Thông tư 21/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề nhóm nghề Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2009/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2009/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 21/2009/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề:Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ; Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Bảo vệ thực vật;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
Phụ lục 1:
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2009 /TT - BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
------------------------------------------------------------
Phụ lục 1A:
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Mã nghề: 40620701
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
( Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo Quy định của Bộ Giáo dục- Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 24
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức: Hiểu được kiến thức cơ bản về:
+ Công trình nuôi thủy sản, quản lý chất lượng nước, dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, bệnh động vật thủy sản và an toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản;
+ Kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước ngọt có giá trị kinh tế, vận chuyển động vật thủy sản;
+ Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm sản phẩm sau thu hoạch, kỹ năng giao tiếp.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế;
+ Chuẩn bị được các công trình nuôi thủy sản, sử dụng hiệu quả thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, quản lý được môi trường, dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
+ Thực hiện được biện pháp kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế;
+ Thực hiện được biện pháp kỹ thuật khai thác, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Xây dựng được niềm tin, lý tưởng cách mạng cho người học; chấp hành chủ trương đường lối của Đảng và chính sách, Pháp luật của Nhà nước về nuôi trồng thủy sản;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc;
3. Cơ hội việc làm
Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt là nghề có phạm vi hoạt động rộng ở tất cả các vùng nông thôn, các trạm, trang trại và doanh nghiệp. Người học nghề nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt có thể tham gia vào các vị trí sau:
+ Kỹ thuật viên sản xuất giống thuỷ sản nước ngọt đào tạo trình độ 2/5;
+ Kỹ thuật viên nuôi thuỷ sản nước ngọt đào tạo trình độ 2/5;
+ Nhân viên bảo quản sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch đào tạo trình độ 2/5.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 69 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2379 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 131 giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 40 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2260 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1900 giờ; Thời gian học tự chọn: 360 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 645 giờ; Thời gian học thực hành: 1615 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lô gíc sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng -An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học đào tạo nghề bắt buộc |
1900 |
506 |
1331 |
63 |
II.1 |
Các môn học kỹ thuật cơ sở |
480 |
266 |
189 |
25 |
MH07 |
Công trình nuôi thuỷ sản |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH08 |
Quản lý chất lượng nước trong nuôi thuỷ sản |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH09 |
Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi thủy sản |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH10 |
Bệnh động vật thuỷ sản |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH11 |
An toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản |
60 |
42 |
15 |
3 |
II.2 |
Các mođun chuyên môn nghề |
870 |
240 |
1142 |
38 |
MĐ12 |
Sản xuất giống nhóm cá đẻ trứng bán trôi nổi |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ13 |
Sản xuất giống nhóm cá đẻ trứng dính |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ14 |
Nuôi cá ao nước tĩnh |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ15 |
Nuôi cá ruộng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ16 |
Nuôi cá lồng bè |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ17 |
Nuôi tôm càng xanh |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ18 |
Nuôi cá tra, ba sa |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ19 |
Vận chuyển động vật thuỷ sản |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ20 |
Thực tập tốt nghiệp |
550 |
|
550 |
|
Tổng cộng |
2110 |
618 |
1417 |
75 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun (Chọn 4 trong 10 môn học, môđun) |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ21 |
Sản xuất giống cá tra, ba sa |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ22 |
Sản xuất giống và nuôi ba ba |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ23 |
Sản xuất giống và nuôi ếch |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ24 |
Sản xuất giống và nuôi cá rô đồng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ25 |
Nuôi lươn thương phẩm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ26 |
Nuôi cá bống tượng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ27 |
Sản xuất giống và nuôi cá quả |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH28 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH29 |
Kỹ năng giao tiếp |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH30 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
Các môn học, mô đun tự chọn được gợi ý đưa vào chương trình khung là 4 môn học, mô đun với tổng thời gian học là 360 giờ, trong đó 120 giờ lý thuyết và 240 giờ thực hành. Các Trường/cơ sở dạy nghề có thể tham khảo các môn học, mô đun sau:
- Đối với các tỉnh phía Bắc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ22 |
Sản xuất giống và nuôi ba ba |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ23 |
Sản xuất giống và nuôi ếch |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH28 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thủy sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH30 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
- Đối với các tỉnh phía Nam
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ21 |
Sản xuất giống cá tra, ba sa |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ24 |
Sản xuất giống và nuôi cá rô đồng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH28 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thủy sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH30 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng của vùng miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các trường/cơ sở dạy nghề lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được nêu trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho trường/cơ sở của mình. Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định (thời gian đào tạo các môn học tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề);
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian lý thuyết, thực hành theo qui định (thực hành chiếm từ 65- 85%, lý thuyết từ 15 – 35%).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt điểm trung bình ≥ 5,0 các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp.
- Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
- Nội dung các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo qui định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: kiến thức trọng tâm về: quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản, bệnh động vật thủy sản, kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước ngọt;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về: chuẩn bị công trình nuôi thủy sản, sử dụng thức ăn, quản lý môi trường, quản lý dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản; thao tác kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản.
- Điều kiện công nhận tốt nghiệp: theo qui định hiện hành.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá( được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường/cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;
- Thời gian hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp.
4. Các chú ý khác
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung hoạt động thực hành, thực tập
- Thực hành môn học, mô đun:
+ Thời gian và nội dung theo đề cương chi tiết môn học, mô đun;
+ Do đặc thù của nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, các trường/ cơ sở dạy nghề có thể đào tạo kết thúc lý thuyết các mô đun đào tạo chuyên môn nghề, nội dung thực hành nghề được thực hiện tại cơ sở sản xuất nuôi trồng thủy sản.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình;
+ Các trường/ cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình để xây dựng đề cương thực tập, đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn thi các môn văn hóa phổ thông đối người học nghề hệ tuyển sinh trung học cơ sở được thực hiện theo quy định sau:
- Thi các môn văn hóa phổ thông được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo về thi tốt nghiệp các môn văn hóa phổ thông đối với hệ trung cấp chuyên nghiệp tuyển sinh trung học cơ sở;
- Kế hoạch thi do Hiệu trưởng các trường/ cơ sở dạy nghề quyết định, thực hiện kế hoạch thi trước khi thi tốt nghiệp khóa học nghề và được thông báo cho người học nghề biết trước 15 ngày./.
Phụ lục 2B:
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Mã nghề: 50620701
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức: Hiểu được kiến thức cơ bản về:
+ Thủy sinh vật, ngư loại, quản lý môi trường ao nuôi, công trình nuôi thủy sản, dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, phòng và trị bệnh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế và an toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản;
+ Kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước ngọt có giá trị kinh tế, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, vận chuyển động vật thủy sản;
+ Khởi sự doanh nghiệp, tổ chức quản lý sản xuất, kỹ năng giao tiếp, khuyến nông khuyến ngư, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết chính xác các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế, các loài thủy sinh vật làm thức ăn cho động vật thủy sản;
+ Chuẩn bị được các công trình nuôi thủy sản, sử dụng hiệu quả thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, quản lý được môi trường, dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
+ Thực hiện được biện pháp kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế;
+ Lập và tổ chức thực hiện được kế hoạch sản xuất;
+ Thực hiện được biện pháp kỹ thuật khai thác, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Xây dựng được niềm tin, lý tưởng cách mạng cho người học; chấp hành chủ trương đường lối của Đảng và chính sách, Pháp luật của Nhà nước về nuôi trồng thủy sản;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt là nghề có phạm vi hoạt động rộng ở tất cả các vùng nông thôn, các trạm, trang trại và doanh nghiệp. Người học nghề nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt có thể tham gia vào các vị trí sau:
+ Kỹ thuật viên sản xuất giống thuỷ sản nước ngọt đào tạo trình độ 3/5;
+ Kỹ thuật viên nuôi thuỷ sản nước ngọt đào tạo trình độ 4/5;
+ Nhân viên bảo quản sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch đào tạo trình độ 3/5.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 2,5 năm
- Thời gian học tập: 110 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3837 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 183 giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 40 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 630 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3409 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2807 giờ; Thời gian học tự chọn: 602 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1006 giờ; Thời gian học thực hành: 2403 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng -An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2900 |
796 |
2011 |
93 |
II.1 |
Các môn học kỹ thuật cơ sở |
765 |
406 |
319 |
40 |
MH07 |
Thủy sinh vật |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH08 |
Ngư loại |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH09 |
Công trình nuôi thuỷ sản |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH10 |
Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi thủy sản. |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH11 |
Quản lý chất lượng nước trong nuôi thuỷ sản |
135 |
70 |
58 |
7 |
MH12 |
Bệnh động vật thuỷ sản |
135 |
70 |
58 |
7 |
MH13 |
An toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản |
75 |
42 |
29 |
4 |
II.2 |
Các mođun chuyên môn nghề |
2135 |
390 |
1692 |
53 |
MĐ14 |
Sản xuất giống nhóm cá đẻ trứng bán trôi nổi |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ15 |
Sản xuất giống nhóm cá đẻ trứng dính |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ16 |
Sản xuất giống cá rô phi đơn tính |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ17 |
Nuôi cá ao nước tĩnh |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ18 |
Nuôi cá ruộng |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ19 |
Nuôi cá lồng bè |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ20 |
Nuôi tôm càng xanh |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ21 |
Nuôi cá tra, ba sa |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ22 |
Vận chuyển động vật thuỷ sản |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ23 |
Thực tập sản xuất |
310 |
|
310 |
|
MĐ24 |
Thực tập tốt nghiệp |
625 |
|
625 |
|
Tổng cộng |
3350 |
992 |
2243 |
115 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun (Chọn 7 trong 15 môn học, môđun) |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ25 |
Sản xuất giống tôm càng xanh |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ26 |
Sản xuất giống cá tra, ba sa |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ27 |
Sản xuất giống và nuôi ba ba |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ28 |
Sản xuất giống và nuôi ếch |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ29 |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá cảnh |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ30 |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá rô đồng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ31 |
Kỹ thuật nuôi lươn |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ32 |
Kỹ thuật nuôi cá bống tượng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ33 |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá quả |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH34 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH35 |
Kỹ năng giao tiếp |
90 |
28 |
58 |
4 |
MĐ36 |
Sử dụng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH37 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH38 |
Khởi sự doanh nghiệp |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH39 |
Khuyến nông - Khuyến ngư |
90 |
28 |
58 |
4 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
Các môn học, mô đun tự chọn được gợi ý đưa vào chương trình khung là 15 với tổng thời gian học là 630 giờ, trong đó 210 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành. Các trường/ cơ sở dạy nghề có thể tham khảo các môn học ở bảng sau:
- Đối với các tỉnh phía Bắc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ27 |
Sản xuất giống và nuôi ba ba |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ28 |
Sản xuất giống và nuôi ếch |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ29 |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá cảnh |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH34 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MĐ36 |
Sử dụng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH37 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH39 |
Khuyến nông - Khuyến ngư |
90 |
28 |
58 |
4 |
- Đối với các tỉnh phía Nam
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ26 |
Sản xuất giống cá tra, ba sa |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ29 |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá cảnh |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ30 |
Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá rô đồng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH34 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MĐ36 |
Sử dụng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH37 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH39 |
Khuyến nông - Khuyến ngư |
90 |
28 |
58 |
4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng của vùng miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các trường/ cơ sở dạy nghề lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được nêu trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho trường/ cơ sở của mình. Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định (thời gian đào tạo các môn học tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề);
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian lý thuyết, thực hành theo qui định (thực hành chiếm từ 65- 75%, lý thuyết từ 25 – 35%).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Sinh viên phải đạt điểm trung bình ≥ 5,0 các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp.
- Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
- Nội dung các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo qui định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: kiến thức trọng tâm về: quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản, bệnh động vật thủy sản, kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước ngọt;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về: chuẩn bị công trình nuôi thủy sản, sử dụng thức ăn, quản lý môi trường, quản lý dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản; thao tác kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản.
- Điều kiện công nhận tốt nghiệp: theo qui định hiện hành.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá( được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường/ cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp.
4. Các chú ý khác
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung hoạt động thực hành thực hành môn học, mô đun:
+ Thời gian và nội dung theo đề cương chi tiết môn học, mô đun;
+ Do đặc thù của nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, các trường/ cơ sở dạy nghề có thể đào tạo kết thúc lý thuyết các mô đun đào tạo chuyên môn nghề, nội dung thực hành nghề được thực hiện tại cơ sở sản xuất nuôi trồng thủy sản.
4.2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung hoạt động thực tập
- Thực tập sản xuất:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình;
+ Các trường/ cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình để xây dựng đề cương thực tập, đề cương báo cáo thực tập sản xuất.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình;
+ Các trường/ cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình để xây dựng đề cương thực tập, đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp./.
Phụ lục 2:
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 / 2009 /TT - BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
-----------------------------------
Phụ lục 2 A:
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ
Mã nghề: 40620702
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
( Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo Quy định của Bộ Giáo dục- Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 24
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức: Hiểu được kiến thức cơ bản về:
+ Công trình nuôi thủy sản, quản lý chất lượng nước, dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, bệnh động vật thủy sản và an toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản;
+ Kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn lợ có giá trị kinh tế, vận chuyển động vật thủy sản;
+ Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm sản phẩm sau thu hoạch, kỹ năng giao tiếp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Xây dựng được niềm tin, lý tưởng cách mạng cho người học; chấp hành chủ trương đường lối của Đảng và chính sách, Pháp luật của Nhà nước về nuôi trồng thủy sản;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền;…
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ là nghề có phạm vi hoạt động rộng ở các vùng ven biển, các trạm, trang trại và doanh nghiệp. Người học nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ có thể tham gia vào các vị trí sau:
+ Kỹ thuật viên sản xuất giống thuỷ sản nước mặn, nước lợ đào tạo trình độ 2/5;
+ Kỹ thuật viên nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ đào tạo trình độ 2/5;
+ Nhân viên bảo quản sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch đào tạo trình độ 2/5.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 69 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2379 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 131 giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 40 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2260 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1900 giờ; Thời gian học tự chọn: 360 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 645 giờ; Thời gian học thực hành: 1615 giờ
3. Thời gian học văn hoá trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1.200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lô gíc sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1900 |
506 |
1331 |
63 |
II.1 |
Các môn học kỹ thuật cơ sở |
480 |
266 |
189 |
25 |
MH07 |
Công trình nuôi thuỷ sản |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH08 |
Quản lý chất lượng nước trong nuôi thuỷ sản |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH09 |
Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi thủy sản |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH10 |
Bệnh động vật thuỷ sản |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH11 |
An toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản |
60 |
42 |
15 |
3 |
II.2 |
Các mô đun chuyên môn nghề |
870 |
240 |
1142 |
38 |
MĐ12 |
Sản xuất giống cá biển |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ13 |
Sản xuất giống tôm sú |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ14 |
Sản xuất giống tôm he chân trắng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ15 |
Nuôi cá lồng trên biển |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ16 |
Nuôi cá trong ao nước lợ |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ17 |
Nuôi tôm sú thương phẩm |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ18 |
Nuôi tôm he chân trắng thương phẩm |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ19 |
Vận chuyển động vật thuỷ sản |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ20 |
Thực tập tốt nghiệp |
550 |
|
550 |
|
Tổng cộng |
2110 |
618 |
1417 |
75 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MÔN HỌC, MÔ ĐUN BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun (Chọn 4 trong 8 môn học, môđun) |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ21 |
Nuôi cua biển |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ22 |
Nuôi động vật thân mềm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ23 |
Nuôi tôm hùm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ24 |
Sản xuất giống và trồng rong biển |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ25 |
Nuôi cá kèo |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH26 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH27 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH28 |
Kỹ năng giao tiếp |
90 |
28 |
58 |
4 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
Các môn học, mô đun tự chọn được gợi ý đưa vào chương trình khung là 4 với tổng thời gian học là 360 giờ, trong đó 120 giờ lý thuyết và 240 giờ thực hành. Các Trường/Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo các môn học ở bảng sau:
- Các tỉnh phía Bắc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ21 |
Nuôi cua biển |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ25 |
Nuôi cá kèo |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH26 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH27 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
- Các tỉnh phía Nam
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ21 |
Nuôi cua biển |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ22 |
Nuôi động vật thân mềm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH26 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH27 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng của vùng miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các trường/cơ sở dạy nghề lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được nêu trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho trường/cơ sở của mình. Việc xác định các môn học tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định (thời gian đào tạo các môn học tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề);
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian lý thuyết, thực hành theo qui định (thực hành chiếm từ 65- 85%, lý thuyết từ 15 – 35%).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt điểm trung bình ≥ 5,0 các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp.
- Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
- Nội dung các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo qui định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: kiến thức trọng tâm về: quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản, bệnh động vật thủy sản, kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn lợ;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về: chuẩn bị công trình nuôi thủy sản, sử dụng thức ăn, quản lý môi trường, quản lý dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản; thao tác kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn lợ.
- Điều kiện công nhận tốt nghiệp: theo qui định hiện hành;
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá ( được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt đựoc mục tiêu giáo dục toàn diện
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường/Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp.
4. Các chú ý khác
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung hoạt động thực hành, thực tập
- Thực hành môn học, mô đun:
+ Thời gian và nội dung theo đề cương chi tiết môn học, mô đun;
+ Do đặc thù của nghề Nuôi trồng thủy sản nước nước mặn lợ, các trường/ cơ sở dạy nghề có thể đào tạo kết thúc lý thuyết các mô đun đào tạo chuyên môn nghề, nội dung thực hành nghề được thực hiện tại cơ sở sản xuất nuôi trồng thủy sản.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình;
+ Các trường/cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình để xây dựng đề cương thực tập, đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp.
4.2. Hướng dẫn thi các môn văn hóa phổ thông đối người học nghề hệ tuyển sinh trung học cơ sở được thực hiện theo quy định sau:
- Thi các môn văn hóa phổ thông được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thi tốt nghiệp các môn văn hóa phổ thông đối với hệ Trung cấp chuyên nghiệp tuyển sinh trung học cơ sở.
- Kế hoạch thi do Hiệu trưởng các trường/ cơ sở dạy nghề quyết định, thực hiện kế hoạch thi trước khi thi tốt nghiệp khóa học nghề và được thông báo cho người học nghề biết trước 15 ngày./.
Phụ lục 2 B:
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ
Mã nghề: 50620702
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức: Hiểu được kiến thức cơ bản về:
+ Thủy sinh vật, ngư loại, quản lý môi trường ao nuôi, công trình nuôi thủy sản, dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, phòng và trị bệnh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế và an toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản;
+ Kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn lợ có giá trị kinh tế, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, vận chuyển động vật thủy sản;
+ Khởi sự doanh nghiệp, tổ chức quản lý sản xuất, kỹ năng giao tiếp, khuyến nông khuyến ngư, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết chính xác các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế, các loài thủy sinh vật làm thức ăn cho động vật thủy sản;
+ Chuẩn bị được các công trình nuôi thủy sản, sử dụng hiệu quả thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, quản lý được môi trường, dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
+ Thực hiện được biện pháp kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn lợ có giá trị kinh tế;
+ Lập và tổ chức thực hiện được kế hoạch sản xuất;
+ Thực hiện được biện pháp kỹ thuật khai thác, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Xây dựng được niềm tin, lý tưởng cách mạng cho người học; chấp hành chủ trương đường lối của Đảng và chính sách, Pháp luật của Nhà nước về nuôi trồng thủy sản;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ là nghề có phạm vi hoạt động rộng ở các vùng ven biển, các trạm, trang trại và doanh nghiệp. Người học nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ có thể tham gia vào các vị trí sau:
+ Kỹ thuật viên sản xuất giống thuỷ sản nước mặn, nước lợ đào tạo trình độ 3/5;
+ Kỹ thuật viên nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ đào tạo trình độ 4/5;
+ Nhân viên bảo quản sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch đào tạo trình độ 3/5.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 2,5 năm
- Thời gian học tập: 110 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3837 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 183 giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 40 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 630 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3409 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2807 giờ; Thời gian học tự chọn: 602 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1006 giờ; Thời gian học thực hành: 2403 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng -An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2900 |
796 |
2011 |
93 |
II.1 |
Các môn học kỹ thuật cơ sở |
765 |
406 |
319 |
40 |
MH07 |
Thủy sinh vật |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH08 |
Ngư loại |
90 |
56 |
29 |
5 |
MH09 |
Công trình nuôi thuỷ sản |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH10 |
Dinh dưỡng và thức ăn trong nuôi thủy sản. |
120 |
56 |
58 |
6 |
MH11 |
Quản lý chất lượng nước trong nuôi thuỷ sản |
135 |
70 |
58 |
7 |
MH12 |
Bệnh động vật thuỷ sản |
135 |
70 |
58 |
7 |
MH13 |
An toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản |
75 |
42 |
29 |
4 |
II.2 |
Các mô đun chuyên môn nghề |
2135 |
390 |
1692 |
53 |
MĐ14 |
Sản xuất giống cá biển |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ15 |
Sản xuất giống tôm sú |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ16 |
Sản xuất giống tôm he chân trắng |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ17 |
Nuôi cá lồng trên biển |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ18 |
Nuôi cá trong ao nước lợ |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ19 |
Nuôi tôm sú thương phẩm |
150 |
60 |
83 |
7 |
MĐ20 |
Nuôi tôm he chân trắng thương phẩm |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ21 |
Nuôi cua biển |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ22 |
Vận chuyển động vật thuỷ sản |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ23 |
Thực tập sản xuất |
310 |
|
310 |
|
MĐ24 |
Thực tập tốt nghiệp |
625 |
|
625 |
|
Tổng cộng |
3350 |
992 |
2243 |
115 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MÔN HỌC, MÔ ĐUN BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun (Chọn 7 trong 13 môn học, mô đun) |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ25 |
Sản xuất giống cua biển |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ26 |
Sản xuất giống động vật thân mềm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ27 |
Nuôi động vật thân mềm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ28 |
Nuôi tôm hùm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ29 |
Sản xuất giống và trồng rong biển |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ30 |
Nuôi cá kèo |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ31 |
Nuôi trai cấy ngọc |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH32 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thủy sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH33 |
Kỹ năng giao tiếp |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH34 |
Sử dụng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH35 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH36 |
Khởi sự doanh nghiệp |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH37 |
Khuyến nông - Khuyến ngư |
90 |
28 |
58 |
4 |
Các môn học, mô đun tự chọn được gợi ý đưa vào chương trình khung là 7 với tổng thời gian học là 630 giờ, trong đó 210 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành. Các trường/cơ sở dạy nghề có thể tham khảo các môn học ở bảng sau:
- Các tỉnh phía Bắc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ27 |
Nuôi động vật thân mềm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ29 |
Sản xuất giống và trồng rong biển |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ31 |
Nuôi trai cấy ngọc |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH32 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH34 |
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH35 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH37 |
Khuyến nông - Khuyến ngư |
90 |
28 |
58 |
4 |
- Các tỉnh phía Nam
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ27 |
Nuôi động vật thân mềm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ28 |
Nuôi tôm hùm |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ30 |
Nuôi cá kèo |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH32 |
Bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thủy sản sau thu hoạch |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH34 |
Sử dụng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH35 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH37 |
Khuyến nông - Khuyến ngư |
90 |
28 |
58 |
4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng vùng miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các trường/cơ sở dạy nghề lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được nêu trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho trường/cơ sở của mình. Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định (thời gian đào tạo các môn học tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề);
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian lý thuyết, thực hành theo qui định (thực hành chiếm từ 65- 75%, lý thuyết từ 25 – 35%).
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Sinh viên phải đạt điểm trung bình ≥ 5,0 các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp.
- Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết/ trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
- Nội dung các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo qui định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: kiến thức trọng tâm về: quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản, bệnh động vật thủy sản, kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn lợ;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về: chuẩn bị công trình nuôi thủy sản, sử dụng thức ăn, quản lý môi trường, quản lý dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản; thao tác kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn lợ.
- Điều kiện công nhận tốt nghiệp: theo qui định hiện hành.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá ( được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt đựoc mục tiêu giáo dục toàn diện
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường/cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp.
4. Các chú ý khác
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung hoạt động thực hành thực hành môn học, mô đun:
+ Thời gian và nội dung theo đề cương chi tiết môn học, mô đun;
+ Do đặc thù của nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn lợ, các trường/ cơ sở dạy nghề có thể đào tạo kết thúc lý thuyết các mô đun đào tạo chuyên môn nghề, nội dung thực hành nghề được thực hiện tại cơ sở sản xuất nuôi trồng thủy sản.
4.2. Thực tập nghề nghiệp:
- Thực tập sản xuất:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình;
+ Các trường/cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình để xây dựng đề cương thực tập, đề cương báo cáo thực tập sản xuất.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo khung chương trình;
+ Các trường/cơ sở dạy nghề căn cứ vào khung chương trình để xây dựng đề cương thực tập, đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp./.
Phụ lục 3:
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề ”Chăn nuôi gia súc, gia cầm”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /2009/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
——————————————
Phụ lục 3A:
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Mã nghề: 40620601
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tao: 32
Cấp bằng sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trung cấp nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” nhằm đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật có trình độ trung cấp nghề làm việc trong ngành chăn nuôi, thú y.
Hoàn thành chương trình đào tạo này, người học có khả năng:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Mô tả được công việc chăn nuôi, thú y đối với các loại vật nuôi;
+ Trình bày được việc chọn giống, chăm sóc, nuôi dưỡng các loại vật nuôi, chẩn đoán, phòng và trị các bệnh thường gặp ở gia súc, gia cầm;
+ Ứng dụng kiến thức chuyên môn vào việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được việc chọn giống, chăm sóc, nuôi dưỡng gia súc, gia cầm;
+ Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị chăn nuôi, thú y và các loại thuốc, vác xin để phòng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm đạt hiệu quả cao.
2. Chính tri, đạo đức, Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm;
+ Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất chăn nuôi, đảm bảo an toàn môi trường sinh thái;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ tốt.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thể chất, tăng cường sức khoẻ để phục vụ nghề nghiệp;
+ Nêu cao ý thức bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm :
Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” có thể làm việc tại: Trang trại chăn nuôi nông hộ, Doanh nghiệp chăn nuôi tư nhân hoặc Nhà nước, Trung tâm khuyến nông, Trung tâm giống gia súc, gia cầm, các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, cơ sở truyền giống gia súc.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian khoá học: 02 năm
- Thời gian học tập : 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/ mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học/ mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 1740 giờ; Thời gian tự chọn: 600 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 909 giờ; Thời gian học thực hành: 1431 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị. |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật. |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất. |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học. |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ. |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1740 |
652 |
1031 |
57 |
II.1 |
Các môn học cơ sở. |
390 |
243 |
130 |
17 |
MH 07 |
Giải phẫu, sinh lý gia súc – gia cầm. |
120 |
75 |
40 |
5 |
MH 08 |
Thức ăn chăn nuôi. |
90 |
56 |
30 |
4 |
MH 09 |
Giống gia súc, gia cầm. |
90 |
56 |
30 |
4 |
MH 10 |
Dược lý thú y. |
90 |
56 |
30 |
4 |
II.2. |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề. |
1350 |
409 |
901 |
40 |
MH 11 |
Chăn nuôi lợn. |
90 |
27 |
60 |
3 |
MH 12 |
Chăn nuôi trâu bò. |
90 |
27 |
60 |
3 |
MH 13 |
Chăn nuôi gia cầm. |
90 |
27 |
60 |
3 |
MH 14 |
Nội chẩn gia súc. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MH 15 |
Vi sinh vật truyền nhiễm . |
90 |
27 |
60 |
3 |
MH 16 |
Ký sinh trùng. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MH 17 |
Ngoại sản gia súc. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MĐ 18 |
Kiểm tra chuồng trại. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MĐ 19 |
Chuẩn bị thức ăn. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MĐ 20 |
Chuẩn bị nước uống. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MĐ 21 |
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị chăn nuôi. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MĐ 22 |
Nhận con giống. |
75 |
23 |
50 |
2 |
MĐ 23 |
Nuôi dưỡng gia súc, gia cầm. |
90 |
27 |
60 |
3 |
MĐ 24 |
Chăm sóc gia súc, gia cầm. |
90 |
27 |
60 |
3 |
MĐ 25 |
Phòng bệnh gia súc, gia cầm. |
70 |
21 |
47 |
2 |
MĐ 26 |
Điều trị bệnh gia súc, gia cầm. |
70 |
21 |
47 |
2 |
MĐ 27 |
Tiêu thụ sản phẩm. |
70 |
21 |
47 |
2 |
|
Tổng cộng: |
1950 |
770 |
1109 |
71 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo )
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Các môn học/ mô đun tự chọn được gợi ý đưa vào khung chương trình là 05 môn học/ mô đun với tổng số thời gian học khoảng 600 giờ, trong đó lý thuyết 200 giờ, thực hành là 400 giờ .
Các Trường/ cơ sở dạy nghề có thể tham khảo trong số các môn học/ mô đun ở bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 28 |
Chăn nuôi dê. |
100 |
30 |
67 |
3 |
MH 29 |
Chăn nuôi thỏ. |
100 |
30 |
67 |
3 |
MH 30 |
Chăn nuôi chim cút. |
130 |
31 |
95 |
4 |
MH 31 |
Kỹ thuật nuôi ong. |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 32 |
Ấp trứng gia cầm. |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 33 |
Phối giống nhân tạo bò. |
120 |
37 |
80 |
3 |
MĐ 34 |
Phối giống nhân tạo lợn. |
150 |
45 |
100 |
5 |
Ví dụ có thể lựa chọn các môn học , mô đun như bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 28 |
Chăn nuôi dê. |
100 |
30 |
67 |
3 |
MH 29 |
Chăn nuôi thỏ. |
100 |
30 |
67 |
3 |
MĐ 32 |
Ấp trứng gia cầm. |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 33 |
Phối giống nhân tạo bò. |
120 |
37 |
80 |
3 |
MĐ 34 |
Phối giống nhân tạo lợn. |
150 |
45 |
100 |
5 |
|
Tổng cộng: |
620 |
187 |
206 |
19 |
( Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo )
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học/ mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của từng vùng, miền, từng địa phương;
- Ngoài các môn học/ mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III các Trường/ Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học/ mô đun đào tạo nghề tự chọn được giới thiệu trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/ Cơ sở mình;
- Việc xác định các môn học/ mô đun tự chọn dựa vào tiêu chí cơ bản sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng điạ phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành theo quy định .
- Thời gian đào tạo các môn học/ mô đun tự chọn chiếm khoảng 20- 30% tổng số thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm 65 – 85 % và lý thuyết từ 15 -35 %
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp;
Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả các môn học/ mô đun trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để cấp bằng trung cấp nghề:
- Chính trị: Theo quy định hiện hành.
- Lý thuyết nghề: kết hợp giữa kiến thức của các môn học cơ sở với các môn học chuyên môn nghề bao gồm:
+ Kiểm tra kiến thức cơ sở liên quan đến nghề: Giải phẫu sinh lý gia súc; thức ăn chăn nuôi; Giống gia súc, gia cầm; Dược lý thú y.
+ Kiểm tra kiến thức chuyên môn nghề: Nội chẩn, Chăn nuôi lợn, Chăn nuôi trâu bò, Chăn nuôi gia cầm, Vi sinh vật truyền nhiễm , Ký sinh trùng, Ngoại sản gia súc,
- Thực hành nghề: Đánh giá kỹ năng nghề về:
+ Kiểm tra chuồng trại, chuẩn bị thức ăn, Chuẩn bị nước uống; chuẩn bị dụng cụ, thiết bị chăn nuôi; nhận con giống; Nuôi dưỡng gia súc, gia cầm, Chăm sóc gia súc, gia cầm, Phòng bệnh gia súc, gia cầm, Điều trị gia súc, gia cầm, Tiêu thụ sản phẩm;
+ Thời gian làm bài, cách thức tiến hành thi và điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết , trắc nghiệm |
Không quá 120 phút. |
2 |
Thi văn hóa THPT đôí với hệ tuyển sinh THCS |
Viết , trắc nghiệm |
Không quá 180 phút. |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
- Lý thuyết: |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm . |
Không quá 180 phút. |
|
|
- Kỹ năng nghề |
Thực hiện kỹ năng nghề: - Nhận con giống, - Nuôi dưỡng gia súc, gia cầm. - Chăm sóc gia súc, gia cầm. - Phòng bệnh gia súc, gia cầm. - Điều trị bệnh gia súc, gia cầm. |
Không quá 8 giờ . |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Nhằm mục đích đào tạo toàn diện để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học. Trường/ Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số vùng danh lam thắng cảnh, các viện bảo tàng, khu du lịch sinh thái;
- Thời gian hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4. Các chú ý khác
- Bảo đảm tính logic, hệ thống của chương trình đào tạo trung cấp nghề chăn nuôi gia súc, gia cầm , tạo điều kiện thuận lợi để người học có cơ hội học tập ở cấp độ cao hơn;
- Cần chú ý đến nhu cầu thị trường lao động phù hợp với từng vùng, miền, địa phương và lãnh thổ khác nhau;
- Thường xuyên cập nhật những tiến bộ khoa học, kỹ thuật về chăn nuôi gia súc, gia cầm để kịp thời bổ sung vào chương trình giảng dạy đáp ứng nhu cầu thực tế của sản xuất;
- Chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề, nghề chăn nuôi gia súc, gia cầm nên được đánh giá, xem xét qua từng khóa học, nhằm phát hiện những hạn chế để kịp thời bổ sung, chỉnh sửa phù hợp thực tiễn sản xuất của ngành./.
Phụ lục 3B:
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Chăn nuôi gia súc, gia cầm
Mã nghề: 50620601
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Cấp bằng sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo cao đẳng nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” nhằm đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật có trình độ cao đẳng nghề làm việc trong ngành chăn nuôi, thú y.
Hoàn thành chương trình đào tạo này, người học có khả năng:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Phân tích được công việc chăn nuôi, thú y đối với các loại vật nuôi;
+ Trình bày được việc chọn giống, nhân giống, chăm sóc, nuôi dưỡng các loại vật nuôi, chẩn đoán, phòng và trị các bệnh thường gặp ở gia súc, gia cầm;
+ Áp dụng kiến thức chuyên môn vào việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được việc chọn giống, nhân giống, chăm sóc, nuôi dưỡng và chẩn đoán bệnh cho gia súc, gia cầm thông qua triệu chứng lâm sàng, bệnh tích và dịch tễ;
+ Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị chăn nuôi và các loại thuốc thú y để phòng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm đạt hiệu quả cao;
+ Tổ chức, quản lý, chăn nuôi gia súc, gia cầm theo phương thức chăn nuôi nông hộ và tập trung công nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức:
+ Chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm;
+ Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành, đảm bảo an toàn môi trường sinh thái;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ tốt.
- Thể chất và quốc phòng.
+ Thường xuyên rèn luyện thể chất, tăng cường sức khoẻ để phục vụ nghề nghiệp;
+ Nêu cao ý thức bảo vệ sức khoẻ cộng đồng, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Người có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng nghề “Chăn nuôi gia súc, gia cầm” có thể làm việc tại: Trang trại chăn nuôi nông hộ, Doanh nghiệp chăn nuôi tư nhân hoặc Nhà nước, Trung tâm khuyến nông, Trung tâm giống gia súc, gia cầm, các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, cơ sở truyền giống gia súc và cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương về chăn nuôi.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian khoá học: 03 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/ mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học/ mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 2600 giờ; Thời gian tự chọn: 700 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 1285 giờ; Thời gian học thực hành: 2015 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị. |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật. |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất. |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học. |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
|