Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 113/2015/TT-BQP về bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 113/2015/TT-BQP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thành Cung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/09/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Quốc phòng, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 113/2015/TT-BQP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 113/2015/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 113/2015/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 113/2015/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
--------

Số: 113/2015/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2015

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;

Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 đã được sửa đổi, b sung năm 2008 và năm 2014;

Căn cứ Luật tchức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Nghị định s35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Quốc phòng;

Thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức cơ quan điều tra hình sự;

Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kim sát quân sự.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định nguyên tắc, nghĩa vụ, quyền lợi, nguồn, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến công tác tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

Đang theo dõi

1. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức đảng; sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan chính trị các cấp.

Đang theo dõi

2. Thực hiện thống nhất theo các quy định của Nhà nước, Quân đội và Viện Kiểm sát nhân dân.

Đang theo dõi

3. Đảm bảo đúng nguồn, tiêu chuẩn, quy trình; công khai, khách quan, dân chủ; có nhu cầu biên chế.

Đang theo dõi

4. Theo quy trình phát triển từ Viện kiểm sát quân sự cấp dưới lên Viện kiểm sát quân sự cấp trên qua tuyển chọn, sắp xếp, bố trí theo quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 4. Nghĩa vụ của cán bộ Viện kiểm sát quân sự

Đang theo dõi

1. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội và các quy chế công tác của Viện Kiểm sát nhân dân.

Đang theo dõi

2. Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ, sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

3. Thường xuyên học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ về mọi mặt; quý trọng danh dự nghề nghiệp, phấn đấu, rèn luyện trở thành cán bộ mẫu mực, trong sáng về đạo đức, thận trọng, khiêm tốn, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của Quân đội nhân dân Việt Nam và Viện kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

Điều 5. Quyền lợi của cán bộ Viện kiểm sát quân sự

Đang theo dõi

1. Được bố trí, sử dụng theo chức danh quy định, phù hợp với trình độ chuyên môn được đào tạo và năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

2. Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt; khuyến khích và tạo điều kiện để phát triển tài năng; nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì có thể được xét thi tuyển, đào tạo theo các quy định tại Chương II của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Được hưởng mọi chế độ, quyền lợi, chính sách theo quy định của Quân đội và Viện kiểm sát nhân dân.

Đang theo dõi

Chương II

TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, BỐ TRÍ, SỬ DỤNG CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ

Đang theo dõi

Mục 1: TUYỂN CHỌN CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ

Đang theo dõi

Điều 6. Nguồn tuyển chọn

Đang theo dõi

1. Quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng; cán bộ, công chức, viên chức, công dân ngoài Quân đội có trình độ Tiến sĩ luật, Thạc sĩ luật hoặc đã tốt nghiệp cử nhân luật, hệ chính quy, loại khá trở lên.

Trường hợp tình nguyện đến công tác ở các đơn vị đóng quân trên địa bàn vùng cao, biên giới, hải đảo hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, có thể tuyển chọn tốt nghiệp cử nhân luật, hệ chính quy, loại trung bình.

Đang theo dõi

2. Quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học trúng tuyển sinh đại học quân sự được tuyển chọn đi đào tạo đại học luật hệ chính quy.

Đang theo dõi

3. Những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công tác trong Viện kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chuẩn tuyển chọn

Những người thuộc Điều 6 Thông tư này có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn vào đội ngũ cán bộ theo quy định của Bộ Quốc phòng; có năng lực thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Viện kiểm sát quân sự; không nói ngọng, nói lắp, không có khuyết tật ảnh hưởng tới yêu cầu nghề nghiệp; có nguyện vọng phục vụ lâu dài tại Viện kiểm sát quân sự các cấp.

Đang theo dõi

Điều 8. Quy trình tuyển chọn

Đang theo dõi

1. Quy trình tuyển chọn đối với những người là sinh viên tốt nghiệp đại học, cán bộ, công chức, viên chức ngoài Quân đội

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ Viện kiểm sát quân sự:

- Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu biên chế, thực trạng đội ngũ cán bộ, cơ quan cán bộ cấp quân khu và tương đương chủ trì, phối hợp với Viện kiểm sát quân sự cùng cấp xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ, báo cáo cơ quan chính trị thẩm định, trình thường vụ đảng ủy cấp mình.

- Căn cứ vào quyết nghị của thường vụ đảng ủy cấp mình, cơ quan cán bộ cấp quân khu và tương đương tổng hợp kế hoạch, chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ báo cáo Tổng cục Chính trị (qua Cục Cán bộ).

- Cục Cán bộ tổng hợp, trao đổi với Viện kiểm sát quân sự trung ương đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ Viện kiểm sát quân sự, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị và Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

b) Đề xuất nhân sự tuyển chọn cán bộ Viện kiểm sát quân sự:

- Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương

Sau khi được thông báo chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với các cơ quan chức năng cùng cấp thành lập hội đồng tuyển chọn và tổ chức sơ tuyển trên hồ sơ; tiến hành thẩm tra xác minh đối với những trường hợp đã qua sơ tuyển; tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển (trong trường hợp không tổ chức thi tuyển).

Tổng hợp, đề xuất nhân sự tuyển chọn báo cáo Viện kiểm sát quân sự trung ương thẩm định; sau khi có kết quả thẩm định của Viện kiểm sát quân sự trung ương (bằng văn bản), tổng hợp, báo cáo cơ quan chính trị (qua cơ quan cán bộ) trình thường vụ đảng ủy cấp mình.

- Cơ quan cán bộ cấp quân khu và tương đương

Tổng hợp nhân sự tuyển chọn cán bộ do Viện kiểm sát quân sự cùng cấp đề xuất, báo cáo Thủ trưởng Cục Chính trị thẩm định và thường vụ đảng ủy cùng cấp xem xét, đề nghị.

- Hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục báo cáo Tổng cục Chính trị và Bộ Quốc phòng (qua Cục Cán bộ) xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

c) Những người được tuyển chọn vào đội ngũ cán bộ, công tác tại Viện kiểm sát quân sự phải qua chương trình bồi dưỡng kiến thức quân sự theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Quy trình tuyển chọn đối với quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng thực hiện theo các quy định của Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Mục 2: ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ

Đang theo dõi

Điều 9. Đào tạo đại học hệ chính quy

Đang theo dõi

1. Mục tiêu: Đào tạo nguồn cán bộ Viện kiểm sát quân sự có kiến thức tổng hợp về khoa học pháp lý, kiến thức chuyên ngành kiểm sát và điều tra hình sự; có khả năng nghiên cứu khoa học và vận dụng trong thực tiễn hoạt động của Viện kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

2. Nguồn, tiêu chuẩn tuyển chọn

Đang theo dõi

a) Quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, học sinh phổ thông trung học trúng tuyển sinh đại học quân sự, tuổi đời không quá 23; có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng và cơ sở đào tạo.

Đang theo dõi

b) Sĩ quan đã tốt nghiệp các trường đại học khác hệ chính quy, loại khá trở lên, tuổi đời không quá 28 được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 10. Đào tạo sau đại học

Đang theo dõi

1. Thạc sĩ luật

Đang theo dõi

a) Mục tiêu: Đào tạo cán bộ kiểm sát có trình độ kiến thức về khoa học pháp lý, đủ điều kiện để đảm nhiệm cương vị công tác kiểm sát ở cấp cao hơn và có khả năng nghiên cứu khoa học.

Đang theo dõi

b) Nguồn, tiêu chuẩn tuyển chọn: Viện trưởng, Phó Viện trưởng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Điều tra viên có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ sở đào tạo.

Đang theo dõi

2. Tiến sĩ luật

Đang theo dõi

a) Mục tiêu: Đào tạo cán bộ kiểm sát có trình độ cao về khoa học pháp lý; có khả năng sáng tạo, độc lập nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ khoa học và hoạt động của Viện kiểm sát.

Đang theo dõi

b) Nguồn, tiêu chuẩn tuyển chọn: Viện trưởng, Phó Viện trưởng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Điều tra viên thuộc diện quy hoạch sử dụng lâu dài, được đơn vị giới thiệu thi tuyển, có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ sở đào tạo.

Đang theo dõi

3. Đào tạo sau đại học đối với một số chuyên ngành khác theo quy định chung của Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 11. Đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, quân sự

Đang theo dõi

1. Mục tiêu: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kiểm sát có trình độ lý luận chính trị cao cấp, có kiến thức quân sự theo quy định của từng chức danh cán bộ Viện kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

2. Nguồn tuyển chọn

Đang theo dõi

a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực.

Đang theo dõi

c) Kiểm sát viên, Điều tra viên, sĩ quan có cấp bậc quân hàm thiếu tá trở lên.

Đang theo dõi

3. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương được đào tạo tại Học viện Quốc phòng hoặc lớp cao cấp lý luận chính trị tại Học viện Chính trị.

Đang theo dõi

Điều 12. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát nghiệp vụ điều tra

Đang theo dõi

1. Mục tiêu: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có kiến thức chuyên ngành về công tác kiểm sát, nghiệp vụ điều tra, có khả năng đảm nhiệm chức danh Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Điều tra viên.

Đang theo dõi

2. Nguồn tuyển chọn: Những người đã được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự các cấp, có trình độ cử nhân luật trở lên nhưng chưa đào tạo nghiệp vụ kiểm sát, nghiệp vụ điều tra.

Đang theo dõi

Điều 13. Bồi dưỡng một số kiến thức khác

Đang theo dõi

1. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước

Đang theo dõi

a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cán bộ chủ trì của Viện kiểm sát quân sự các cấp có kiến thức về công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành chuyên ngành, có khả năng đảm nhiệm tốt cương vị lãnh đạo, chỉ huy.

Đang theo dõi

b) Đối tượng: Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương.

Đang theo dõi

2. Bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức khác

Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và nhu cầu bồi dưỡng cán bộ của Viện kiểm sát quân sự, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương xây dựng chương trình, kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Mục 3: BỐ TRÍ, SỬ DỤNG CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ

Đang theo dõi

Điều 14. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động cán bộ Viện kiểm sát quân sự

Đang theo dõi

1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động đối với cán bộ Viện kiểm sát quân sự thực hiện theo quy định của Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân; pháp luật về tổ chức cơ quan điều tra hình sự; Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Quân ủy Trung ương; quy trình bổ nhiệm các chức danh pháp lý của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

2. Những người được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự, nếu đề nghị bổ nhiệm Kiểm sát viên, Điều tra viên sơ cấp đến hai lần mà không được bổ nhiệm thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chuyển khỏi Viện kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

3. Kiểm sát viên và Điều tra viên các ngạch nếu đề nghị bổ nhiệm lại đến hai lần mà không được bổ nhiệm thì tùy từng trường hợp cụ thể báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chuyển công tác khác.

Đang theo dõi

4. Việc điều động, chuyển công tác khỏi ngành đối với cán bộ Viện kiểm sát quân sự phải có ý kiến bằng văn bản của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; khi có ý kiến khác nhau phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

5. Cấp nào có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ Viện kiểm sát quân sự thì cấp đó có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức.

Đang theo dõi

Điều 15. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp

Đang theo dõi

1. Nguồn Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực

Đang theo dõi

a) Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực;

Đang theo dõi

b) Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

c) Kiểm sát viên trung cấp;

Đang theo dõi

d) Trường hợp đặc biệt khác do cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

2. Nguồn Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực

Đang theo dõi

a) Kiểm sát viên sơ cấp, trung cấp;

Đang theo dõi

b) Điều tra viên trung cấp.

Đang theo dõi

3. Nguồn Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương

Đang theo dõi

a) Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

c) Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực;

Đang theo dõi

d) Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

đ) Kiểm sát viên cao cấp;

Đang theo dõi

e) Trường hợp đặc biệt khác do cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

4. Nguồn Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương

Đang theo dõi

a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực;

Đang theo dõi

c) Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

d) Kiểm sát viên trung cấp, cao cấp; Điều tra viên cao cấp.

Đang theo dõi

5. Nguồn Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

b) Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương; Trưởng phòng; Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

c) Trường hợp đặc biệt khác do cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

6. Nguồn Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Điều 16. Cán bộ chủ trì phòng, ban và tương đương thuộc Viện kiểm sát quân sự các cấp

Đang theo dõi

1. Nguồn Trưởng phòng, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

b) Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

c) Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực.

Đang theo dõi

2. Nguồn Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực;

Đang theo dõi

c) Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

d) Kiểm sát viên, Điều tra viên cao cấp.

Đang theo dõi

3. Nguồn Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương

Đang theo dõi

a) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực;

Đang theo dõi

b) Kiểm sát viên, Điều tra viên trung cấp.

Đang theo dõi

4. Nguồn Trưởng ban Tài chính Viện kiểm sát quân sự trung ương là sĩ quan tốt nghiệp đại học (nhóm ngành Tài chính - Ngân hàng), hệ chính quy được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Nguồn Chỉ huy Trung tâm huấn luyện của Viện kiểm sát quân sự là sĩ quan tốt nghiệp Học viện Hậu cần được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự theo Khoản 3, Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 17. Kiểm sát viên sơ cấp

Đang theo dõi

1. Nguồn Kiểm sát viên sơ cấp

Đang theo dõi

a) Kiểm tra viên;

Đang theo dõi

b) Những người quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, được bố trí công tác tại Viện kiểm sát quân sự, sau thời gian công tác, nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ, có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân thì có thể được xét, đề nghị bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp.

Đang theo dõi

Điều 18. Kiểm sát viên trung cấp

Đang theo dõi

1. Nguồn Kiểm sát viên trung cấp

Đang theo dõi

a) Kiểm sát viên sơ cấp;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp;

Đang theo dõi

c) Sĩ quan quân đội tại ngũ đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 10 năm trở lên.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, hoàn thành tốt nhiệm vụ, có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân và có nhu cầu thì có thể được xét, đề nghị bổ nhiệm Kiểm sát viên trung cấp.

Đang theo dõi

Điều 19. Kiểm sát viên cao cấp

Đang theo dõi

1. Nguồn Kiểm sát viên cao cấp

Đang theo dõi

a) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

b) Kiểm sát viên trung cấp;

Đang theo dõi

c) Điều tra viên cao cấp, Kiểm tra viên cao cấp;

Đang theo dõi

d) Sĩ quan Quân đội tại ngũ đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 15 năm trở lên.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, hoàn thành tốt nhiệm vụ, có đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân và có nhu cầu thì có thể được xét, đề nghị bổ nhiệm Kiểm sát viên cao cấp.

Đang theo dõi

Điều 20. Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Đang theo dõi

1. Nguồn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Đang theo dõi

a) Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

b) Kiểm sát viên cao cấp.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này hoàn thành tốt nhiệm vụ, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân thì có thể được xét, đề nghị bổ nhiệm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

Điều 21. Kiểm tra viên các ngạch

Đang theo dõi

1. Nguồn Kiểm tra viên các ngạch

Đang theo dõi

a) Các đối tượng quy định tại Điều 6 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự các cấp.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, hoàn thành tốt nhiệm vụ, có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn Kiểm tra viên từng ngạch theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì có thể được xét, đề nghị bổ nhiệm Kiểm tra viên ngạch tương ứng.

Đang theo dõi

Điều 22. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

c) Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương;

Đang theo dõi

d) Kiểm sát viên, Điều tra viên cao cấp.

Đang theo dõi

2. Nguồn Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

b) Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực;

Đang theo dõi

c) Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

d) Kiểm sát viên, Điều tra viên cao cấp.

Đang theo dõi

3. Những người được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao thì có thể được quy hoạch, xem xét, đề nghị bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng đồng thời là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Điều 23. Điều tra viên các ngạch của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn Điều tra viên cao cấp

Đang theo dõi

a) Kiểm sát viên, Điều tra viên trung cấp;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra viên cao cấp.

Đang theo dõi

2. Nguồn Điều tra viên trung cấp

Đang theo dõi

a) Kiểm sát viên, Điều tra viên sơ cấp;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra viên chính.

Đang theo dõi

3. Nguồn Điều tra viên sơ cấp

Đang theo dõi

a) Kiểm tra viên;

Đang theo dõi

b) Những người quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Những người quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hoàn thành tốt nhiệm vụ, có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn Điều tra viên từng ngạch theo quy định của pháp luật về tổ chức cơ quan điều tra hình sự thì có thể được xét, đề nghị bổ nhiệm Điều tra viên ngạch tương ứng.

Đang theo dõi

Điều 24. Chuyên viên nghiên cứu Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn chuyên viên nghiên cứu Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực;

Đang theo dõi

b) Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương;

Đang theo dõi

c) Kiểm sát viên sơ cấp, trung cấp, cao cấp;

Đang theo dõi

d) Điều tra viên trung cấp trở lên.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu có khả năng nghiên cứu, biên soạn các tài liệu, tham gia ý kiến vào các dự án luật, các văn bản xin ý kiến; tổ chức triển khai những đề tài, chuyên đề nghiên cứu thì có thể xem xét bổ nhiệm làm chuyên viên nghiên cứu Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Điều 25. Trợ lý kế hoạch tổng hợp Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn trợ lý kế hoạch tổng hợp Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Kiểm sát viên, Điều tra viên sơ cấp, trung cấp;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra viên chính trở lên.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu có khả năng theo dõi, quản lý công tác kế hoạch, tổng hợp; đăng ký, quản lý, khai thác các số liệu theo hệ thống nghiệp vụ; thành thạo tin học thì có thể xem xét bổ nhiệm Trợ lý kế hoạch tổng hợp Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Điều 26. Trợ lý thống kê hình sự, thống kê tội phạm Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn Trợ lý thống kê hình sự, thống kê tội phạm Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Kiểm sát viên, Điều tra viên sơ cấp, trung cấp;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra viên.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu có khả năng thực hiện, theo dõi, kiểm tra công tác thống kê hình sự, thống kê tội phạm; thành thạo tin học thì có thể xem xét bổ nhiệm làm Trợ lý thống kê hình sự, thống kê tội phạm Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Điều 27. Trợ lý công nghệ thông tin Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn Trợ lý công nghệ thông tin Viện kiểm sát quân sự trung ương là sĩ quan tốt nghiệp đại học ngành công nghệ thông tin trở lên, hệ chính quy, được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, nắm vững nguyên tắc, chế độ, quy định về quản lý, sử dụng hệ thống công nghệ thông tin; có kiến thức và năng lực nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin; có khả năng độc lập nghiên cứu, đề xuất xây dựng một số chương trình phần mềm; quản lý, khai thác, khắc phục sự cố mạng máy tính quân sự thì có thể xem xét bổ nhiệm làm Trợ lý công nghệ thông tin Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Điều 28. Trợ lý nhân sự, Trợ lý đào tạo kiêm quản lý hồ sơ cán bộ Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn Trợ lý nhân sự; Trợ lý đào tạo kiêm quản lý hồ sơ cán bộ Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

a) Kiểm sát viên sơ cấp;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra viên;

Đang theo dõi

c) Điều tra viên sơ cấp;

Đang theo dõi

d) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được tuyển chọn về công tác tại Viện kiểm sát quân sự theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, có khả năng nghiên cứu, đề xuất; thực hiện các nghiệp vụ về công tác tổ chức, cán bộ thì có thể xem xét bổ nhiệm làm Trợ lý nhân sự, Trợ lý đào tạo kiêm quản lý hồ sơ cán bộ Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Điều 29. Trợ lý chính trị Viện kiểm sát quân sự trung ương

Đang theo dõi

1. Nguồn Trợ lý chính trị Viện kiểm sát quân sự trung ương là sĩ quan tốt nghiệp Trường sĩ quan Chính trị hoặc trường sĩ quan khác nhưng đã đào tạo qua Học viện Chính trị hoặc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Những người quy định tại Khoản 1 Điều này, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ về công tác đảng, công tác chính trị trong quân đội thì có thể xem xét bổ nhiệm làm Trợ lý chính trị Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2015 và thay thế Quyết định số 145/2005/QĐ-BQP ngày 29 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ ngành Kiểm sát quân sự.

Đang theo dõi

Điều 31. Trách nhiệm thi hành

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VKSNDTC, TANDTC;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- VKSQSTW, TAQSTW;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Cổng thông tin điện tử BQP;
- Lưu: VT, NCTH; Ch 185.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Nguyễn Thành Cung

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 113/2015/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 113/2015/TT-BQP

01

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 của Quốc hội

02

Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân của Quốc hội, số 63/2014/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Quyết định 145/2005/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng về việc ban hành Quy chế tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ ngành Kiểm sát quân sự

05

Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân của Quốc hội, số 63/2014/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×