng hóa nguy hiểm, chú ý bảo quản, vận chuyển

Các quy định về bảo vệ môi trường

 

20

4

16

   7

Chương VII: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn

30

0

30

   7.1

Tập làm quen với nước

   7.2

Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện

   7.3

Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập

   7.4

Khởi động trước khi bơi

   7.5

Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

4

0

4

Tổng cộng

150

10

140

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.

 

4. Tên môn học: CẤU TRÚC TÀU THUYỀN

a) Mã số: MH 04

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Giúp người học những kiến thức cơ bản về tàu thuyền, đặc điểm kết cấu của tàu thuyền nói chung và một số tàu chuyên dụng, đặc tính khai thác, đặc tính hoạt động của tàu thủy, những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các hệ thống trang thiết bị chủ yếu trên tàu thủy.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

1

  

   1.1

Chương I: Kiến thức cơ bản về cấu trúc tàu thuyền

Phân loại tàu thủy

 

 

 

   1.2

   1.3

   1.4

   1.5

   1.6

Cấu trúc khung tàu

Cấu trúc vỏ tàu

Cấu trúc boong tàu

Cấu trúc thượng tầng

Cấu trúc hầm hàng, miệng hầm hàng, ống thông gió, thông hơi

10

5

5

   2

Chương II: Kích thước tàu thủy

2

2

0

   2.1

Ba mặt phẳng cơ bản

   2.2

Các kích thước cơ bản

 

 

 

   3

 

   3.1

   3.2

   3.3

Chương III: Mớn nước, thước mớn nước, dấu chuyên chở

Mớn nước

Thước mớn nước

Dấu chuyên chở

2

2

0

   4

   4.1

   4.2

   4.3

   4.4

   4.5

Chương IV: Trang thiết bị trên tàu

Thiết bị lái

Thiết bị neo

Trang bị cứu hỏa

Trang bị cứu sinh

Trang bị cứu đắm

15

10

5

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

20

10

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, lý thuyết tàu, thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại phòng học tàu thuyền, dưới tàu huấn luyện.

 

5. Tên môđun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN

a) Mã số: MD 05

b) Thời gian: 45 giờ

c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.

d) Nội dung:

STT

 

 

Nội dung

 

 

 

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

 

   1.2

Chương I: Các loại dây trên tàu

Phân loại, cấu tạo, sử dụng, bảo quản dây, cỡ dây và cách tính sức bền của dây

Các nút dây cơ bản

15

0

15

   2

   2.1

   2.2

   2.3

   2.4

   2.5

Chương II: Palăng và cách sử dụng

Palăng đơn

Palăng kép

Cách luồn dây vào palăng

Tính sức kéo

Bảo quản palăng

5

0

5

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

Chương III: Chèo xuồng

Ý nghĩa của chèo xuồng

Phương pháp chèo xuồng một mái

Phương pháp chèo xuồng đối xứng

Phương pháp chèo xuồng tập thể

20

0

20

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

5

0

5

Tổng cộng

45

0

45

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.

6. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

a) Mã số: MH 06

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

Chương I: Những quy định chung

Giải thích từ ngữ

Các hành vi bị cấm

7

7

0

   2

 

   2.1

 

   2.2

Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa

Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa

Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam

13

8

5

   3

 

   3.1

   3.2

   3.3

Chương III: Các chức danh và phạm vi trách nhiệm của thuyền viên

Các chức danh

Trách nhiệm chung

Trách nhiệm của các chức danh

8

8

0

   4

Chương IV. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam

1

1

0

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

25

5

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.

 

7. Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT

a) Mã số: MH 07

b) Thời gian: 60 giờ

c) Mục tiêu: Giúp cho người học nắm vững được kiến thức vẽ kỹ thuật, áp dụng các tiêu chuẩn trình bày vẽ kỹ thuật theo TCVN. Đọc và vẽ được vật thể đơn giản, trình bày bằng phương pháp hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo, hình cắt, mặt cắt; biết phân loại bản vẽ chi tiết và sơ đồ ký hiệu hình biểu diễn quy ước.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

 

Bài mở đầu. Vị trí, tầm quan trọng và nội dung môn học

1

1

0

   1

   1.1

   1.2

Chương I: Vật liệu, dụng cụ và cách sử dụng

Vật liệu vẽ và cách sử dụng

Dụng cụ vẽ và cách sử dụng

2

2

0

   2

 

   2.1

   2.2

Chương II: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật

Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật

Tỷ lệ 

6

6

0

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

Chương III: Vẽ hình học

Dựng hình cơ bản

Chia đều đường tròn

Vẽ một số đường cong hình học

Hình ô van, đường elíp

3

3

0

   4

   4.1

   4.2

 

   4.3

Chương IV: Hình chiếu vuông góc

Khái niệm về các phép chiếu

Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng

Hình chiếu, kích thước của khối hình học

6

6

0

   5

   5.1

   5.2

 

   5.3

Chương V: Hình chiếu của vật thể

Các loại hình chiếu

Cách vẽ hình chiếu và ghi kích thước của vật thể

Cách đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể

6

6

0

   6

   6.1

   6.2

   6.3

   6.4

Chương VI: Hình chiếu trục đo

Khái niệm về hình chiếu trục đo

Hình chiếu trục đo vuông góc đều

Hình chiếu trục đo xiên cân

Cách dựng hình chiếu trục đo

6

6

0

   7

   7.1

   7.2

   7.3

Chương VII: Hình cắt, mặt cắt

Khái niệm về hình cắt, mặt cắt

Hình cắt

Mặt cắt

6

6

0

   8

 

   8.1

   8.2

   8.3

Chương VIII: Vẽ quy ước một số chi tiết thông dụng

Ren và cách vẽ quy ước ren

Vẽ quy ước bánh răng

Vẽ quy ước lò xo

15

2

13

   9

   9.1

   9.2

   9.3

   9.4

Chương IX: Các mối ghép

Ghép bằng ren

Ghép bằng then, chốt

Ghép bằng đinh tán

Ghép bằng hàn

6

6

0

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

3

3

0

Tổng cộng

60

47

13

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình vẽ kỹ thuật và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, vẽ các bản vẽ chi tiết ngay tại xưởng máy.

 

8. Tên môn học: VẬT LIỆU CƠ KHÍ

a) Mã số: MH 08

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các loại vật liệu kim loại đang áp dụng ở trong và ngoài nước; nắm được các ký hiệu thép hiện nay đang sử dụng; biết cách thay đổi tính chất của một số vật liệu theo nhu cầu.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

 

Bài mở đầu. Vai trò, vị trí của vật liệu kim loại trong kỹ thuật và đời sống

1

1

0

   1

 

   1.1

   1.2

   1.3

   1.4

   1.5

Chương I: Hệ thống ký hiệu và vật liệu kim loại

Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Tiêu chuẩn Nga (OC)

Tiêu chuẩn Trung Quốc(GB)

Tiêu chuẩn của Liên minh Châu Âu (EU)

3

3

0

   2

 

   2.1

   2.2

Chương II: Tính chất chung của kim loại và hợp kim

Khái niệm về kim loại

Tính chất chung của kim loại và hợp kim

3

3

0

   3

   3.1

   3.2

Chương III: Hợp kim sắt - các bon

Đặc điểm

Giản đồ trạng thái sắt - các bon

3

3

0

   4

   4.1

 

   4.2

Chương IV: Thép các bon

Ảnh hưởng của các bon và các tạp chất đến tổ chức và tính chất của thép các bon

Phân loại thép các bon

3

3

0

   5

   5.1

   5.2

   5.3

Chương V: Gang

Gang xám

Gang cầu

Gang dẻo

6

6

0

   6

   6.1

   6.2

   6.3

Chương VI: Nhiệt luyện

Khái niệm chung

Ủ và thường hóa

Tôi thép

7

7

0

   7

   7.1

   7.2

   7.3

   7.4

Chương VII: Thép hợp kim

Khái niệm

Tác dụng của nguyên tố hợp kim với sắt

Phân loại và ký hiệu hợp kim

Thép kết cấu hợp kim

3

3

0

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

30

0

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình vật liệu cơ khí, gia công kim loại và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học làm các bài tập lớn ngay tại xưởng cơ khí.

 

9. Tên môn học: MÁY TÀU THỦY

a) Mã số: MH 09

b) Thời gian: 90 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ diezen, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

I

 

Phần 1. Kết cấu và nguyên lý hoạt động của động cơ

 

 

 

1

 

1.1

1.2

 

1.3

 

1.4

 

1.5

 

1.6

 

1.7

 

1.8

Chương I: Khái niệm cơ bản và nguyên lý chung

Quá trình hình thành, phát triển của động cơ

Những khái niệm cơ bản về động cơ, động cơ nhiệt, động cơ đốt trong.

 Một số thuật ngữ cơ bản dùng cho động cơ đốt trong

Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ diezen 2 kỳ, 4 kỳ

Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ xăng 2 kỳ, 4 kỳ

So sánh ưu nhược điểm của các loại động cơ đốt trong

Những chỉ tiêu kỹ thuật, các đơn vị đo lường dùng cho động cơ đốt trong

Tăng công suất bằng cách tăng áp cho động cơ

8

6

2

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

2.10

Chương II: Kết cấu động cơ diezen 4 kỳ

Nắp xilanh

Thân động cơ

Khối xilanh

Sơmi xilanh

Bệ đỡ động cơ

Bệ đỡ trục khuỷu

Piston, xécmăng

Thanh truyền (tay biên)

Trục khuỷu

Bánh đà

9

6

3

3

3.1

 

3.2

 

3.3

 

3.4

 

Chương III:  Hệ thống phân phối khí

Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống phân phối khí

Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí động cơ diezen 4 kỳ

Hệ thống phân phối khí loại supap treo, supap đặt

Các chi tiết chính trong hệ thống phân phối khí (supap, đòn gánh, ống trượt, lò xo, đũa đẩy, con đội, vít điều chỉnh khe hở nhiệt, trục cam và cam)

9

6

3

3.5

3.6

Các phương pháp dẫn động trục cam

Lắp đặt supap và điều chỉnh khe hở nhiệt

 

 

 

4

Chương IV: Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ

 

 

 

4.1

4.2

 

4.3

 

 

4.4

 

Phân loại, các đặc tính của nhiên liệu diezen

Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ

Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ

Các thiết bị trong hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezen tàu thuỷ

8

6

2

5

5.1

5.2

 

 

 

5.3

 

 

5.4

Chương V: Hệ thống bôi trơn

Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống bôi trơn

Các phương pháp bôi trơn cho động cơ (bôi trơn bằng tay, bôi trơn bằng cách pha dầu với nhiên liệu, bôi trơn theo kiểu vung té, bôi trơn cưỡng bức)

Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn cácte ướt, hệ thống bôi trơn cácte khô

Các thiết bị trong hệ thống dầu bôi trơn động

9

6

3

6

6.1

 

6.2

 

 

6.3

Chương VI: Hệ thống làm mát

Mục đích, yêu cầu của hệ thống làm mát động cơ, các phương pháp làm mát động cơ

Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát động cơ kiểu trực tiếp, gián tiếp

Các thiết bị trong hệ thống làm mát.

9

6

3

7

7.1

 

 

7.2

 

7.3

 

7.4

Chương VII: Hệ thống khởi động động cơ

Mục đích, yêu cầu của hệ thống khởi động động cơ, các phương pháp khởi động động cơ

Hệ thống khởi động động cơ bằng khí nén kiểu trực tiếp, gián tiếp

Hệ thống khởi động động cơ bằng động cơ khí nén

Các thiết bị trong hệ thống khởi động động cơ bằng khí nén

9

6

3

8

 

8.1

 

 

Chương VIII: Hệ thống đảo chiều, bộ điều chỉnh tốc độ động cơ, hệ trục tàu

Đặc điểm, yêu cầu của hệ thống đảo chiều, các phương pháp đảo chiều

 

 

 

8.2

 

8.3

8.4

 

8.5

 

8.6

 

8.7

Đảo chiều bằng cách đảo chiều quay của động cơ

Đảo chiều bằng cách xoay trục chân vịt

Đảo chiều bằng cách sử dụng chân vịt biến bước

Đảo chiều qua hộp số ma sát cơ giới, hộp số dầu thuỷ lực

Bộ điều tốc một chế độ, nhiều chế độ, thuỷ lực

Hệ trục tàu

8

6

2

II

 

Phần 2. Khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa động cơ

 

 

 

9

9.1

9.2

9.3

9.4

9.5

9.6

Chương IX: Quy trình vận hành động cơ

Khái niệm chung

Chuẩn bị đưa động cơ vào hoạt động

Khởi động động cơ

Chăm sóc động cơ

Dừng động cơ

Những hư hỏng thường gặp khi khai thác động cơ, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

9

6

3

10

Chương X: Chạy rà và điều chỉnh động cơ

 

 

 

10.1

Mục đích, ý nghĩa của việc chạy rà động cơ mới hoặc mới sửa chữa

8

6

2

10.2

Các bước điều chỉnh khe hở nhiệt supap

10.3

Các bước điều chỉnh góc đóng mở supap

10.4

Các bước điều chỉnh góc phun sớm

10.5

Các bước kiểm tra, điều chỉnh bơm cao áp, vòi phun nhiên liệu

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

4

0

4

Tổng cộng

90

60

30

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.

 

10. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI

a) Mã số: MH 10

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm được cách tính toán chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa và hành khách, tính được số nhiên liệu cần thiết cho một chuyến đi, biết cách phân loại hàng hóa và đọc được ký mã hiệu hàng hóa khi xếp xuống tàu.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

 

   1.1

   1.2

Chương I: Vai trò và đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa

Vị trí, vai trò ngành vận tải thủy nội địa

Đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa

1

1

0

   2

 

   2.1

 

 

   2.2

Chương II: Quá trình sản xuất của đoàn tàu vận tải

Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải (chuyến đi và chuyến đi vòng tròn, cách tính thời gian chuyến đi)

Các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian chuyến đi và chuyến đi vòng tròn

2

2

0

   3

 

   3.1

   3.2

Chương III: Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa và hành khách

Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa

Các chỉ tiêu vận chuyển hành khách

8

5

3

   4

 

   4.1

   4.2

 

   4.3

 

   4.4

Chương IV: Năng suất lao động và năng suất phương tiện trong vận tải thủy nội địa

Khái niệm

Cách tính năng suất lao động và năng suất phương tiện

Ý nghĩa của năng suất lao động và năng suất phương tiện

Biện pháp nâng cao năng suất lao động và năng suất phương tiện

6

3

3

   5

Chương V: Giá thành vận chuyển

7

3

4

   5.1

Khái niệm

   5.2

Cách tính chi phí theo khoản mục

 

 

 

   6

   6.1

   6.2

   6.3

   6.4

   6.5

   6.6

Chương VI: Vận tải hàng hóa

Các đặc tính cơ bản của hàng hóa

Những nhân tố ảnh hưởng đến hàng hóa

Nhãn hiệu hàng hóa

Đo lường và kiểm định hàng hóa

Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa

Phân loại hàng hóa

5

5

0

Kiểm tra kết thúc môn học

1

1

0

Tổng cộng

30

20

10

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.

 

11. Tên môn học: THỰC HÀNH NGUỘI

a) Mã số: MH 11

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng nắm vững kiến thức cơ bản chuyên môn nghề, sử dụng được các loại dụng cụ kiểm tra, lấy dấu thông thường; biết và sử dụng được các loại máy khoan, máy mài, gia công được một số loại phôi và sản phẩm đơn giản.

   d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

Chương I: Giới thiệu nghề nguội

Khái niệm chung

Đặc điểm

1

0

1

   2

   2.1

   2.2

Chương II: Dụng cụ thông thường nghề

Dụng cụ lấy dấu

Dụng cụ kiểm tra

2

0

2

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

   3.5

Chương III: Những thao tác cơ bản

Thao tác đo kiểm tra

Thao tác mài kim loại

Thao tác khoan kim loại

Thao tác cưa kim loại

Thao tác dũa kim loại

20

0

20

   4

Chương IV: Bài tập ứng dụng

5

0

5

Kiểm tra kết thúc môn học

2

0

2

Tổng cộng

30

0

30

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình nguội và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành nguội ngay tại xưởng thực hành.

 

12. Tên môn học: THỰC HÀNH HÀN

a) Mã số: MH 12

b) Thời gian: 30 giờ

c) Mục tiêu: Học xong môn học này, người học có khả năng hàn đúng quy trình, đảm bảo an toàn; hàn được các mối hàn đơn giản và biết phương pháp hàn leo, biết nội quy, quy định về an toàn người và thiết bị trong quá trình thực hành hàn.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

 

   1.2

   1.3

 

   1.4

Chương I: Kỹ thuật hàn

Nội quy an toàn xưởng và quá trình thực hành hàn, cắt kim loại

Khái niệm và phân loại hàn

Thiết bị, dụng cụ hàn hồ quang tay và cách sử dụng

Công nghệ hàn hồ quang tay

5

0

5

   2

   2.1

   2.2

   2.3

Chương II: Thao tác hàn hồ quang tay

Công tác chuẩn bị

Chọn chế độ hàn

Thao tác hàn

11

0

11

   3

   3.1

   3.2

   3.3

Chương III: Hàn bằng

Khái niệm

Hàn mối ghép tiếp xúc

Hàn mối ghép góc

7

0

7

   4

   4.1

   4.2

Chương IV: Hàn leo

Khái niệm

Hàn mối ghép tiếp xúc

5

0

5

Kiểm tra kết thúc môn học

2

0

2

Tổng số

30

0

30

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình hàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành hàn ngay tại xưởng thực hành.

13. Tên môđun: VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐIỆN TÀU

a) Mã số: MD 13

b) Thời gian: 180 giờ

c) Mục tiêu: Giúp cho người học biết được cấu tạo, hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện trên tàu thủy; vận hành được các mạch điện trên tàu thủy đúng quy trình kỹ thuật; xác định được nguyên nhân và biết cách khắc phục một số sự cố nhỏ của mạch điện.

d) Nội dung:

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

   1.1

   1.2

 

   1.3

Chương I: Khái niệm về mạch điện

Khái niệm

Các phần tử cơ bản của mạch - ký hiệu, quy ước

Các đại lượng cơ bản của mạch

 

23

13

10

   2

   2.1

   2.2

   2.3

   2.4

Chương II: Một số định luật cơ bản

Định luật ôm

Định luật jun-lenx

Định luật cảm ứng điện từ

Định luật lực điện từ

 

7

5

2

   3

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

   3.5

   3.6

Chương III: Thiết bị điều khiển và bảo vệ

Cầu chì

Cầu dao và công tắc

Áptomát bảo vệ quá tải

Công tác tơ

Rơle nhiệt

Khởi động từ

 

9

6

3

   4

   4.1

   4.2

   4.3

   4.4

Chương IV: Chỉnh lưu dòng điện

Đi ốt

Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành 1 chiều

Mạch chỉnh lưu 1 pha

Mạch chỉnh lưu 3 pha

 

8

5

3

   5

   5.1

   5.2

   5.3

   5.4

   5.5

   5.6

   5.7

Chương V: Ắc quy axít

Cấu tạo

Thông số kỹ thuật

Các chế độ làm việc của ắc quy

Đấu ghép ắc quy

Các phương pháp nạp điện cho ắc quy

Bảo dưỡng ắc quy

Các lưu ý khi sử dụng ắc quy

 

23

11

12

   6

   6.1

   6.2

   6.3

Chương VI: Máy phát điện

Máy phát điện một chiều

Máy phát điện xoay chiều 3 pha

Phương pháp điều chỉnh điện áp

 

21

9

12

   7

   7.1

   7.2

   7.3

Chương VII: Máy biến áp

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Xác định dây quấn sơ cấp và thứ cấp

Một số lưu ý khi sử dụng máy biến áp

 

21

9

12

   8

   8.1

   8.2

   8.3

 

   8.4

Chương VIII: Động cơ điện 1 chiều

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Thông số kỹ thuật

Tháo lắp, bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng kỹ thuật và vận hành thử

Khởi động và điều chỉnh tốc độ

8

3

5

   9

 

   9.1

   9.2

   9.3

   9.4

Chương IX: Động cơ điện không đồng bộ ba pha

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Thông số kỹ thuật

Đấu dây động cơ để sử dụng

Khởi động, đảo chiều quay và điều chỉnh tốc độ

9

4

5

   10

   10.1

   10.2

Chương X: Mạch điện chiếu sáng

Mạch đèn hành trình

Mạch chiếu sáng sinh hoạt

8

3

5

   11

   11.1

   11.2

   11.3

Chương XI: Mạch điện tín hiệu âm thanh

Chuông điện 1 chiều

Còi điện 1 chiều

Hư hỏng thường gặp, biện pháp khắc phục

8

3

5

   12

 

   12.1

   12.2

   12.3

   12.4

Chương XII: Mạch điện khởi động động cơ diezen

Khái niệm và phân loại

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch

Đấu mạch khởi động và vận hành

Sự cố thường gặp, biện pháp khắc phục

15

7

8

   13

   13.1

   13.2

   13.3

   13.4

  

   13.5

   13.6

Chương XIII: Mạch điện nạp ắc quy

Khái niệm

Sơ đồ mạch

Tiết chế trong mạch nạp

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch tiết chế 3 rơ le

Đấu mạch nạp và vận hành

Sự cố thường gặp, biện pháp khắc phục

15

7

8

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

5

5

0

Tổng cộng

180

90

90

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy, vận hành sửa chữa điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.

 

14. Tên môđun: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY TÀU

a) Mã số: MD 14

b) Thời gian: 255 giờ

c) Mục tiêu: Giúp cho người học biết được các hư hỏng, phân tích được nguyên nhân, có hướng khắc phục hư hỏng của các chi tiết, cụm chi tiết của động cơ; tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp đặt được các chi tiết, cụm chi tiết đúng quy trình, đúng yêu cầu kỹ thuật; đảm bảo an toàn vệ sinh khi làm việc. 

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

   1

 

   1.1

   1.2

 

   1.3

Chương I: Nội quy an toàn xưởng học thực hành máy

Trang phục bảo hộ cá nhân

Ý thức trách nhiệm bảo vệ dụng cụ, trang thiết bị phòng học

Các quy định an toàn trong khi làm việc

1

1

0

   2

Chương II: Các dụng cụ tháo, lắp, đo, kiểm tra

15

2

13

   2.1

Dụng cụ tháo lắp

   2.2

Dụng cụ đo, kiểm tra

   2.3

   2.4

Căn lá

Công tác bảo quản dụng cụ

   3

 

   3.1

   3.2

   3.3

   3.4

   3.5

Chương III: Phân biệt các loại động cơ, chi tiết, cụm chi tiết, các hệ thống 

Phân biệt các loại động cơ

Đọc các thông số kỹ thuật của động cơ

Phân biệt các chi tiết

Phân biệt cụm chi tiết

Phân biệt các hệ thống

12

2

10

   4

 

 

   4.1

 

   4.2

 

   4.3

Chương IV: Ảnh hưởng của công tác bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa đối với tuổi thọ động cơ

Ảnh hưởng công tác bảo quản đối với tuổi thọ động cơ

Ảnh hưởng của bảo dưỡng đối với tuổi thọ động cơ

Ảnh hưởng của sửa chữa đối với tuổi thọ động cơ

2

2

0

   5

 

   5.1

   5.2

   5.3

 

   5.4

Chương V: Tác dụng của các loại dấu, kẹp chì, zoăng đệm, phanh hãm

Công dụng của dấu và cách đánh dấu

Công dụng của kẹp chì

Công dụng của các loại phanh hãm, cách tháo, lắp

Công dụng của các loại zoăng, đệm

10

2

8

   6

 

   6.1

   6.2

   6.3

   6.4

Chương VI: Quy trình tháo, vệ sinh các chi tiết

Điều kiện động cơ phải vào sửa chữa

Khảo sát động cơ trước khi vào sửa chữa

Quy trình tháo động cơ

Vệ sinh chi tiết

2

2

0

   7

 

 

   7.1

   7.2

   7.3

 

   7.4

Chương VII: Phương pháp xác định điểm chết piston, chiều quay trục khuỷu, thứ tự làm việc các xilanh

Mục đích

Các phương pháp xác định điểm chết piston

Các phương pháp xác định chiều quay trục khuỷu

Các phương pháp xác định thứ tự làm việc của các xilanh

15

1

14

   8

 

   8.1

   8.2

   8.3

Chương VIII: Các phương pháp phát hiện chi tiết máy hư hỏng và biện pháp khắc phục

Phương pháp công nghệ

Phương pháp lý hóa

Biện pháp phục hồi các chi tiết máy bị hỏng

2

2

0

   9

 

   9.1

   9.2

   9.3

   9.4

Chương IX: Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm nắp xilanh 

Các hư hỏng và nguyên nhân

Quy trình tháo nắp xi lanh, vệ sinh

Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng

Quy trình lắp ráp cụm nắp xilanh

20

2

18

   10

 

   10.1

   10.2

   10.3

   10.4

   10.5

Chương X: Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm piston - biên

Các hư hỏng và nguyên nhân

Quy trình tháo cụm piston - biên, vệ sinh

Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng

Quy trình lắp ráp cụm piston - biên

Những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý

30

3

27

   11

 

   11.1

   11.2

   11.3

   11.4

   11.5

   11.6

Chương XI: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp sơmi xilanh

Các hư hỏng và nguyên nhân

Quy trình tháo sơmi xilanh , vệ sinh

Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng

Quy trình lắp ráp

Kiểm tra độ kín nước sau lắp ráp

Những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý

12

2

10

12

   12.1

Chương XII: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hộp trục khuỷu

Các hư hỏng và nguyên nhân

14

2

12

   12.2

   12.3

   12.4

   12.5

Quy trình tháo bệ đỡ trục khuỷu, vệ sinh

Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng

Biện pháp khắc phục

Quy trình lắp ráp bệ đỡ trục khuỷu, những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý

 

 

 

   13

 

   13.1

   13.2

   13.3

   13.4

   13.5

   13.6

Chương XIII:  Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hệ thống phân phối khí

Các hư hỏng và nguyên nhân

Quy trình tháo trục cam, vệ sinh

Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng

Quy trình lắp đặt trục cam

Quy trình điều chỉnh khe hở nhiệt supap

Kiểm tra kỹ thuật sau lắp đặt và điều chỉnh, sự cố có thể xảy ra, biện pháp xử lý

30

4

26

   14

 

   14.1

   14.2

   14.3

   14.4

   14.5

Chương XIV: Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống cung cấp nhiên liệu

Các hư hỏng và nguyên nhân

Bơm cao áp

Bộ phun nhiên liệu

Bơm cung cấp nhiên liệu

Bầu lọc nhiên liệu

30

4

26

   15

 

   15.1

   15.2

   15.3

   15.4

Chương XV: Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát

Bơm dầu nhờn

Bơm ly tâm

Bầu làm mát

Bầu lọc dầu

15

2

13

   16

   16.1

   16.2

   16.3

   16.4

Chương XVI: Hộp số ma sát cơ giới

Các hư hỏng và nguyên nhân

Quy trình tháo, lắp hộp số ma sát cơ giới

Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

9

2

7

   17

   17.1

   17.2

   17.3

Chương XVII: Hệ trục chân vịt

Kiểm tra độ đồng tâm trục chân vịt

Cách điều chỉnh tâm đường trục

Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục

6

1

5

   18

   18.1

   18.2

Chương XVIII: Lắp ráp tổng thành động cơ

Công việc chuẩn bị trước khi lắp ráp

Lắp ráp tổng thành động cơ

17

2

15

19

 

  19.1

Chương XIX:  Quy trình chạy rà và thử nghiệm động cơ

Chạy rà động cơ nguội

 

2

2

 

0

 

  19.2

19.3

Chạy rà nóng ở chế độ không tải

Chạy thử tải ở các chế độ quy định

 

 

 

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

11

0

11

Tổng cộng

255

40

215

 

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.

 

15. Tên môđun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU

a) Mã số: MD 15

b) Thời gian: 150 giờ

c) Mục tiêu: Giúp cho người học nắm vững được thao tác vận hành 1 ca máy, thực hiện đầy đủ các thủ tục, công việc khởi động động cơ chính và khi động cơ ngừng; kiểm tra và sử dụng bảo dưỡng các thiết bị chính phụ; sửa chữa các chi tiết, khắc phục đơn giản.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

1

Chương I: An toàn và nội quy làm việc ở buồng máy

 

 

 

   1.1

   1.2

   1.3

   1.4

 

   1.5

An toàn lao động

An toàn cho người

An toàn cho động cơ

Các thủ tục trong trường hợp tai nạn và tình huống khẩn cấp

Thực hành bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa

15

0

15

   2

   2.1

   2.2

Chương II: Hồ sơ kỹ thuật

Nhật ký máy

Kỹ năng ghi chép, quản lý và sử dụng 1 số giấy tờ vật tư kỹ thuật

4

0

4

   3

   3.1

   3.2

Chương III: Trang thiết bị buồng máy

Trang thiết bị buồng máy tàu

Trang thiết bị cứu đắm

4

0

4

   4

   4.1

 

   4.2

   4.3

   4.4

Chương IV: Quy trình vận hành máy tàu

Những công việc cần làm trước khi vận hành máy

Tiến hành vận hành một ca máy tàu

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

20

0

20

   5

Chương V: Công tác chuẩn bị động cơ diezen tàu thủy

20

0

20

   5.1

Đặc điểm và tính năng các dạng động cơ diezen tàu thủy

   5.2

Những công việc cần làm trước khi khởi động động cơ

   5.3

Các thao tác khởi động động cơ

   5.4

Hướng dẫn thường xuyên

   5.5

Hướng dẫn kết thúc

 

 

 

   6

 

   6.1

   6.2

   6.3

   6.4

Chương VI: Bảo dưỡng động cơ khi ngừng hoạt động

Những thao tác trước khi cho dừng động cơ

Sửa chữa những hư hỏng khi đi ca

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

9

0

9

   7

 

   7.1

   7.2

   7.3

   7.4

   7.5

Chương VII: Đặc điểm tính năng kỹ thuật động cơ diezen tàu thủy

Các thiết bị trong hệ thống

Phương pháp vận hành hệ thống

Chăm sóc bảo quản hệ thống

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

17

0

17

   8

   8.1

   8.2

   8.3

 

 

   8.4

   8.5

Chương VIII: Hệ thống phân phối khí

Các thiết bị trong hệ thống

Vận hành sử dụng hệ thống

Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

8

0

8

   9

   9.1

   9.2

   9.3

 

 

   9.4

   9.5

Chương IX: Hệ thống cung cấp nhiên liệu

Các thiết bị trong hệ thống

Vận hành và sử dụng hệ thống

Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

12

0

12

   10

   10.1

   10.2

   10.3

 

 

   10.4

   10.5

Chương X: Hệ thống làm mát

Các thiết bị trong hệ thống

Vận hành sử dụng hệ thống

Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

10

0

10

   11

   11.1

   11.2

   11.3

 

 

   11.4

   11.5

Chương XI: Hệ thống bôi trơn

Các thiết bị trong hệ thống

Vận hành sử dụng hệ thống

Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

12

0

12

   12

   12.1

   12.2

   12.3

 

 

   12.4

   12.5

Chương XII: Hệ thống điện tàu thuỷ

Các thiết bị trong hệ thống

Vận hành sử dụng hệ thống

Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục

Hướng dẫn thường xuyên

Hướng dẫn kết thúc

10

0

10

Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học

9

0

9

Tổng cộng

150

0

150

đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:

- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;

- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.

Phụ lục 3:

Chương trình đào tạo thuỷ thủ

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2009/TT-BGTVT

 ngày 30  tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên nghề: Thuỷ thủ phương tiện thuỷ nội địa

Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa;

Số lượng môn học, môđun đào tạo: 7;

Bằng cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thuỷ thủ.

 

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức:

Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu được các điều cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; nắm được nguyên lý điều khiển tàu thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; nắm vững các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; nắm được kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa tàu.

2. Kỹ năng:

Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên tàu; sử dụng được các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên tàu; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được tàu ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó.

3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp:

Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.

II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC

1. Thời gian của khóa học: 330 giờ, bao gồm:

a) Thời gian các hoạt động chung: không

b) Thời gian học tập: 330 giờ

- Thời gian thực học: 315 giờ, trong đó:

- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ

2. Thời gian thực học:

a) Thời gian học lý thuyết: 80 giờ

b) Thời gian học thực hành: 235 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

 

MH, MĐ

Tên môn học, môđun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MD 01

An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường

75

15

60

MH 02

 

Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

30

24

6

MH 03

Luồng chạy tàu thuyền

15

11

4

MD 04

Điều động tàu và thực hành điều động tàu

60

15

45

MD 05

Thủy nghiệp cơ bản

90

0

90

MH 06

Vận tải hàng hóa và hành khách

15

15

0

MH 07

Bảo dưỡng phương tiện

30

0

30

 

Tổng cộng

315

80

235

 

IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC

1. Kiểm tra kết thúc môn học:

Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.

2. Kiểm tra kết thúc khoá học:

 

STT

Môn kiểm tra

Hình thức kiểm tra

1

Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

Trắc nghiệm

2

Thủy nghiệp cơ bản

Thực hành

 

V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO

1. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

a) Mã số: MD 01

b) Thời gian: 75 giờ

c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.

d) Nội dung:

 

STT

Nội dung

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

1

   1.1

   1.2

Chương I: An toàn lao động

Những quy định về an toàn lao động

An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu

3

3

0

   2

   2.1

 

   2.2

   2.3

   2.4

   2.5

   2.6

Chương II: Phòng chống cháy nổ

Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống

Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu

Các phương pháp chữa cháy

Thiết bị chữa cháy trên tàu

Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu

Chữa các đám cháy đặc biệt

10

2

8

   3

   3.1

   3.3

Chương III: An toàn sinh mạng

Cứu sinh

Cứu đắm

10

2

8

   4

Chương IV. Sơ cứu

 

 

 

   4.1

 

   4.2

   4.3

   4.4

   4.5

   4.6

Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu

Cấu tạo cơ thể con người

Kỹ thuật sơ cứu

Phương pháp cứu người đuối nước

Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc

Phương pháp vận chuyển nạn nhân

9

2

7

   5

   5.1

   5.2

 

   5.3

 

   5.4

Chương V. Bảo vệ môi trường

Khái niệm cơ bản về môi trường

Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động

Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường

Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển

9

2

7

   6

Chương VI: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn

 

 

 

   6.1