Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 26/2012/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/07/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 26/2012/TT-BGDĐT

Từ ngày 28/12/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 19/2019/TT-BGDĐT.

Xem chi tiết Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 27/08/2012

Tải Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

Số: 26/2012/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2012

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON,

PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2012. Những quy định trước đây trái với Thông tư này bị bãi bỏ. Văn bản này thay thế Quyết định số 03/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan tới công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

QUY CHẾ

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG

VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT

ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) theo năm học đối với giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là nhà trường) bao gồm: tổ chức BDTX, đánh giá và công nhận kết quả BDTX, nhiệm vụ và quyền của giáo viên.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là giáo viên), tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác BDTX giáo viên.

Đang theo dõi

Điều 3. Mục đích của BDTX

Đang theo dõi

1. Giáo viên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của phòng giáo dục và đào tạo và của sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung, thời lượng BDTX

Đang theo dõi

1. Nội dung BDTX được quy định trong Chương trình BDTX do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

2. Tổng thời lượng BDTX đối với mỗi giáo viên là 120 tiết/năm học, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): khoảng 30 tiết/năm học.

Đang theo dõi

b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học, bao gồm cả nội dung bồi dưỡng do các dự án thực hiện (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): khoảng 30 tiết/năm học.

Đang theo dõi

c) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): khoảng 60 tiết/năm học.

Đang theo dõi

3. Thời lượng BDTX của mỗi nội dung bồi dưỡng nêu ở khoản 2 Điều này có thể được thay đổi để phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục của năm học, với yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục của địa phương nhưng tổng thời lượng BDTX đối với giáo viên trong mỗi năm học đảm bảo 120 tiết.

Đang theo dõi

Điều 5. Hình thức BDTX

Đang theo dõi

1. BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường.

Đang theo dõi

2. BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập BDTX; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.

Thời lượng, số lượng giáo viên học tập trong mỗi lớp bồi dưỡng tập trung do sở giáo dục và đào tạo quy định nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về mục đích, nội dung, phương pháp được quy định trong Chương trình BDTX, tài liệu BDTX và các quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

3. BDTX theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).

Đang theo dõi

Điều 6. Tài liệu BDTX

Đang theo dõi

1. Tài liệu BDTX được tổ chức biên soạn và phát hành dưới dạng ấn phẩm, băng tiếng, băng hình và các thiết bị lưu trữ thông tin khác đảm bảo các quy định của Chương trình BDTX, hình thức BDTX quy định tại Điều 5 Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức biên soạn, cung ứng, giới thiệu tài liệu phục vụ BDTX theo các nội dung bồi dưỡng 1 và 3.

Đang theo dõi

3. Sở giáo dục và đào tạo kết hợp với các dự án chỉ đạo tổ chức biên soạn, lựa chọn, cung ứng tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2.

Đang theo dõi

Điều 7. Kinh phí BDTX

Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hàng năm và kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia, kinh phí hỗ trợ của các dự án và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Đang theo dõi

Điều 8. Kế hoạch BDTX

Đang theo dõi

1. Kế hoạch BDTX được xây dựng theo năm học, bao gồm: các kế hoạch BDTX của giáo viên, nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch BDTX phải nêu rõ mục tiêu, nội dung, hình thức BDTX. Kế hoạch BDTX của phòng giáo dục và đào tạo, của sở giáo dục và đào tạo phải có thêm các nội dung về đánh giá kết quả BDTX, hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, phối hợp với các dự án (nếu có); cung ứng tài liệu; tổ chức thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên.

Đang theo dõi

3. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể các trường hợp giáo viên được miễn, giảm, hoãn thực hiện kế hoạch BDTX.

Đang theo dõi

4. Xây dựng kế hoạch BDTX năm học

Đang theo dõi

a) Căn cứ nội dung Chương trình BDTX và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo, nhà trường hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX và báo cáo tổ bộ môn, trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Căn cứ hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của phòng giáo dục và đào tạo và tổng hợp kế hoạch BDTX của giáo viên, nhà trường xây dựng kế hoạch BDTX của đơn vị, gửi cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp phê duyệt.

Đang theo dõi

c) Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp kế hoạch BDTX các nhà trường trực thuộc, xây dựng kế hoạch BDTX của phòng, báo cáo sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

d) Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp kế hoạch BDTX của các phòng giáo dục và đào tạo, của các nhà trường trực thuộc, xây dựng kế hoạch BDTX của sở, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tháng 6 hàng năm.

Đang theo dõi

Điều 9. Báo cáo viên BDTX

Đang theo dõi

1. Báo cáo viên BDTX là nhà giáo thuộc các cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX, chuyên gia, giáo viên giỏi, cán bộ quản lý giáo dục.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn của báo cáo viên BDTX

Đang theo dõi

a) Nắm vững Chương trình BDTX, có khả năng truyền đạt nội dung tài liệu BDTX phù hợp với đối tượng giáo viên.

Đang theo dõi

b) Có kinh nghiệm, kiến thức, hiểu biết về hoạt động học tập của giáo viên; có khả năng hướng dẫn, tư vấn giáo viên tự học; nắm vững quy trình tổ chức, nội dung, kỹ thuật, phương pháp, hình thức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên.

Đang theo dõi

c) Có tinh thần trách nhiệm, khả năng cộng tác với đồng nghiệp.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm, quyền của báo cáo viên BDTX

Đang theo dõi

a) Báo cáo viên BDTX thực hiện nhiệm vụ theo phân công của cơ quan chủ quản, có trách nhiệm, quyền theo quy định của pháp luật, của cơ quan chủ quản.

Đang theo dõi

b) Báo cáo viên BDTX thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng có trách nhiệm, quyền theo quy định hiện hành về chế độ thỉnh giảng hoặc hợp đồng lao động.

Đang theo dõi

Điều 10. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX

Đang theo dõi

1. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX bao gồm: trường sư phạm, cơ sở giáo dục có khoa sư phạm, cơ sở giáo dục được phép đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Giáo dục (sửa đổi, bổ sung năm 2009); trung tâm giáo dục thường xuyên theo quy định tại khoản 4 Điều 78 Luật Giáo dục (sửa đổi, bổ sung năm 2009).

Đang theo dõi

2. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX theo phương thức được cấp quản lý giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng khi đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ BDTX và có đội ngũ báo cáo viên đủ về số lượng, đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 11. Triển khai kế hoạch BDTX

Đang theo dõi

1. Nhà trường tổ chức cho giáo viên thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên, của nhà trường.

Đang theo dõi

2. Phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo nhà trường đảm bảo tài liệu BDTX cho giáo viên và chủ trì, phối hợp với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX tổ chức lớp BDTX tập trung theo kế hoạch.

Đang theo dõi

3. Nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX giáo viên, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp vào tháng 6 hàng năm.

Đang theo dõi

Chương III

ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

Đang theo dõi

Điều 12. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên

Đang theo dõi

1. Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.

Đang theo dõi

2. Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.

Đang theo dõi

Điều 13. Phương thức đánh giá kết quả BDTX

Đang theo dõi

1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX

Đang theo dõi

a) Cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX tổ chức đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch... (sau đây gọi chung là bài kiểm tra).

Đang theo dõi

b) Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên

Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề.

Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:

- Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5 điểm).

- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5 điểm).

Đang theo dõi

c) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn hình thức đánh giá được quy định tại điểm a, điểm b khoản này để chỉ đạo, tổ chức đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và từng mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 đảm bảo sự phù hợp về đối tượng, nội dung, phương pháp BDTX và các quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX

Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).

Đang theo dõi

3. Điểm trung bình kết quả BDTX

Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:

ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3

ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 14. Xếp loại kết quả BDTX

Đang theo dõi

1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:

Đang theo dõi

a) Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;

Đang theo dõi

b) Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;

Đang theo dõi

c) Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

Đang theo dõi

2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.

Đang theo dõi

3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.

Đang theo dõi

Điều 15. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

Đang theo dõi

1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.

Đang theo dõi

2. Sở giáo dục và đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX (theo Phụ lục kèm theo Quy chế này) đối với giáo viên trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên. Phòng giáo dục và đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX (theo Phụ lục kèm theo Quy chế này) đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở. Không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch.

Đang theo dõi

Chương IV

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN

Đang theo dõi

Điều 16. Nhiệm vụ của giáo viên

Đang theo dõi

1. Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường và các quy định của Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 17. Quyền của giáo viên

Đang theo dõi

1. Được cung ứng tài liệu học tập BDTX theo kế hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Được cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX theo quy định.

Đang theo dõi

3. Được khen thưởng nếu có thành tích trong việc thực hiện kế hoạch BDTX.

Đang theo dõi

4. Được hưởng nguyên lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp (nếu có) và các chế độ, chính sách khác theo quy định trong thời gian thực hiện kế hoạch BDTX.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đang theo dõi

1. Ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan tới công tác BDTX giáo viên.

Đang theo dõi

2. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá Chương trình; biên soạn, giới thiệu danh mục tài liệu BDTX đối với các nội dung bồi dưỡng 1 và 3 theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

Đang theo dõi

3. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác BDTX giáo viên trên phạm vi toàn quốc theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết công tác BDTX giáo viên.

Đang theo dõi

5. Chỉ đạo, khen thưởng các cá nhân, đơn vị có thành tích trong công tác BDTX giáo viên.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của sở; chỉ đạo, phối hợp tổ chức biên soạn, cung ứng tài liệu BDTX giáo viên đối với nội dung bồi dưỡng 2.

Đang theo dõi

2. Quản lý, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra công tác BDTX giáo viên của các phòng giáo dục và đào tạo, các nhà trường trên địa bàn tỉnh, thành phố; cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX giáo viên theo quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX giáo viên để BDTX giáo viên trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên theo hình thức tập trung (nếu có).

Đang theo dõi

4. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nguồn kinh phí BDTX; đảm bảo các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, tài liệu, trang thiết bị phục vụ công tác BDTX theo quy định.

Đang theo dõi

5. Báo cáo công tác BDTX giáo viên về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của phòng.

Đang theo dõi

2. Quản lý, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra công tác BDTX giáo viên của các nhà trường trực thuộc; cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX giáo viên theo quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX giáo viên để BDTX giáo viên trung học cơ sở, tiểu học và mầm non theo hình thức tập trung (nếu có).

Đang theo dõi

4. Đảm bảo các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, tài liệu, trang thiết bị phục vụ công tác BDTX theo quy định.

Đang theo dõi

5. Báo cáo công tác BDTX giáo viên về sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của hiệu trưởng, giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên

Đang theo dõi

1. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.

Đang theo dõi

2. Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên theo các quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.

Đang theo dõi

4. Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX

Các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này có trách nhiệm phối hợp thực hiện các hoạt động BDTX giáo viên và báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp theo các quy định hiện hành./.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC

UAN CHỦ QUẢN
SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

........ , ngày..... tháng..... năm 20.......

GIẤY CHỨNG NHẬN

SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỨNG NHẬN

Ông (Bà):.............................................................................................................

Giáo viên trường/trung tâm.................................................................................

ĐÃ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

NĂM HỌC 20... - 20...

Xếp loại:................................

Số:...../CN-SGDĐT (hoặc CN-PGDĐT)

GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG

(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT

01

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

03

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12

05

Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×