Thông tư 22/2008/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2008/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2008/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2008/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ
22/2008/TT-BGDĐT
NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN VỀ TIÊU CHUẨN, QUY
TRÌNH, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Căn cứ Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 2 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Sau khi
thống nhất với Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét
tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này
hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà
giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
b) Thông tư này
được áp dụng cho nhà giáo trong các cơ sở giáo dục và cán bộ quản lý giáo dục
bao gồm:
- Giáo viên
mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông, giáo viên trong các cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng
hợp - hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề;
- Giáo viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; giảng viên các trường cao đẳng, đại học,
trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực
lượng vũ trang và các cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Cán bộ, công
chức làm nhiệm vụ quản lý giáo dục bao gồm: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà
trường; cán bộ công tác tại các phòng, ban của các đại học, trường đại học, cao
đẳng, học viện; cán bộ, công chức công tác tại các cơ quan quản lý giáo dục:
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Các nhà
giáo đã nghỉ hưu vẫn thuộc diện được xét danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo
ưu tú. Những nhà giáo lão thành trên 70 tuổi có công lao to lớn, tiêu biểu được
xã hội tôn vinh, được giáo giới trong ngành tín nhiệm được đề nghị xét đặc cách
danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
2. Thời gian xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân,
Nhà giáo ưu tú
Danh hiệu Nhà
giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú được xét và công bố 2 năm một lần vào dịp kỷ niệm
ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
II. TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
1. Tiêu chuẩn Nhà giáo nhân dân
Đối tượng được
đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân phải đạt được các tiêu chuẩn sau:
a) Đạo đức:
Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt,
tận tụy với nghề, thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh, sinh viên; gương
mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho học sinh, sinh viên và đồng nghiệp noi theo.
b) Có tài năng
sư phạm xuất sắc, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục của dân tộc:
- Đã được Nhà
nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, tính đến năm xét tặng từ 6 năm trở
lên và trong thời gian đó được phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc
hoặc được tặng thưởng Huân chương lao động hạng ba trở lên;
- Có nhiều
thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào công cuộc đổi mới sự
nghiệp giáo dục;
- Trong công
tác giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, có công
phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, góp phần đào tạo nhân tài;
- Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc xây dựng đơn vị trở
thành tập thể tiên tiến xuất sắc;
- Có nhiều
sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học được ứng dụng rộng rãi
trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội đồng khoa học
cấp Bộ, cấp Nhà nước xếp hạng từ khá trở lên, tính từ sau năm được phong tặng
danh hiệu Nhà giáo ưu tú:
+ Đối với giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; giáo viên công
tác tại cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp,
trung tâm dạy nghề; giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề:
có nhiều sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học để nâng cao chất
lượng giáo dục - đào tạo được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh đánh giá và
xếp hạng từ khá trở lên;
+ Đối với
giảng viên các trường cao đẳng, đại học, các trưòng của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang: là chủ biên
nhiều giáo trình, chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, hoặc chủ trì nhánh
đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước được ứng dụng có hiệu quả trong giảng
dạy, được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá và xếp loại tốt; đào
tạo được nhiều tiến sĩ;
+ Đối với cán
bộ quản lý giáo dục: có công trình nghiên cứu khoa học được hội đồng khoa học
cấp tỉnh, cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá từ khá trở lên, được ứng dụng có hiệu
quả trong công tác đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý; đã
tham mưu, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả công cuộc đổi mới và phát
triển sự nghiệp giáo dục góp phần làm cho đơn vị thực hiện tốt chức năng nhiệm
vụ và đạt thành tích xuất sắc.
c) Có ảnh
hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội:
- Có nhiều
thành tích trong công tác bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn, nghiên
cứu khoa học và quản lý;
- Có uy tín
lớn và ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, tiếp tục giữ vững và
phát huy ảnh hưởng của Nhà giáo ưu tú, là nhà giáo đầu đàn tiêu biểu được đồng
nghiệp thừa nhận là nhà giáo mẫu mực; được học sinh và nhân dân kính trọng.
d) Có thời
gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên.
- Đối với cán
bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục thì phải có thời gian công tác trong
ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng
dạy; thời gian làm cán bộ quản lý, tham gia giảng dạy đủ số giờ theo quy định
hiện hành vẫn được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy.
- Đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục công tác ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
cán bộ, giáo viên được điều động đi công tác B, C trong thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ cứu nước; những người giảng dạy thực hành nghề nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm theo quy định chung, thì thời gian công tác tại các địa bàn, điều
kiện trên được quy đổi, nhân hệ số 1,33 và được tính là thời gian trực tiếp
giảng dạy khi xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân.
2. Tiêu chuẩn Nhà giáo ưu tú
a) Đối tượng
được đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Đạo đức:
Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt,
tận tụy với nghề, thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh; gương mẫu, là tấm
gương cho học sinh và đồng nghiệp noi theo;
- Có tài năng
sư phạm, có công trong sự nghiệp giáo dục; được học sinh, sinh viên, đồng
nghiệp và nhân dân kính trọng:
+ Trong công
tác giảng dạy đạt chất lượng tốt, đạt hiệu quả rõ rệt, có nhiều học sinh, sinh
viên giỏi;
+ Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp trong việc xây dựng đơn vị,
trường học trở thành tập thể lao động xuất sắc;
+ Có cải tiến
hoặc sáng kiến, kinh nghiệm, hoặc công trình nghiên cứu khoa học được áp dụng
đạt hiệu quả trong công tác giảng dạy, giáo dục hoặc quản lý giáo dục được Hội
đồng khoa học các cấp đánh giá, xếp hạng từ khá trở lên.
- Có thời gian
trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên. Đối với cán bộ quản lý giáo
dục và nghiên cứu giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm
trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy; thời gian làm
cán bộ quản lý, tham gia giảng dạy đủ số giờ theo quy định hiện hành vẫn được
tính là thời gian trực tiếp giảng dạy.
- Đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục công tác ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
cán bộ, giáo viên được điều động đi công tác B, C trong thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ cứu nước; những người giảng dạy thực hành nghề nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm theo quy định chung, thì thời gian công tác tại các địa bàn, điều
kiện trên được quy đổi, nhân hệ số 1,33 và được tính là thời gian trực tiếp
giảng dạy khi xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
b) Tiêu chuẩn
về tài năng sư phạm và có công trong sự nghiệp giáo dục đối với giáo viên từng
cấp học, trình độ đào tạo và cán bộ quản lý:
- Tiêu chuẩn
chung đối với các nhà giáo ở các cấp học, trình độ đào tạo và cán bộ quản lý:
Phải có ít nhất 5 năm là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trong đó có ít nhất 01 năm
được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, cấp Bộ, ngành hoặc được Thủ
tướng Chính phủ tặng bằng khen. Trước khi Luật Thi đua, Khen thưởng có hiệu lực
(kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về trước) được áp dụng danh hiệu giáo viên
giỏi tương đương với danh hiệu chiến sĩ thi đua để xét tặng.
- Tiêu chuẩn
cụ thể đối với giáo viên mầm non:
+ Đảm bảo chất
lượng và hiệu quả nuôi dạy các cháu, thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, góp phần thu hút trẻ đến
trường;
+ Đảm bảo thực
hiện xuất sắc những mục tiêu, yêu cầu của ngành học giáo dục mầm non, góp phần
xây dựng đơn vị trở thành tập thể lao động xuất sắc của ngành học;
+ Có sáng
kiến, hoặc cải tiến để nuôi dạy các cháu được tốt hơn, được tập thể sư phạm từ
cấp trường trở lên công nhận;
+ Giúp đỡ, bồi
dưỡng được nhiều giáo viên mầm non dạy giỏi; được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa
nhận là giáo viên mầm non dạy giỏi, tiêu biểu của địa phương, được cha mẹ các
cháu tín nhiệm;
+ Hướng dẫn,
vận động được nhiều cha mẹ các cháu thực hiện nuôi dạy con theo phương pháp
khoa học đạt kết quả tốt.
- Tiêu chuẩn
cụ thể đối với giáo viên tiểu học:
+ Thực hiện
xuất sắc nhiệm vụ của giáo viên tiểu học, có nhiều thành tích trong công tác
chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học; trong giảng dạy đạt chất lượng và
hiệu quả cao; có nhiều học sinh xếp loại giỏi;
+ Có nhiều
đóng góp xây dựng đơn vị trở thành tập thể lao động xuất sắc; được đồng nghiệp
thừa nhận là giáo viên dạy giỏi, tiêu biểu của giáo dục tiểu học ở địa phương;
là nhà giáo mẫu mực, tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học
sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm;
+ Đối với giáo
viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, giáo viên là
người dân tộc ít người: có tinh thần khắc phục khó khăn bám trường, bám lớp,
hết lòng vì học sinh, có nhiều biện pháp, giải pháp vận động được nhiều học
sinh đến lớp, giữ vững số lượng học sinh;
+ Có cải tiến,
hoặc sáng kiến kinh nghiệm được áp dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh,
được Hội đồng khoa học ngành giáo dục từ cấp huyện trở lên công nhận;
+ Có nhiều
thành tích giúp đỡ đồng nghiệp phấn đấu trở thành giáo viên dạy giỏi, bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên dạy giỏi của trường, của địa phương.
- Tiêu chuẩn
cụ thể đối với giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông:
+ Giảng dạy,
giáo dục học sinh đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, phát huy tính chủ động và
trí thông minh của học sinh, có học sinh đạt học sinh giỏi các cấp;
+ Có nhiều
đóng góp xây dựng đơn vị trở thành tập thể lao động xuất sắc, góp phần xây
dựng, ổn định và phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương;
+ Đối với giáo
viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, giáo viên là
người dân tộc ít người có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, dìu
dắt học sinh, có nhiều học sinh trưởng thành đóng góp xây dựng địa phương;
+ Có cải tiến,
sáng kiến kinh nghiệm áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa
học ngành giáo dục từ cấp tỉnh trở lên đánh giá và công nhận;
+ Có nhiều
thành tích trong công tác bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ giáo viên dạy giỏi của
trường, của địa phương;
+ Được đồng
nghiệp thừa nhận là giáo viên dạy giỏi tiêu biểu của cấp học; là nhà giáo mẫu
mực, là tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng,
cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm.
- Tiêu chuẩn
cụ thể đối với giáo viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
+ Giảng dạy
đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều đóng góp để đổi mới mục tiêu, nội
dung, chương trình đào tạo. Có nhiều đóng góp để đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ
thuật và công nhân lành nghề cho ngành và địa phương. Có nhiều học sinh giỏi cả
về lý thuyết, kỹ năng và tay nghề;
+ Có nhiều
công lao xây dựng nhà trường trở thành tập thể lao động xuất sắc trong nhiều
năm, được học sinh tín nhiệm;
+ Có nhiều
giải pháp, sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến được áp dụng mang lại hiệu quả, được
Hội đồng khoa học từ cấp trường trở lên đánh giá, xếp hạng;
+ Được đồng
nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên dạy giỏi tiêu biểu của các trường
trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề của địa phương, của ngành. Bồi dưỡng
nhiều giáo viên dạy giỏi có trình độ nghiệp vụ và tay nghề vững vàng.
- Tiêu chuẩn cụ
thể đối với giảng viên các trường cao đẳng:
+ Giảng dạy
đạt chất lượng và hiệu quả cao, có đóng góp đổi mới mục tiêu nội dung chương
trình, nâng cao chất lượng giáo dục;
+ Có bề dầy
thành tích trong việc biên soạn giáo trình, nghiên cứu khoa học, phục vụ giáo
dục đã áp dụng trong nhà trường, được nghiệm thu từ cấp cơ sở trở lên;
+ Có nhiều
đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy giỏi của khoa, của
trường;
+ Có nhiều
đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên cải tiến phương pháp học tập và nghiên
cứu khoa học đạt kết quả, có nhiều sinh viên giỏi.
- Tiêu chuẩn
cụ thể đối với giảng viên các trường đại học:
+ Giảng dạy,
hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, thực tập đạt chất lượng và hiệu quả
cao; có nhiều đóng góp trong đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương
pháp và nâng cao chất lượng giáo dục;
+ Có bề dầy
thành tích trong nghiên cứu khoa học, chủ biên giáo trình, chủ trì đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, hoặc chủ trì nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Nhà nước được ứng dụng trong giảng dạy, đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp
Nhà nước xếp loại tốt; đào tạo được nhiều tiến sĩ;
+ Có nhiều
đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy giỏi của chuyên ngành,
của trường;
+ Có nhiều
đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên, học viên cải tiến phương pháp học tập;
tích cực nghiên cứu khoa học đạt thành tích cao, có nhiều sinh viên giỏi, có
thành tích đóng góp đào tạo những người giỏi cho đất nước.
- Tiêu chuẩn
cụ thể đối với cán bộ quản lý được quy định tại điểm b, mục I của Thông tư này:
Thời kỳ công
tác quản lý giáo dục phải có giải pháp, sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu
khoa học có tác dụng đổi mới công tác quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý được
hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ đánh giá từ loại khá trở lên; đã tham mưu, tổ chức
thực hiện có kết quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục góp
phần làm cho đơn vị thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và đạt thành tích xuất
sắc.
3. Những điểm cần lưu ý trong quá trình xét tặng
danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
a) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú các cấp cần đặc biệt quan
tâm đối với các nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy, giáo viên đang công tác ở
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và giáo viên người dân tộc ít người và các
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp
chuyên nghiệp. Do tính chất và phạm vi hoạt động của các nhà giáo ở các cấp học
và trình độ đào tạo trên đây, khi xem xét tiêu chuẩn ảnh hưởng của nhà giáo,
thì chủ yếu xem xét ảnh hưởng nhà giáo trong cấp học và trình độ đào tạo đó ở
địa phương;
b) Đối tượng
được đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú phải đạt các
tiêu chuẩn quy định tại mục I và mục II của Thông tư này và không trong thời
gian bị thi hành kỷ luật.
III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ
1. Thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú
a) Hội đồng
cấp cơ sở xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú (sau đây gọi là
Hội đồng cấp cơ sở);
- Hội đồng cấp
cơ sở là hội đồng ở cơ sở giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo của hệ
thống giáo dục quốc dân, hội đồng ở các cơ quan quản lý giáo dục: Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo, hội
đồng ở các đơn vị nghiên cứu giáo dục. Hội đồng cấp cơ sở do hiệu trưởng, thủ
trưởng đơn vị ra quyết định thành lập;
- Thành phần
hội đồng cấp cơ sở quy định như sau:
+ Đối với
trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp, cơ sở giáo dục
thường xuyên, trung tâm dạy nghề: Hiệu trưởng, giám đốc làm chủ tịch, chủ tịch
công đoàn làm phó chủ tịch, phó hiệu trưởng, phó giám đốc, tổ trưởng chuyên
môn, đại diện giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua và Nhà giáo nhân dân, Nhà
giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên;
+ Đối với
trường trung cấp chuyên nghiệp: Hiệu trưởng làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn
làm phó chủ tịch, phó hiệu trưởng, trưởng bộ môn hoặc trưởng khối, trưởng
phòng, ban, đại diện giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua và Nhà giáo nhân dân,
Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên;
+ Đối với các
trường cao đẳng, đại học, học viện, các trường thành viên thuộc Đại học quốc
gia, Đại học khu vực: Hiệu trưởng làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn làm phó chủ
tịch, phó hiệu trưởng, chủ nhiệm khoa, phụ trách các phòng, ban chức năng có
liên quan, đại diện giảng viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua, Nhà giáo nhân dân,
Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên;
+ Đối với các
cơ quan quản lý giáo dục: Thủ trưởng cơ quan làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn làm
phó chủ tịch, phụ trách các đơn vị hoặc phòng, ban chức năng trực thuộc có liên
quan, đại diện giáo viên giỏi, giảng viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua, đại diện
Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên.
b) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Hội đồng cấp huyện);
- Hội đồng cấp
huyện xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú đối với các nhà giáo
được Hội đồng cấp cơ sở ở các trường thuộc giáo dục mầm non, trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường bổ túc văn hoá, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng
hợp - hướng nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề thuộc cấp
huyện quản lý đề nghị, do Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập;
- Thành phần
Hội đồng cấp huyện gồm: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) Uỷ ban nhân dân huyện làm
Chủ tịch, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo làm phó chủ tịch thường trực, chủ
tịch công đoàn giáo dục huyện làm phó chủ tịch, cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng của huyện, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo, cán bộ phụ trách
chuyên môn, tổ chức cán bộ, đại diện giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua, Nhà
giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên.
c) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú Đại học quốc gia, Đại học
khu vực (sau đây gọi là Hội đồng ĐHQG, ĐHKV);
- Hội đồng
ĐHQG, ĐHKV xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú đối với nhà
giáo được Hội đồng cấp cơ sở ở các trường thành viên đề nghị do giám đốc ĐHQG,
ĐHKV ra quyết định thành lập;
- Thành phần
Hội đồng ĐHQG, ĐHKV gồm: Giám đốc hoặc phó giám đốc thường trực làm chủ tịch,
chủ tịch công đoàn làm phó chủ tịch, các phó giám đốc đại học, các hiệu trưởng
trường thành viên, trưởng các ban: đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, tổng
hợp; đại diện Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú và giảng viên giỏi hoặc chiến
sĩ thi đua, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng của ĐHQG, ĐHKV làm uỷ
viên.
d) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Hội đồng cấp tỉnh);
- Hội đồng cấp
tỉnh xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú đối với nhà giáo được
Hội đồng cấp huyện và Hội đồng cấp cơ sở ở các trường, đơn vị trực thuộc đề
nghị, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập;
- Thành phần
Hội đồng cấp tỉnh gồm: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch) Uỷ ban nhân dân tỉnh làm
Chủ tịch, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm phó chủ tịch thường trực, chủ
tịch công đoàn giáo dục tỉnh, thành phố làm phó chủ tịch, đại diện thường trực
hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh, các phó giám đốc, các trưởng phòng phụ trách
các cấp học và trình độ đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, tổng hợp, đại diện
thường trực hội đồng thi đua khen thưởng ngành giáo dục tỉnh, đại diện giáo viên
giỏi, giảng viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Nhà giáo nhân dân, Nhà
giáo ưu tú làm uỷ viên.
đ) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú cấp Bộ, ngành (sau đây gọi
là Hội đồng cấp Bộ);
- Hội đồng cấp
Bộ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú đối với nhà giáo được
Hội đồng cấp cơ sở ở các trường học, các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành đề nghị,
do Bộ trưởng ra quyết định thành lập;
- Thành phần
Hội đồng cấp Bộ gồm: Bộ trưởng hoặc thứ trưởng thường trực làm chủ tịch, chủ
tịch công đoàn ngành hoặc vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (ở những ngành không có
công đoàn ngành dọc) làm phó chủ tịch, thủ trưởng các cơ quan chức năng có liên
quan, đại diện thường trực hội đồng thi đua khen thưởng ngành giáo dục, đại
diện giáo viên giỏi, giảng viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, chiến sĩ
thi đua cấp Bộ, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú làm uỷ viên.
e) Hội đồng
cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú ;
Hội đồng cấp
Nhà nước xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú được thành lập và
hoạt động theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm xét trình Thủ
tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương) trình Chủ tịch nước
phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú.
2. Quy định chung đối với Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú các cấp
a) Thành phần
Hội đồng phải có ít nhất 1/3 tổng số thành viên là giáo viên giỏi, giảng viên
giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cơ sở, chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú tham gia hội đồng.
b) Các cuộc
họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi ít nhất có sự tham dự của 2/3 số thành
viên của Hội đồng có trong quyết định;
c) Các nhà
giáo được Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng cấp trên xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú phải có số phiếu tán thành ít nhất bằng 2/3
tổng số thành viên Hội đồng có trong quyết định;
d) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú ở mỗi cấp có một tổ thư ký
hoặc ban thư ký giúp việc, do chủ tịch Hội đồng ra quyết định thành lập;
e) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú sử dụng con dấu của cơ
quan, đơn vị do chủ tịch Hội đồng phụ trách.
3. Quy trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân,
Nhà giáo ưu tú
a) Đối với Hội
đồng cấp cơ sở:
- Giới thiệu
và bỏ phiếu tín nhiệm:
+ Họp toàn thể
cán bộ, giáo viên trong đơn vị nghiên cứu quy định hướng dẫn xét tặng danh hiệu
Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú;
+ Trên cơ sở
nắm vững đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tổ chức cho cán bộ, giáo
viên tự giới thiệu và giới thiệu công khai những người có đủ tiêu chuẩn;
+ Toàn thể cán
bộ, giáo viên trong đơn vị trao đổi thành tích, công lao của từng người, so
sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu tín nhiệm. Kết quả kiểm phiếu tín
nhiệm được công bố công khai trong đơn vị;
+ Các nhà giáo
được Hội đồng cấp cơ sở đưa vào danh sách xét chọn là những người phải đạt từ
60% số phiếu tín nhiệm của cán bộ, giáo viên trở lên;
+ Đối với các
trường cao đẳng, đại học có thể tổ chức cho cán bộ, giảng viên bỏ phiếu tín
nhiệm tại các khoa.
- Hội đồng cấp
cơ sở sơ duyệt:
Hội đồng cấp
cơ sở họp để xem xét, trao đổi thành tích công lao của từng người, xem xét
những ý kiến đóng góp, đánh giá của cán bộ, giáo viên ở bước 1, đối chiếu với
tiêu chuẩn và bỏ phiếu sơ duyệt.
- Công bố kết
quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận:
+ Hội đồng cấp
cơ sở công bố kết quả sơ duyệt trong toàn đơn vị, tổ chức thăm dò dư luận trong
cán bộ cốt cán, ban chấp hành công đoàn, ban chấp hành đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Thăm dò dư luận trong đại diện học sinh và đại diện cha mẹ học sinh đối với
trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trong đại diện học sinh, sinh viên
đối với trường bổ túc văn hoá, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung
tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp,
trường dạy nghề, trường cao đẳng, đại học;
+ Đối với các
trường cao đẳng, đại học có thể tổ chức thăm dò dư luận ở các khoa và đại diện
học sinh, sinh viên trong khoa.
- Hội đồng cấp
cơ sở bỏ phiếu tán thành:
+ Trên cơ sở
danh sách đã sơ duyệt và kết quả thăm dò dư luận, Hội đồng cấp cơ sở họp để xem
xét và bỏ phiếu tán thành. Danh sách bỏ phiếu tán thành là danh sách đã bỏ
phiếu sơ duyệt hoặc đã được Hội đồng cấp cơ sở ấn định đưa vào danh sách những
nhà giáo đã đạt số phiếu sơ duyệt. Kết quả bỏ phiếu tán thành được công
bố trong toàn đơn vị;
+ Các nhà giáo
có số phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở (theo quyết định
thành lập Hội đồng) trở lên được hoàn chỉnh hồ sơ và đưa vào danh sách đề nghị
lên Hội đồng cấp trên;
+ Hồ sơ của
Hội đồng cấp cơ sở gửi lên Hội đồng cấp trên được quy định như sau:
Các trường
thuộc giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường bổ túc
văn hoá, trung tâm dạy nghề thuộc huyện (quận, thị xã), gửi hồ sơ lên Hội đồng
cấp huyện;
Các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục
thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trường chính trị trực
thuộc các tỉnh, thành phố, gửi hồ sơ lên Hội đồng cấp tỉnh;
Các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề trực thuộc Bộ, gửi hồ sơ
lên Hội đồng Bộ chủ quản, kèm theo ý kiến đánh giá việc chấp hành chủ trương
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước của UBND tỉnh, thành phố nơi trường
đóng;
Các trường
thành viên thuộc Đại học quốc gia, Đại học khu vực, gửi hồ sơ lên Hội đồng
ĐHQG, Hội đồng ĐHKV;
b) Đối với Hội
đồng cấp huyện, Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp Bộ, Hội đồng ĐHKV và Hội đồng
ĐHQG (sau đây gọi là Hội đồng):
- Lập danh
sách và hồ sơ:
+ Trên cơ sở
danh sách đề nghị của Hội đồng cấp dưới, kiểm tra và lập danh sách những người
đủ tiêu chuẩn để trình Hội đồng. Người có đủ tiêu chuẩn để trình Hội đồng là
người có đủ 60% số phiếu tín nhiệm của cán bộ, giáo viên và có số phiếu tán
thành đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên của mỗi cấp;
+ Lập hồ sơ
gửi tới mỗi thành viên của Hội đồng để nghiên cứu trước.
- Họp Hội đồng
để sơ duyệt:
+ Họp Hội đồng
để đối chiếu với tiêu chuẩn để xem xét, so sánh, trao đổi thành tích, công lao
của từng nhà giáo trong danh sách;
+ Họp Hội đồng
để bỏ phiếu sơ duyệt.
- Công bố kết
quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận
Hội đồng công
bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận theo quy định như sau:
+ Hội đồng cấp
huyện: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các Hội đồng cấp cơ
sở, bằng công văn thông báo lấy ý kiến;
+ Hội đồng cấp
tỉnh: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các phòng giáo dục và
đào tạo cấp huyện bằng công văn thông báo lấy ý kiến;
+ Hội đồng cấp
Bộ: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các Hội đồng cấp cơ sở
trực thuộc Bộ bằng công văn thông báo lấy ý kiến;
+ Hội đồng
ĐHKV: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các trường, đơn vị
trực thuộc ĐHKV bằng niêm yết công khai và công văn thông báo lấy ý kiến;
+ Hội đồng
ĐHQG: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các trường, đơn vị
trực thuộc ĐHQG bằng niêm yết công khai và công văn thông báo lấy ý kiến.
- Họp Hội đồng
để bỏ phiếu tán thành:
+ Trên cơ sở
danh sách đã sơ duyệt, kết quả thăm dò dư luận, Hội đồng họp để xem xét, cân
nhắc và bỏ phiếu tán thành. Danh sách bỏ phiếu tán thành là danh sách đã bỏ
phiếu sơ duyệt hoặc đã được Hội đồng ấn định đưa vào danh sách những nhà giáo
đã đạt số phiếu nhất định khi sơ duyệt;
Các nhà giáo
có số phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng (theo quyết định thành lập)
trở lên mới được đưa vào danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp trên;
+ Hoàn chỉnh
hồ sơ cá nhân, hồ sơ của Hội đồng đề nghị lên Hội đồng cấp trên.
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân
dân, Nhà giáo ưu tú
a) Hồ sơ cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân (2 bộ):
- Bản khai
thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân có dán ảnh 3 x 4 ;
- Bản khai
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình, công trình
nghiên cứu khoa học đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
- Tóm tắt nội
dung sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, công trình nghiên
cứu khoa học từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
Mẫu hồ sơ cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân được quy định tại mục 1 phụ
lục kèm theo thông tư này.
b) Hồ sơ cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú (2 bộ):
- Bản khai
thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú có dán ảnh 3 x 4;
- Bản khai
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, đề nghị xét tặng danh
hiệu Nhà giáo ưu tú thuộc giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng
hợp-hướng nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề;
- Bản khai
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình, công trình
nghiên cứu khoa học đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú thuộc giáo dục
đại học, cao đẳng.
Mẫu hồ sơ cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú được quy định tại mục 2 phụ lục
kèm theo thông tư này.
c) Hồ sơ của
Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng cấp trên (2 bộ):
-Tờ trình đề
nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
-Tờ trình đề
nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú ;
-Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
-Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú ;
-Biên bản kiểm
phiếu bầu Nhà giáo nhân dân;
-Biên bản kiểm
phiếu bầu Nhà giáo ưu tú;
-Báo cáo quá
trình tổ chức xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú;
-Tóm tắt hồ sơ
cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
-Tóm tắt hồ sơ
cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
Mẫu hồ sơ của
Hội đồng đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú được quy
định tại mục 3 phụ lục kèm theo thông tư này.
5. Thời gian nộp hồ sơ:
a) Hội đồng
cấp tỉnh, đơn vị và trường trực thuộc Bộ nộp hồ sơ lên Hội đồng cấp Bộ trước
ngày 05 tháng 6 của năm xét tặng (nếu vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ thì lùi lại
không quá 2 ngày);
b) Hội đồng
ĐHKV gửi hồ sơ về Hội đồng Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05 tháng 6 của năm
xét tặng (nếu vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ thì lùi lại không quá 2 ngày);
c) Hội đồng
cấp Bộ, Hội đồng ĐHQG nộp hồ sơ lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân
dân, Nhà giáo ưu tú cấp Nhà nước trước ngày 05 tháng 7 của năm xét tặng (nếu
vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ thì lùi lại không quá 2 ngày).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này
thay thế Thông tư số 07/2006/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 3 năm 2006 và có hiệu lực
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức đoàn thể, đơn vị đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân
dân, Nhà giáo ưu tú hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề
nghị, đồng thời có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng
danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú theo quy định của pháp luật.
3. Cá nhân
được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú mà vi phạm pháp luật
bị toà án kết án tù thì bị tước danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
theo quy định hiện hành.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
tổ chức đoàn thể, đơn vị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Văn phòng Bộ Giáo
dục và Đào tạo- 49 Đại Cồ Việt-Hà Nội ) để kịp thời giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
Phụ lục
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN,
NHÀ GIÁO ƯU TÚ
(Kèm theo thông tư số: 22/2008/TT-BGDĐT ngày 23/4/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mẫu hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân:
Mẫu 1.1- Bản
khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
Mẫu 1.2 - Bản
khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình, công
trình nghiên cứu khoa học đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
Mẫu 1.3 - Tóm
tắt nội dung sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, công
trình nghiên cứu khoa học từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
2. Mẫu hồ
sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú:
Mẫu 2.1 - Bản
khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú;
Mẫu 2.2- Bản
khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, đề nghị xét tặng
danh hiệu Nhà giáo ưu tú
Mẫu 2.3- Bản
khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình, công
trình nghiên cứu khoa học đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú
3. Mẫu hồ
sơ của Hội đồng đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú:
Mẫu 3.1-Tờ
trình đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
Mẫu 3.2-Tờ
trình đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú ;
Mẫu 3.3-Danh
sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
Mẫu 3.4-Danh
sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú ;
Mẫu 3.5-Biên
bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo nhân dân;
Mẫu 3.6-Biên
bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo ưu tú;
Mẫu 3.7a-Báo
cáo quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú;
Mẫu 3.7b-Báo
cáo quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú của Hội đồng
cấp Bộ gửi Hội đồng cấp Nhà nước;
Mẫu 3.8-Tóm
tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;
Mẫu 3.9-Tóm
tắt hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
Mẫu 1.1
(Phải viết tay)
(3
x 4)
Ảnh
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
I- SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1- Họ và tên:
............................................................................. Nam,
nữ:...........................................
2- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................................................
3- Nguyên quán:
....................................................................................................................................
4- Trú quán:
...........................................................................................................................................
5- Dân tộc:
.............................................................................................................................................
6- Nơi công tác:
.....................................................................................................................................
7- Chức vụ hiện nay: ..............................................................................................................................
8- Trình độ đào tạo:
................................................................Chuyên ngành:
......................................
9- Ngày vào ngành giáo dục:
................................................................................................................
10- Số năm trực tiếp giảng dạy (ghi rõ thời
gian): ................................................................................
................................................................................................................................................................
11- Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo
ưu tú:.......................................................
12- Số năm đạt giáo viên
giỏi hoặc chiến sĩ thi đua sau khi được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú
(ghi số năm và từng năm; gửi kèm bản sao quyết định hoặc giấy chứng nhận):
a) Cấp trường hoặc cấp cơ
sở... .................năm; gồm các năm:
................................................................................................................................................................
b) Cấp huyện hoặc cấp cơ sở
(đối với GD Mầm non, Tiểu học): ............. năm; gồm các năm:
................................................................................................................................................................
c) Cấp tỉnh, Bộ :
............. năm; gồm các năm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
13- Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
II- QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC
( Ghi rõ từng quá trình )
Thời gian |
Nhiệm vụ được giao, chức vụ, nơi công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo
ưu tú đến nay
Thời gian |
Nhiệm vụ được giao, chức vụ, nơi công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU
VỚI TIÊU CHUẨN
NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
1- Đaọ đức: ...................................................................................,,,,,,,,,,,..................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2- Tài năng sư phạm xuất sắc, có công lớn đối với sự nghiệp giáo
dục của dân tộc (từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú đến nay)
- Thành tích đóng góp đổi mới sự
nghiệp giáo dục:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
- Bồi dưỡng học sinh giỏi - đào tạo nhân tài:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sự nghiệp giáo dục: (tên, năm, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ,
cấp Nhà nước đánh giá xếp hạng - gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu).
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
- Đóng góp xây dựng đơn vị:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
3. Có
ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội
- Đóng góp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi, giúp đỡ đồng nghiệp về
chuyên môn và nghiên cứ khoa học:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Uy tín, ảnh hưởng của Nhà
giáo ưu tú đối với học sinh, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Xác nhận, đánh giá của
đơn vị Ngày tháng năm 200...
Người khai (ký tên)
Mẫu 1.2
(Phải viết tay)
BẢN KÊ
KHAI
SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT HOẶC ÁP DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
GIÁO TRÌNH, CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH
HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
Họ và tên:
..................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Năm |
Tên - Nội dung chính |
Cấp đánh giá Xếp hạng |
|
I- Sáng kiến, cải tiến:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Giáo trình: (kê khai giáo trình
chủ biên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Công trình Nghiên cứu khoa
học:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và xác nhận của Sở GD&ĐT Ngày tháng năm 200...
của trường trực thuộc Bộ Người
khai (ký tên)
Mẫu 1.3
(Phải viết tay)
TÓM TẮT NỘI DUNG
SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT HOẶC ÁP DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐƯỢC HỘI
ĐỒNG KHOA HỌC CẤP TỈNH, BỘ, NHÀ NƯỚC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG,
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN
DÂN
( Kể từ sau năm nhận danh hiệu Nhà giáo ưu
tú)
Họ và tên:
..................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................................................................
....................................................................................................................................................
I- Sáng kiến, cải tiến
|
- Tên sáng kiến,
cải tiến |
- Năm thực hiện |
- Nội dung sáng
kiến |
|
- Hiệu quả chung
và hiệu quả trong GD&ĐT |
|
- Cấp đánh giá |
- Xếp hạng |
|
II- Công trình nghiên cứu khoa
học
|
- Tên đề tài
nghiên cứu khoa học |
|
- Năm thực hiện |
- Nội dung đề
tài (tóm tắt) |
|
|
- Năm nghiệm thu |
- Cấp nghiệm
thu, đánh giá |
- Văn bản nghiệm
thu |
- Hiệu quả áp
dụng chung của đề tài |
|
- Hiệu quả của
đề tài áp dụng trong giáo dục và đào tạo |
|
|
Xác nhận của Sở GD-ĐT Ngày
tháng năm 200...
của trường trực thuộc Bộ Người
khai (ký tên)
Mẫu 2.1
(Phải viết tay)
(3
x 4)
Ảnh
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
I- SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1- Họ và tên:....................................................................Nam,Nữ:........................................................
2- Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................................................
3- Nguyên quán:
...................................................................................................................................
4- Trú quán:
...........................................................................................................................................
5- Dân tộc:
.............................................................................................................................................
6- Nơi công tác:
....................................................................................................................................
7- Chức vụ hiện nay:
.............................................................................................................................
8- Trình độ đào tạo:
.................................................. Chuyên ngành:
...............................................
9- Ngày vào ngành giáo dục:
................................................................................................................
10- Số năm trực tiếp giảng dạy (ghi rõ thời
gian):
...............................................................................
................................................................................................................................................................
11- Số năm đạt giáo viên
giỏi hoặc Chiến sĩ thi đua:
(ghi số năm và từng năm, gửi
kèm bản sao quyết định hoặc giấy chứng nhận):
................................................................................................................................................................
a) Cấp trường hoặc cấp cơ
sở: .................năm; gồm các năm: ...................................
................................................................................................................................................................
b) Cấp huyện hoặc cấp cơ sở
đối với GD Mầm non, Tiểu học ............. năm; gồm các năm:
................................................................................................................................................................
c) Cấp tỉnh, thành phố, Bộ
............. năm; gồm các năm:
................................................................................................................................................................
12- Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
...............................................................................................
................................................................................................................................................................
II- QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC
( Ghi rõ từng quá trình )
Thời gian |
Nhiệm vụ được giao, chức vụ, nơi công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- NHỮNG THÀNH
TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN
NHÀ GIÁO ƯU TÚ
1- Đạo đức:
.....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2- Tài năng sư phạm, có công
trong sự nghiệp giáo dục
- Chất lượng, hiệu quả giảng dạy:
....................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
- Đóng góp đổi mới mục tiêu, nội dung,
chương trình đào tạo (Đối với TCCN, DN, CĐ, ĐH)...
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Bồi
dưỡng học sinh giỏi (số lượng học sinh giỏi các cấp)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
- Sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sự nghiệp giáo dục (tên, năm áp dụng, hội đồng các
cấp đánh giá, xếp loại, gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu).
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
- Giáo trình biên soạn, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sự nghiệp giáo dục (Đối với TCCN, DN, CĐ,ĐH)
(Tên, năm, cấp Hội
đồng khoa học đánh giá xếp loại- gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Đóng góp xây dựng đơn vị:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3- Ảnh
hưởng của Nhà giáo đối với học sinh, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
- Đóng góp bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên giỏi:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Uy
tín ảnh hưởng của nhà giáo đối với học sinh, đồng nghiệp, với ngành và xã hội
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Xác nhận, đánh giá của
đơn vị Ngày tháng năm 200...
Người khai (ký tên)
Mẫu 2.2
(Phải
viết tay)
BẢN KÊ
KHAI
SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT HOẶC ÁP DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
(Đối với: GD MN, TH, THCS, THPT, GDTX,
TCCN, DN)
Họ và tên:
..................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
.......................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Năm |
Tên - Nội dung chính |
Cấp đánh giá Xếp hạng |
|
I- Sáng kiến, cải tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Áp dụng cong nghệ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và xác nhận của Sở GD&ĐT Ngày tháng năm 200...
của trường trực thuộc Bộ Người
khai (ký tên)
Mẫu 2.3
(Phải viết tay)
BẢN KÊ KHAI
SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT HOẶC ÁP DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
GIÁO TRÌNH, CÔNG TRÌNH NCKH ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG
DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
( Đối với: Cao đẳng, Đại học)
Họ và tên:
..................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
......................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Năm |
Tên - Nội dung chính |
Cấp đánh giá Xếp hạng |
|
I- Sáng kiến, cải tiến, hoặc áp
dụng công nghệ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Giáo trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Công trình NCKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và xác nhận của Sở GD&ĐT Ngày tháng năm 200...
của trường trực thuộc Bộ Người
khai (ký tên)
Mẫu 3.1
(Phải đánh máy)
DANH HIỆU NGND-NGƯT Đơn vị:......................................... Tỉnh, Bộ:
................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ............,
ngày tháng năm 200.... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân
dân
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú
.........................................................................
1- Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp dưới, Hội đồng
....................................... đã họp ngày .... tháng .... năm
200....đối chiếu với tiêu chuẩn, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh
hiệu: Nhà giáo nhân dân
cho:........... người.
Trong quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân Hội
đồng chúng tôi bảo đảm xét chọn đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy
định trong Thông tư số ......../2008 /TT-BGDĐT ngày ...... tháng
năm 2008 .
2- Số
lượng Nhà giáo đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân:
...........
(Có danh sách kèm theo)
Những nhà giáo được đề nghị phong
tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân trên là những nhà giáo tiêu biểu thuộc
các ngành học (chuyên ngành) của địa phương (trường). Trình Hội đồng xét duyệt.
Ý kiến xác nhận về việc chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước của UBND địa phương (Ký tên, đóng dấu) |
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH
(chữ
ký, dấu của đơn vị) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ và tên)
|
Mẫu 3.2
(Phải đánh máy)
DANH HIỆU NGND-NGƯT Đơn vị:......................................... Tỉnh, Bộ:
................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ............, ngày tháng
năm 200... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu
tú
Kính gửi: Hội
đồng xét tặng danh hiệu NGND-NGƯT
............................................................................................
1- Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp dưới, Hội đồng.....................................................
đã họp ngày..........tháng...... năm 200..... đối chiếu với tiêu chuẩn, xét
duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu: Nhà
giáo ưu tú cho:................... người.
Trong quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, Hội
đồng chúng tôi bảo đảm xét chọn đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy
định trong Thông tư số:............/2008./TT-BGDĐT
ngày........./.....3..../2008.....
2- Số lượng Nhà giáo đề nghị
phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú: .................
(Có danh sách kèm theo)
Những nhà giáo được đề nghị phong
tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú trên là những nhà giáo tiêu biểu thuộc các
ngành học (chuyên ngành) của địa phương (trường).
Trình Hội đồng xét duyệt.
Ý kiến xác nhận về việc chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước của UBND địa phương (Ký tên, đóng dấu) |
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH
(chữ
ký, dấu của đơn vị) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ và tên)
|
Mẫu 3.3
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
DANH HIỆU NGND
– NGƯT
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
Đơn vị:............................................. (Kèm theo Tờ trình số:
.............. ngày ...../....../
200.... của .................................)
Tỉnh,
Bộ:......................................... (Dành riêng cho các
Hội đồng; Danh sách xếp theo thứ tự số phiếu đạt được)
Số TT |
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Năm vào ngành |
Số năm giảng dạy |
Số SK, G/trình Giải pháp, Công trình NCKH |
Số năm GVG hoặc CSTĐ |
Số phiếu đạt |
|
|||
Quần chúng % |
Hội đồng huyện (Trường) |
Hội đồng Tỉnh ĐHKV |
Hội đồng Bộ |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của UBND địa phương về chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước
|
..........., ngày......tháng......năm
200… TM.
HỘI ĐỒNG
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 3-4
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND
– NGƯT
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Đơn vị:............................................. (Kèm theo Tờ trình số:
.................. ngày ...../....../ 200.... của
..............................)
Tỉnh,
Bộ:......................................... (Dành riêng cho các
Hội đồng; Danh sách xếp theo thứ tự số phiếu đạt được)
Số TT |
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Năm vào ngành |
Số năm giảng dạy |
Số cải tiến, SKKN Giáo trình, Công trình NCKH |
Số năm GVG hoặc CSTĐ |
Số phiếu đạt |
|
|||
Quần chúng % |
HĐ huyện (Trường) |
Hội đồng Tỉnh ĐHKV |
Hội đồng Bộ |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của UBND địa phương về
chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
..........., ngày......tháng......năm
200… TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu) |
Mẫu 3.5
(Phải viết tay)
DANH HIỆU NGND-NGƯT Đơn
vị:.................................... Tỉnh, Bộ:
............................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..............,
ngày tháng năm 200... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
1- Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú: ..........................
được thành lập theo quyết định số:
.................................. ngày......./....../200..... của
.................................
......................................................................................................................................................................
2- Hội đồng họp
ngày............../............../ 200.......... bầu danh hiệu Nhà giáo nhân
dân.
3- Số thành viên được bầu
vào ban kiểm phiếu: ................. người, gồm các ông bà sau:
-Trưởng ban kiểm phiếu:
.............................................................................................................................
- Các uỷ viên:
1..........................................................................................................................................
2...................................................................................................................................................................
3...................................................................................................................................................................
4................................................................................................................................................................... 5..................................................................................................................................................................
4- Tổng số thành viên trong
Hội đồng theo quyết định: ......................... người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:
.................................. người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu:
................... người.
Lý do:
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-
Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng: ................................
phiếu
-
Số phiếu thu về hợp lệ: ..................................
phiếu
-
Số phiếu thu về không hợp lệ: . ..................................
phiếu.
5- Số nhà giáo trong
danh sách bỏ phiếu xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân: .......người.
6- Kết quả kiểm phiếu bầu danh
hiệu Nhà giáo nhân dân :
(Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số
phiếu từ cao - thấp)
Số TT |
Họ và tên Năm sinh |
Chức vụ - Nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
|||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
( Tỷ lệ % = Số
phiếu đạt / Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng).
7- Số Nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở
lên: ........ người.
CÁC UỶ VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU TRƯỞNG
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký tên) (Ký tên)
Mẫu 3.6
(Phải viết tay)
DANH HIỆU NGND-NGƯT Đơn
vị:.................................... Tỉnh, Bộ:
............................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..............., ngày tháng
năm 200... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
1- Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú: ..........................
được thành lập theo quyết định số:
.................................. ngày......./....../200..... của
.................................
......................................................................................................................................................................
2- Hội đồng họp ngày............../............../
200.......... bầu Nhà giáo ưu tú.
3- Số thành viên được bầu
vào ban kiểm phiếu: ................. người, gồm các ông bà sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu:
...........................................................................................................................
- Các uỷ viên: 1...........................................................................................................................................
2..............................................................................................................................................
3..............................................................................................................................................
4..............................................................................................................................................
5..............................................................................................................................................
4- Tổng số thành viên trong
Hội đồng theo quyết định: ......................... người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:
.................................. người
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu:
................... người.
Lý do:
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-
Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng: ................................
phiếu
-
Số phiếu thu về hợp lệ: ..................................
phiếu
-
Số phiếu thu về không hợp lệ: ..................................
phiếu.
5- Số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu xét
tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.............. người
6- Kết quả kiểm phiếu bầu Nhà giáo ưu tú:
(Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ
phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp)
|
Số TT |
Họ và tên Năm sinh |
Chức vụ - Nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
( Tỷ lệ % = Số
phiếu đạt / Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng).
7- Số Nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở
lên: ........
người.
CÁC UỶ VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU TRƯỞNG
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký tên) (Ký tên)
Mẫu 3.7a
(Phải đánh máy)
DANH HIỆU NGND-NGƯT ...................................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
..............., ngày
tháng năm 200... |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU
NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân
dân, Nhà giáo ưu tú
.......................................................................................................
- Thực hiệu thông tư số
.........../2008/TT-BGDĐT ngày ..../
/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ
tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Hội đồng xét
tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu
tú....................................................
............................................................. đã triển khai các
bước theo quy định, kết quả như sau:
I- Thành lập Hội đồng - Phổ biến Thông tư
hướng dẫn:
- Quyết định thành lập Hội đồng số
........... ngày......../......../ 200.., Hội đồng có............ thành viên.
- Thời gian, thành phần, số
lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Thông tư:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II- Hội đồng sơ duyệt và thăm dò dư luận:
- Tổng số nhà giáo đủ điều
kiện đưa vào danh sách sơ duyệt xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo
ưu tú: ........người.
- Số nhà giáo có số phiếu
đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng
trở lên đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú:
........người.
- Kết quả sơ duyệt đã thăm
dò ý kiến của .......... đơn vị.
-Tổng hợp ý kiến thăm dò
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III- Hội đồng bỏ phiếu tán thành:
- Tổng số nhà giáo trong
danh sách bỏ phiếu tán thành đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà
giáo ưu tú: ........người.
- Số nhà giáo có số phiếu
đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà
giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú: ........người.
- Số nhà giáo có số phiếu
đạt dưới 2/3 tổng số thành viên Hội đồng đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú: ........người.
- Số nhà giáo đủ điều kiện
được Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú
.................................. đề nghị lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà
giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú............................................................................................................
1- Nhà giáo nhân dân: .............. người.
2- Nhà giáo ưu tú:....................... người, chia ra:
GD Mầm non: ..............................người |
Dạy
nghề:...................................... người |
GD Tiểu học:
............................... người |
GDTHCN:
..................................... người |
GD Trung học:
............................. người |
Cao đẳng: ......................................
người |
GD Thường xuyên........................
người |
Đại
học:......................................... người |
CB
quản lý: ............ .................... người |
|
IV. Số lượng Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu
tú đã được phong tặng từ năm 1988 đến nay:
1. Nhà giáo ưu
tú:........................người.
2. Nhà giáo nhân
dân:.................người.
TM HỘI ĐỒNG (Ký tên, đóng dấu)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ
và tên)
Mẫu 3.7B
(Phải đánh máy)
DANH HIỆU NGND-NGƯT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ..............,
ngày tháng năm 200... |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU
NHÀ GIÁO NHÂN DÂN, NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Kính gửi: Hội
đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân,
Nhà
giáo ưu tú
Thực hiệu Thông tư số........./2008/TT-BGDĐT ngày
..../ /2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà
giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân,
Nhà giáo ưu tú Bộ, Ngành
............................................................. đã triển khai các
bước theo quy định, kết quả như sau:
I- Thành lập Hội đồng - Phổ biến Thông tư
hướng dẫn:
- Quyết định thành lập Hội đồng số
........... ngày......../......../ 200..., Hội đồng có............ thành viên.
- Thời gian, thành phần, số
lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Thông tư:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Tổng số nhà giáo của các Hội đồng cấp
dưới trực tiếp đề nghị xét tặng:
+ Nhà giáo ưu
tú:........................người.
+ Nhà giáo nhân dân:.................người.
II- Hội đồng sơ duyệt và thăm dò dư luận:
- Tổng số nhà giáo trong
danh sách sơ duyệt:
+ Nhà giáo ưu
tú:........................người.
+ Nhà giáo nhân dân:.................người.
- Tổng số nhà giáo có số
phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Nhà giáo ưu
tú:........................người.
+ Nhà giáo nhân dân:.................người.
- Kết quả sơ duyệt đã thăm
dò ý kiến của .......... đơn vị.
- Tổng hợp ý kiến thăm
dò:
...............................................................................................................................................
III- Hội đồng bỏ phiếu tán thành:
- Tổng số nhà giáo trong
danh sách bỏ phiếu tán thành:
+ Nhà giáo ưu
tú:........................người.
+ Nhà giáo nhân dân:.................người.
- Số nhà giáo có số phiếu
đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên:
+ Nhà giáo ưu
tú:........................người.
+ Nhà giáo nhân dân:.................người.
- Số nhà giáo có số phiếu
đạt dưới 2/3 tổng số thành viên Hội đồng:
+ Nhà giáo ưu
tú:........................người.
+ Nhà giáo nhân dân:.................người.
- Số nhà giáo
đủ điều kiện được Hội đồng cấp Bộ, Ngành ...............................................
đề nghị lên Hội đồng cấp Nhà
nước là:
+ Nhà giáo nhân
dân:........................người.
+ Nhà giáo ưu
tú:................................người, chia ra:
GD Mầm
non.................................người |
Dạy nghề:......................................
người |
GD Tiểu học:
............................... người |
GDTHCN:
..................................... người |
GD Trung học:
............................. người |
Cao đẳng:
...................................... người |
GD Thường xuyên........................
người |
Đại
học:......................................... người |
CB
quản lý: ............ .................... người |
|
IV. Số lượng Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú của Bộ, Ngành đã được phong tặng từ năm 1988 đến nay:
1. Nhà giáo ưu tú:........................người.
2. Nhà giáo nhân
dân:.................người.
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(chữ
ký, dấu của đơn vị)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ và tên)
Mẫu 3-8
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND – NGƯT
....................................................... TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
Đơn
vị:.........................................
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Thời gian công tác |
Công trình NCKH cấp Bộ, Nhà nước từ sau nămđược phong
tặng NGƯT |
Số năm GVG hoặc CSTĐ |
Bằng khen CP, HCLĐ, HCĐL |
Số phiếu đạt |
||||
Năm vào ngành |
Số năm trực tiếp giảng dạy |
Quần chúng % |
HĐ Tỉnh (Trường) |
Hội đồng Bộ |
Hội đồng NN |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích:
TM.Ban Thư ký
(Ký, ghi rõ họ
tên) |
..........., ngày......tháng......năm
200… TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu 3-9
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
DANH HIỆU NGND – NGƯT
....................................................... TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Đơn
vị:.........................................
Họ và tên Năm sinh Quê quán, chức vụ Nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Thời gian công tác |
SK, Gpháp, Gtrình Công trình NCKH |
Số năm GVG hoặc CSTĐ |
Bằng khen CP, HCLĐ |
Số phiếu đạt |
||||
Năm vào ngành |
Số năm trực tiếp giảng dạy |
Quần chúng % |
HĐ Tỉnh (Trường) |
Hội đồng Bộ |
Hội đồng NN |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích:
TM.Ban Thư ký
(Ký, ghi rõ họ
tên) |
..........., ngày......tháng......năm
200… TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu)
|