Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 5268/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thí điểm ba phân hệ phần mềm quản lý trường học do Dự án hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 5268/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5268/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 19/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 5268/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 5268/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc triển khai thí điểm ba phân hệ phần mềm quản lý trường học do Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) xây dựng
____________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ nhu cầu quản lý và thống kê thông tin ngành giáo dục và kết luận, đề xuất của Hội đồng đánh giá ba phân hệ phần mềm quản lý trường học do Dự án SREM xây dựng tại Báo cáo kết quả đánh giá ba phân hệ phần mềm V.EMIS ngày 15/8/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục SREM và đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện thí điểm ba phân hệ phần mềm (Quản lý tài chính, Quản lý học sinh, Quản lý giảng dạy) thuộc Hệ thống phần mềm quản lý trường học (sau đây gọi tắt là Hệ thống phần mềm V.EMIS) do Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) xây dựng tại 28 Sở Giáo dục và Đào tạo (danh sách tại Phụ lục kèm theo) trong năm học 2009 - 2010.
Điều 2. Giao Dự án SREM chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và Cục Công nghệ thông tin tổ chức triển khai việc thí điểm Hệ thống phần mềm V.EMIS.
Các Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thí điểm Hệ thống phần mềm V.EMIS có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc nhập thông tin, dữ liệu, kiểm tra các chức năng, hệ thống biểu báo cáo đầu ra của phân hệ trong Hệ thống phần mềm V.EMIS và gửi dữ liệu về Bộ.
Kinh phí thực hiện việc thí điểm Hệ thống phần mềm V.EMIS được lấy từ nguồn kinh phí của Dự án SREM và từ các nguồn ngân sách phục vụ cho việc đưa tin học vào nhà trường, các nguồn ngân sách tiết kiệm được hoặc từ các nguồn kinh phí khác tự thu ở cơ sở và chi tiêu, quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có tên tại Điều 1, Giám đốc Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TRƯỜNG HỌC V.EMIS DO DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ GIÁO DỤC (SREM) XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5268/QĐ-BGDĐT ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Sở GDĐT thí điểm |
Số trường thí điểm |
Số Phòng GDĐT thí điểm |
1 |
An Giang |
38 |
2 |
2 |
Bắc Ninh |
45 |
1 |
3 |
Bình Dương |
87 |
2 |
4 |
Cà Mau |
118 |
9 |
5 |
Cần Thơ |
31 |
4 |
6 |
Đắk Lắk |
82 |
2 |
7 |
Đồng Tháp |
71 |
2 |
8 |
Gia Lai |
47 |
1 |
9 |
Hà Nội |
80 |
3 |
10 |
Hà Tĩnh |
139 |
7 |
11 |
Hải Dương |
604 |
12 |
12 |
Hải Phòng |
50 |
3 |
13 |
Hậu Giang |
66 |
7 |
14 |
Thừa Thiên - Huế |
112 |
2 |
15 |
Kon Tum |
135 |
5 |
16 |
Kiên Giang |
60 |
5 |
17 |
Lai Châu |
42 |
3 |
18 |
Lạng Sơn |
125 |
11 |
19 |
Long An |
66 |
3 |
20 |
Phú Thọ |
60 |
2 |
21 |
Phú Yên |
55 |
2 |
22 |
Quảng Bình |
104 |
3 |
23 |
Quảng Nam |
45 |
2 |
24 |
Quảng Ngãi |
37 |
4 |
25 |
Quảng Ninh |
27 |
|
26 |
Quảng Trị |
41 |
1 |
27 |
Vĩnh Long |
66 |
8 |
28 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
67 |
7 |
|
Tổng cộng |
2,500 |
113 |