- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trung cấp, cao đẳng nghề
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 19/2015/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Văn Tí |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
17/06/2015 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Công nghiệp, Dầu khí, Than |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 19/2015/TT-BLĐTBXH
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2015
Tải Thông tư 19/2015/TT-BLĐTBXH
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 19/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA; SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ; XỬ LÝ RÁC THẢI; CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC; LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LẠNH; CÔNG NGHỆ MAY VESTON; CÔNG NGHỆ SỢI; SỬA CHỮA THIẾT BỊ DỆT; GIA CÔNG ỐNG CÔNG NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY XÂY DỰNG; MARKETING THƯƠNG MẠI; QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC; KỸ THUẬT XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ; ĐÚC, DÁT ĐỒNG MỸ NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY NÔNG NGHIỆP; SỬA CHỮA, LẮP RÁP XE MÁY; CỐT THÉP – HÀN; BÁN HÀNG TRONG SIÊU THỊ
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi; Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; Cốt thép – Hàn; Bán hàng trong siêu thị.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề, đối với các nghề sau:
1. Nghề “Sửa chữa thiết bị tự động hóa” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 1a;
2. Nghề “Sửa chữa thiết bị tự động hóa” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 1b;
3. Nghề “Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 2a;
4. Nghề “Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 2b;
5. Nghề “Bảo vệ môi trường đô thị” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 3a;
6. Nghề “Bảo vệ môi trường đô thị” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 3b;
7. Nghề “Xử lý rác thải” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 4a;
8. Nghề “Xử lý rác thải ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 4b;
9. Nghề “Chế biến lương thực” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 5a;
10. Nghề “Chế biến lương thực” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 5b;
11. Nghề “Lắp đặt thiết bị lạnh” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 6a;
12. Nghề “Lắp đặt thiết bị lạnh” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 6b;
13. Nghề “Công nghệ may veston” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 7a;
14. Nghề “Công nghệ may veston” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 7b;
15. Nghề “Công nghệ sợi” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 8a;
16. Nghề “Công nghệ sợi” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 8b;
17. Nghề “Sửa chữa thiết bị dệt” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 9a;
18. Nghề “Sửa chữa thiết bị dệt” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 9b;
19. Nghề “Gia công ống công nghệ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 10a;
20. Nghề “Gia công ống công nghệ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 10b;
21. Nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 11a;
22. Nghề “Vận hành máy xây dựng” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 11b;
23. Nghề “Marketing thương mại” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 12a;
24. Nghề “Marketing thương mại” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 12b;
25. Nghề “Quản lý khai thác công trình thủy lợi” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 13a;
26. Nghề “Quản lý khai thác công trình thủy lợi” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 13b;
27. Nghề “Vận hành cần, cầu trục” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 14a;
28. Nghề “Vận hành cần, cầu trục” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 14b;
29. Nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 15a;
30. Nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 15b;
31. Nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 16a;
32. Nghề “Đúc, dát đồng mỹ nghệ” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 16b;
33. Nghề “Vận hành máy nông nghiệp” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 17a;
34. Nghề “Sửa chữa, lắp ráp xe máy” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 18a;
35. Nghề “Cốt thép - Hàn” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 19a;
36. Nghề “Bán hàng trong siêu thị” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 20a;
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2015
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề có tên nêu tại Điều 1 và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA; SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ; XỬ LÝ RÁC THẢI; CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC; LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LẠNH; CÔNG NGHỆ MAY VESTON; CÔNG NGHỆ SỢI; SỬA CHỮA THIẾT BỊ DỆT; GIA CÔNG ỐNG CÔNG NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY XÂY DỰNG; MARKETING THƯƠNG MẠI; QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC; KỸ THUẬT XÂY DỰNG MỎ HẦM LÒ; ĐÚC, DÁT ĐỒNG MỸ NGHỆ; VẬN HÀNH MÁY NÔNG NGHIỆP; SỬA CHỮA, LẮP RÁP XE MÁY; CỐT THÉP – HÀN; BÁN HÀNG TRONG SIÊU THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT- BLĐTBXH ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Các phụ lục số 11a, 11b, 14a, 14b và 19a ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH.
Các phụ lục số 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b, 5a, 5b, 6a, 6b, 7a, 7b, 8a, 8b, 9a, 9b, 10a, 10b, 12a, 12b, 13a, 13b, 14a, 14b, 15a, 15b, 16a, 16b, 17a, 17b, 18a, 18b và 20a ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Điểm 17 Khoản 1 Phụ lục 2 Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!