Thông tư 07/2006/TT-BNV của Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2006/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2006/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/11/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 11/2019/TT-BNV.
Xem chi tiết Thông tư 07/2006/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 07/2006/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 07/2006/TT-BNV
NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN VIỆC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Thi hành Luật
phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005. Luật
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ
Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của
Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ
Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Bộ Nội
vụ hướng dẫn việc xây dựng và thực
hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức như sau:
I. VỀ MỤC TIÊU,
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CHỈ TIÊU ĐÀO
TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Mục tiêu xây dựng chỉ tiêu đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức là
để tổ chức các
khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước, lý luận chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ và các kiến
thức bổ trợ khác nhằm trang bị, nâng cao
kiến thức, năng lực quản lý, điều hành
và thực thi nhiệm vụ, công vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức.
2 . Đối tượng được
hưởng chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng
bao gồm:
a. Cán bộ, công chức hành chính đang làm
việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các
tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương
và địa phương;
b. Cán bộ, viên chức trong các đơn
vị sự nghiệp công lập;
c. Đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp;
d. Cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn và các đối tượng khác do các cơ
quan chức năng của Nhà nước quy định;
Sau đây gọi chung là cán bộ, công chức.
II. YÊU CẦU, CÁC
LOẠI CHỈ TIÊU VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG,
PHÂN BỐ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
1. Yêu cầu đối với việc xây
dựng, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu:
a. Việc xây dựng, hướng dẫn
thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức thực hiện theo các
quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các
văn bản quy định về công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.
b. Việc xây dựng, hướng dẫn
thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức cần đảm
bảo công khai, minh bạch có sự thống nhất
giữa Bộ Tài chính (TC), Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (KH & ĐT) và Bộ Nội vụ.
c. Chỉ tiêu đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức được phân
bổ, sử dụng đúng đối tượng,
đúng mục đích, chống lãng phí, thực hành tiết
kiệm, chống tham nhũng.
2. Các loại chỉ tiêu đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức:
a. Chỉ tiêu đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước.
b. Chỉ tiêu đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ở ngoài nước.
3. Căn cứ xây dựng, phân bổ chỉ
tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức;
a. Chức năng nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức và đặc điểm đội
ngũ cán bộ, công chức của từng Bộ, ngành,
địa phương;
b. Số lượng biên chế và nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
của Bộ, ngành, địa phương.
c. Kết quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức hàng năm và dài hạn;
kết quả thực hiện các chương trình mục
tiêu đào tạo, bồi dưỡng (nếu có) của
Bộ, ngành, địa phương;
d. Khả năng bố trí kinh phí theo dự
toán ngân sách nhà nước đã được duyệt
của Bộ, ngành, địa phương.
III. TRÌNH TỰ XÂY
DỰNG, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Các bước |
Nội
dung công việc |
Nhân
lực |
Sản phẩm |
Thời
gian |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Bước 1 |
- Tổng hợp kết quả ĐTBD - Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chỉ
tiêu - Kiến nghị, đề xuất |
Vụ TCCB, Sở Nội vụ của các Bộ,
ngành, địa phương. |
Các báo cáo được gửi về Bộ Nội
vụ |
Trước 31 tháng 1 hàng năm |
Bước 2 |
Tổng hợp các báo cáo của các Bộ, ngành,
địa phương |
Vụ Đào tạo - Bộ Nội vụ |
Báo cáo tổng hợp |
Trước 31/3 hàng năm |
Bước 3 |
Nghiên cứu, phân tích đánh giá kết quả thực
hiện KH của năm trước; xác định yêu
cầu và nhu cầu về chỉ tiêu của năm sau |
Vụ Đào tạo - Bộ Nội vụ |
Bản Đề xuất chỉ tiêu ĐTBD cho năm
sau |
Trước tháng 7 hàng năm |
Bước 4 |
Nghiên cứu và thống nhất sơ bộ chỉ
tiêu ĐTBD cho năm sau. |
Vụ Đào tạo và các Vụ chức năng
của Bộ TC, Bộ KH & ĐT |
Thống nhất sơ bộ tổng chỉ tiêu
ĐTBD và dự kiến phân bổ cụ thể |
Trước 30/7 hàng năm |
Bước 5 |
Đề xuất của Bộ Nội vụ về
chỉ tiêu ĐTBD |
Vụ Đào tạo |
Công văn của BNV gửi Bộ TC, Bộ KH &
ĐT |
Trước 15/8 hàng năm |
Bước 6 |
Tổng hợp, nghiên cứu ý kiến trả lời
của Bộ TC, Bộ KH & ĐT. Thống nhất
(lần 2) về tổng chỉ tiêu và kế hoạch phân
bổ |
Vụ Đào tạo và các Vụ chức năng
của Bộ TC, Bộ KH & ĐT |
Công văn của BNV gửi Bộ TC và Bộ KH &
ĐT (kèm theo danh sách phân bổ chi tiết) |
Trước 10/9 hàng năm |
Bước 7 (dự phòng) |
Xử lý các vấn đề phát sinh, vướng
mắc (nếu có) |
- Các Vụ chức năng - Lãnh đạo cấp Bộ của 3 Bộ: Bộ
Nội vụ, Bộ TC, Bộ KH & ĐT (nếu
cần) |
Danh sách phân bổ chi tiết lần cuối |
Trước 15/9 hàng năm |
Bước 8 |
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện chỉ tiêu ĐTBD gửi các Bộ, ngành TW,
địa phương |
Vụ Đào tạo |
Văn bản hướng dẫn các Bộ, ngành,
địa phương thực hiện các chỉ tiêu
ĐTBD phân bổ |
Chậm nhất 5 ngày làm việc, sau khi nhận
được CV của Bộ (KH &ĐT) |
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các Bộ, ngành
chủ động sắp xếp trong dự toán ngân sách
đã được giao để thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nội
vụ để nghiên cứu, giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Quang Trung