Quyết định 49/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị mạng máy tính”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 49/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 49/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị mạng máy tính”
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:49/2008/QĐ-BLĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:02/05/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 49/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề“Quản trị mạng máy tính”

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Quản trị mạng máy tính”;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Quản trị mạng máy tính”;

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Quản trị mạng máy tính” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số  49/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề : Quản trị mạng máy tính

Mã nghề :

Trình độ đào tạo :Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh :

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo :30

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp :Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

- Kiến thức:

+ Tính kiên nhẫn, tỉ mỉ trong công việc khi thực hiện với thời gian dài và khó như: Lắp ráp, cài đặt, quản trị, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống máy tính

+ Tính cẩn thận, chính xác trong các công việc cần có độ an toàn cao như:   Lắp ráp, cài đặt, tháo lắp các thiết bị cuả hệ thống mạng, chuẩn đoán và sửa chữa các sự cố hư hỏng của các thiết bị của hệ thống mạng và thiết bị ngoại vi của máy tính.

+ Tính cộng đồng khi làm việc trong một tổ/ nhóm kỹ thuật để hoàn thành công việc được giao.

+ Tính khách quan, trung thực khi kiểm tra chất lượng các thiết bị của hệ thống máy tính và hệ thống mạng.

- Kỹ năng:

Học xong chương trình đào tạo này người học có các năng lực sau :

+ Thiết kế hệ thống mạng LAN

+ Lắp ráp và cài đặt hệ thống mạng

+ Quản trị  hệ thống mạng

+ Bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống mạng

+ Đảm bảo an toàn hệ thống mạng

+ Khai thác và quản lý dịch vụ Internet

+ Thiết kế  web và lập trình mạng

+ Biết giao tiếp, thi công, quản lý và tổ chức hệ thống mạng.

+ Tự nâng cao năng lực chuyên môn và kèm cặp những người khác làm được một số việc nhất định trong phạm vi nghề nghiệp.

+ Biết các biện pháp an toàn nghề nghiệp.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

- Chính trị, đạo đức:

+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.

+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội.

+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 2 năm

- Thời gian học tập: 90 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 180 h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2370 h

+ Thời gian học bắt buộc: 1965 h       + Thời gian học tự chọn: 405 h

+ Thời gian học lý thuyết: 914 h         + Thời gian học thực hành: 1636 h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC,  THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

3.1  Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc

 


MH,

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

 

Năm

học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

 

Giờ LT

Giờ TH

 

I

Các môn học chung

 

 

180

114

66

 

MH 01

Chính trị

1

I

30

27

3

 

MH 02

Pháp luật

1

I

15

13

2

 

MH 03

Giáo dục thể chất

1

I

30

0

30

 

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1

I

45

18

27

 

MH 05

Anh văn

1

I

60

56

4

 

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

1965

630

1335

 

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

390

180

210

 

MH 06

Anh văn chuyên ngành

1

I

60

30

30

 

MH 07

Tin học đại cương

1

I

75

30

45

 

MĐ 08

Tin học văn phòng

1

I

120

40

80

 

MĐ 09

Internet

1

I

45

15

30

 

MH 10

Toán ứng dụng

1

I

60

45

15

 

MH 11

An toàn vệ sinh công nghiệp

1

I

30

20

10

 

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

1575

450

1125

 

MH 12

Kiến trúc máy tính

1

I

90

40

50

 

MH 13

Lập trình căn bản (C)

1

II

90

30

60

 

MH 14

Cơ sở dữ liệu

1

II

60

30

30

 

MĐ 15

Lắp ráp và cài đặt máy tính

1

II

90

20

70

 

MH 16

Mạng máy tính

1

II

90

40

50

 

MĐ 17

Hệ quản trị CSDL

1

II

90

30

60

MH 18

Nguyên lý hệ điều hành

1

II

90

50

40

 

MH 19

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

2

I

75

40

35

 

MĐ 20

Thiết kế, xây dựng mạng LAN

2

I

120

40

80

 

MĐ 21

Quản trị mạng 1

2

I

150

50

100

 

MH 22

An toàn mạng

2

I

60

20

40

 

MĐ 23

Thiết lập, xây dựng và quản trị hệ thống Webserver và Mailserver

2

II

210

60

150

 

MĐ 24

Thực tập tốt nghiệp

2

II

360

0

360

 

Tổng cộng

 

 

2145

744

1401

 

 

3.2 Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

-Môn học/mô đunđào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương.

-Ngoài các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Trường/cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/cơ sở của mình.

-Việc xác định các môn học/mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:

+Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề.

+Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc

của từng doanh nghiệp cụ thể.

+Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định.

+Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.

-Thời gian đào tạo các môn học/mô đun tự chọn chiếm khoảng (20 – 30%) tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm từ (65- 85%) và lý thuyết từ 15 – 35%.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 


MH,

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm

học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH 25

Kỹ thuật điện tử

1

II

60

30

30

MĐ 26

Vẽ đồ hoạ

(Photoshop/core draw)

2

I

60

20

40

mh 27

Kỹ thuật truyền số liệu

1

II

45

30

15

mĐ 28

Autocad

2

I

60

30

30

mĐ 29

Lập trình trực quan

2

I

120

40

80

mĐ 30

Hệ điều hành Linux

2

II

60

20

40

 

Cộng

 

 

405

170

235

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3A và 4A)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

Chương trình chi tiết của các môn học/mô đun bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự  xây dựng sẽ được xác định căn cứ  vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nếu  trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường mình.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn : Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

 

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết : Không quá 120 phút

+ Thực hành : Không quá 08 giờ

* Về kiến thức:

Được đánh giá bằng các bài kiểm tra viết, các buổi thuyết trình, chất lượng sản phẩm và ý nghĩa của quá trình sản xuất. Đánh giá cụ thể theo các mô đun theo trình tự các mức độ sau:

- Tổng hợp đầy đủ, chính xác các kiến thức đã học.

- Ứng dụng các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học để giải quyết vấn đề có hiệu quả nhất.

- Trình bày đầy đủ nội dung các kiến thức cơ sở có liên quan.

* Về kỹ năng:

Kết quả thực hành sẽ được đánh giá theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp qua quan sát, chấm điểm theo công việc và sản phẩm:

- Độc lập công tác đạt kết quả tốt, chủ động, có khả năng hướng dẫn kèm cặp thợ bậc thấp.

- Thực hiện được các công việc trong phạm vi sử dụng các trang bị, máy sẵn có.

* Về thái độ:

Được đánh giá qua bảng kiểm và nhận xét:

- Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.

- Trung thực trong kiểm tra, có trách nhiệm và có ý thức giữ gìn bảo quản tài sản, máy móc, dụng cụ, tiết kiệm vật tư, phấn đấu đạt năng suất và chất lượng cao nhất, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, bình đẳng trong giao tiếp.

4.5.2.Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24h

- Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoài khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác

- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở thì cộng thêm chương trình văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành.

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

Có thể lựa chọn các môn học/mô đun đào tạo nghề có trong chương trình khung để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tuỳ theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình độ cao hơn.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề: Quản trị mạng máy tính

Mã nghề:

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:43

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Tính kiên nhẫn, tỉ mỉ trong công việc khi thực hiện với thời gian dài và khó như:Lắp ráp, cài đặt, quản trị, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống máy tính.

+ Tính cẩn thận, chính xác trong các công việc cần có độ an toàn như: Lắp ráp, cài đặt, tháo lắp các thiết bị cuả hệ thống mạng, chuẩn đoán và sửa chữa các sự cố hư hỏng của các thiết bị của hệ thống mạng và thiết bị ngoại vi của máy tính.

+ Tính cộng đồng khi làm việc trong một tổ/ nhóm kỹ thuật để hoàn thành công việc được giao.

+ Tính khách quan, trung thực khi kiểm tra chất lượng các thiết bị của hệ thống máy tính và hệ thống mạng.

+ Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống mạng.

-Kỹ năng:

Học xong chương trình đào tạo này người học có các năng lực sau:

+ Thiết kế hệ thống mạng LAN, WAN và mạng không dây.

+ Lắp ráp, cài đặt và quản trị hệ thống mạng và hệ thống mạng không dây.

+ Bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống mạng và hệ thống mạng không dây.

+ Đảm bảo an toàn các hệ thống mạng.

+ Phân tích thiết kế, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin.

+ Quản lý triển khai các dự án công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động.

+ Thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng và quản lý  website.

+ Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố.

+ Có khả năng  tự nâng cao trình độ chuyên môn.

+ Có năng lực kèm cặp, hướng dẫn các thợ bậc thấp hơn.

+ Biết tổ chức, quản lý, điều hành  một hệ thống mạng trong một công ty, trường học, trung tâm hay xí nghiệp; một tổ kỹ thuật; một cửa hàng lắp ráp, cài đặt, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống máy tính và hệ thống mạng.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Luôn chấp hành các nội qui, qui chế của nhà trường.

+ Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến.

+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.

+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.

+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3645 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 360 h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3285h

+ Thời gian học bắt buộc: 2670 h;      Thời gian học tự chọn: 615 h

+ Thời gian học lý thuyết: 1125 h;      Thời gian học thực hành: 2160 h

3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

3.1 Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 


MH,

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm

học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

360

204

156

MH 01

Chính trị

1,3

I

60

57

3

MH 02

Pháp luật

1,3

I

30

28

2

MH 03

Giáo dục thể chất

1,3

I

60

0

60

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1,3

I

90

33

57

MH 05

Anh văn

1,3

I

120

86

34

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

2670

885

1785

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

390

180

210

MH 06

Anh văn chuyên ngành

1

I

60

30

30

MH 07

Tin học đại cương

1

I

75

30

45

MĐ 08

Tin học văn phòng

1

I

120

40

80

MĐ 09

Internet

1

I

45

15

30

MH 10

Toán ứng dụng

1

I

60

45

15

MH 11

An toàn vệ sinh công nghiệp

1

I

30

20

10

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

2280

705

1575

MH 12

Kiến trúc máy tính

1

I

90

40

50

MH 13

Lập trình căn bản I

1

II

90

30

60

MH 14

Cơ sở dữ liệu

1

II

60

30

30

MĐ 15

Lắp ráp và cài đặt máy tính

1

II

90

20

70

MH 16

Mạng máy tính

1

II

90

40

50

MĐ 17

Hệ quản trị CSDL

1

II

90

30

60

MH 18

Nguyên lý hệ điều hành

1

II

90

50

40

MH 19

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

2

I

75

40

35

MĐ 20

Thiết kế, xây dựng mạng LAN

2

I

120

40

80

MĐ 21

Quản trị mạng 1

2

I

150

50

100

MH 22

An toàn mạng

2

I

60

20

40

MĐ 23

Thiết lập, xây dựng và quản trị hệ thống WebServer và MailServer

2

II

210

60

150

MĐ 24

Thực tập thực tế

2

II

150

0

150

MH 25

Phân tích thiết kế hệ thống

3

I

90

45

45

MĐ 26

Công nghệ mạng không dây

3

I

75

30

45

MH 27

Quản trị CSDL Khách/chủ

3

I

90

30

60

MH 28

Quản lý dự án  CNTT

3

I

60

30

30

MĐ 29

Quản trị mạng 2

3

I

60

20

40

MĐ 30

Lập trình JAVA

3

II

90

30

60

MĐ 31

Bảo trì hệ thống mạng

3

II

60

20

40

MĐ 32

ISA

3

II

60

20

40

MĐ 33

Thiết kế Web

3

II

120

30

90

MĐ 34

Thực tập tốt nghiệp

3

II

210

 

210

 

Tổng cộng:

 

 

3030

1089

1941

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3 các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 


MH,

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm

học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH 35

Kỹ thuật điện tử

1

II

60

30

30

MĐ 36

Vẽ đồ hoạ

(Photoshop/core draw)

2

I

60

20

40

MH 37

Kỹ thuật truyền số liệu

1

II

45

30

15

MĐ 38

Autocad

2

I

60

30

30

MĐ 39

Lập trình trực quan

2

I

120

40

80

MĐ 40

Hệ điều hành Linux

2

II

60

20

40

MH 41

Hệ phân Tán

2

II

90

30

60

MĐ 42

Công nghệ đa phương tiện

2

II

60

20

40

MĐ 43

Lập trình mạng

3

II

60

20

40

 

Tổng cộng

 

 

615

240

375

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3B và 4B)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

Chương trình chi tiết của các môn học/mô đun bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự  xây dựng sẽ được xác định căn cứ  vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nếu  trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường mình.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểmtra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

* Về kiến thức:

Được đánh giá bằng các bài kiểm tra viết, các buổi thuyết trình, chất lượng sản phẩm và ý nghĩa của quá trình sản xuất. Đánh giá cụ thể theo các mô đun theo trình tự các mức độ sau:

- Tổng hợp đầy đủ, chính xác các kiến thức đã học.

- Ứng dụng các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học để giải quyết vấn đề có hiệu quả nhất.

- Trình bày đầy đủ nội dung các kiến thức cơ sở có liên quan.

* Về kỹ năng:

Kết quả thực hành sẽ được đánh giá theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp qua quan sát, chấm điểm theo công việc và sản phẩm:

- Độc lập công tác đạt kết quả tốt, chủ động, có khả năng hướng dẫn kèm cặp thợ bậc thấp.

- Thực hiện được các công việc trong phạm vi sử dụng các trang bị, máy sẵn có.

* Về thái độ:

Được đánh giá qua bảng kiểm và nhận xét:

- Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.

- Trung thực trong kiểm tra, có trách nhiệm và có ý thức giữ gìn bảo quản tài sản, máy móc, dụng cụ, tiết kiệm vật tư, phấn đấu đạt năng suất và chất lượng cao nhất, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, bình đẳng trong giao tiếp.

4.5.2.Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24h

- Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoài khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác

- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở thì cộng thêm chương trình văn hoá ởung học phổ thông, theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành.

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

Có thể lựa chọn các môn học/mô đun đào tạo nghề có trong chương trình khung để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tuỳ theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình độ cao hơn./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi