Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:26/2024/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 26_2024_TT-BGDDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________

Số: 26/2024/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024

 

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn,
chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa;
tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa
ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư
số 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 8 năm 2020 và Thông tư số 05/2022/TT-
BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

_________________

 

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiu học;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chun, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chun t chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; t chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 8 năm 2020 và Thông tư số 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn t chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưc sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 8 năm 2020 và Thông tư số 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:

1. Sách giáo khoa là xuất bản phẩm được biên soạn theo các môn học, hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông, cụ thể hóa các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông; được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, cho phép sử dụng làm tài liệu dạy học chính thức trong các cơ sở giáo dục phổ thông.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Tiêu chuẩn cá nhân biên soạn sách giáo khoa

1. Người biên soạn sách giáo khoa có trình độ đào tạo từ đại học trở lên theo chuyên ngành phù hợp với môn học, hoạt động giáo dục có sách giáo khoa được biên soạn; am hiểu về khoa học giáo dục; có ít nhất 03 (ba) năm trực tiếp giảng dạy hoặc nghiên cu về chuyên môn phù hợp với môn học, hoạt động giáo dục có sách giáo khoa được biên soạn.

2. Là công dân Việt Nam, có phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt.”.

3. Bổ sung khoản 4 vào Điều 13 như sau:

“4. Không biên soạn, biên tập, chế bản, góp ý bản mẫu sách giáo khoa hoặc tổ chức việc biên soạn, biên tập, chế bản, góp ý bản mẫu sách giáo khoa của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư này.”.

4. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 17 như sau:

“3. Hồ sơ đề nghị thẩm định sách giáo khoa được chỉnh sửa bao gồm:

a) Đơn đề nghị thẩm định sách giáo khoa được chỉnh sửa theo mẫu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Bản mẫu sách giáo khoa được chỉnh sửa đề nghị thẩm định;

c) Thuyết minh về bản mẫu sách giáo khoa được chỉnh sửa đề nghị thẩm định, bao gồm: tên sách giáo khoa; các nội dung đã chỉnh sửa kèm theo lí do chỉnh sửa; quá trình và kết quả thực nghiệm (nếu có); các thông tin liên quan khác (nếu có);

d) Lý lịch khoa học của tổng chủ biên, chủ biên, tác giả, biên tập viên được bổ sung (nếu có);

đ) Trường hợp bản mẫu sách giáo khoa được chỉnh sửa phải thẩm định lại, hồ sơ đề nghị thẩm định như khoản 2 Điều này.

4. Số lượng hồ sơ, thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định sách giáo khoa, thẩm định lại sách giáo khoa, thẩm định sách giáo khoa được chỉnh sửa:

a) Số lượng hồ sơ đề nghị thẩm định sách giáo khoa, thẩm định lại sách giáo khoa, thẩm định sách giáo khoa được chỉnh sửa theo số lượng thành viên Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa;

b) Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định sách giáo khoa, thẩm định sách giáo khoa được chỉnh sửa vào tháng 5 (năm) hằng năm. Thời gian tiếp nhận hồ sơ thẩm định lại sách giáo khoa vào tháng 9 (chín) hằng năm.”.

5. Sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 20 như sau:

“ 1. Đơn vị đề nghị thẩm định sách giáo khoa gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.”.

6. Bổ sung khoản 7 vào Điều 20 như sau:

“7. Trong thời hạn không quá 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị tổ chức thẩm định gửi kết quả thẩm định đến đơn vị đề nghị thẩm định sách giáo khoa qua đường bưu điện hoặc trực tiếp.”.

Điều 2. Thay thế một số cụm từ của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưc sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 8 năm 2020 và Thông tư số 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:

1. Thay thế cụm từ “xuất bản phẩm” bằng cụm từ “sách giáo khoa về trình bày nội dung; giấy in (định lượng, độ trắng sáng, độ đục, độ nhẵn, độ bền, độ bụi, độ ẩm); khuôn khổ; kỹ thuật in và kỹ thuật gia công.” tại khoản 1 Điều 4 của Quy định tiêu chuẩn quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Thay thế cụm từ “xuất bản phẩm” bằng cụm từ “sách giáo khoa về trình bày nội dung; giấy in (định lượng, độ trắng sáng, độ đục, độ nhẵn, độ bền, độ bụi, độ ẩm); khuôn khổ; kỹ thuật in và kỳ thuật gia công.” tại điểm 1.1 mục 1 của Tiêu chí đánh giá sách giáo khoa kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2025.

2. Điều khoản chuyển tiếp

Sách giáo khoa đã được xuất bản, phát hành trước khi Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được sử dụng.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí Thư;

- Văn Phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Ban Tuyên giáo Trung ương;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt

- Ủy ban VHGD của Quốc hội;

- Hội đồng QGGD và Phát triển nhân lực;

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- Kiểm toán nhà nước;

- Công báo;

- Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ GDĐT;

- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Phạm Ngọc Thưởng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi