Quyết định 43/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa máy tàu thủy”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 43/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 43/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa máy tàu thủy”
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:43/2008/QĐ-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:16/04/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 43/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề“Sửa chữa máy tàu thủy”

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Sửa chữa máy tàu thủy;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:Sửa chữa máy tàu thủy.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Sửa chữa máy tàu thủy" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề: Sửa chữa máy tàu thủy

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

-Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô-đun đào tạo:59

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức

+ Thuyết trình được về cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống động lực của tàu thủy một cách chính xác.

+ Diễn giải được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ.

+ Giải thích được các nội dung các quy trình về tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh trong hệ thống động lực máy tàu thủy rõ ràng.

+ Biết được các hư hỏng thường gặp của chi tiết máy trong hệ thống động lực tàu thủy và đề xuất được các phương án sửa chữa hợp lý.

+ Giải thích được công dụng, ứng dụng của các trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong ngành.

+ Giải thích được đầy đủ lý do, mục đích của từng công việc trong khi sửa chữa, đo lường, điều chỉnh.

+ Hiểu biết các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.

- Kỹ năng

+ Chẩn đoán được tình trạng kỹ thuật của từng cụm, từng chi tiết máy tàu thủy.

+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết bị chuyên dùng trong ngành.

+ Tháo lắp và sửa chữa những hư hỏng trong toàn hệ thống.

+ Vận hành điều khiển máy tàu thủy và các loại thiết bị sử dụng động cơ xăng và diesel.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức

+ Nhận thức lý luận: Hiểu và nắm được đường lối cách mạng Việt Nam, đường lối phương châm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân kỹ thuật, nhiệm vụ lịch sử và vị trí của công nhân Việt Nam.

+ Phẩm chất đạo đức: Trung thành với chế độ, với Đảng, với tổ quốc. Có đức tính cần cù, giản dị, khiêm tốn, trung thực, kỹ luật. Có tinh thần làm chủ tập thể, hăng hái học tập và rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội, có khả năng lao động độc lập sáng tạo, không ngừng vươn lên hoàn thiện nhân cách.

- Thể chất và quốc phòng

+ Làm việc tốt trong điều kiện khắc nghiệt, có tính cẩn thận và tinh thần trách nhiệm cao.

+ Có sức khỏe tốt, đủ điều kiện phục vụ lâu dài, đạt được tiêu chuẩn rèn luyện cấp 1. Hoàn thành chương trình giáo dục quốc phòng đối với các trường có đào tạo cao đẳng nghề và trung cấp nghề.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo (năm): 02 năm

- Thời gian học tập (tuần): 104 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 330h ; Trong đó thi tốt nghiệp: 150 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h

- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 2340 h

+ Thời gian học bắt buộc: 1686 h; Thời gian học tự chọn: 654 h

+ Thời gian học lý thuyết: 700 h; Thời gian học thực hành: 1640 h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH  MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

CÁC MÔN HỌC CHUNG

 

 

210

 

 

MH 01

Giáo dục quốc phòng

I

1

45

15

30

MH 02

Giáo dục thể chất

I

1

30

10

20

MH 03

Pháp luật

II

3

15

15

0

MH 04

Chính trị

II

4

30

30

0

MH 05

Tin học

I

2

30

10

20

MH 06

Ngoại ngữ

I

2

60

60

0

II

CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

 

 

 

 

 

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

 

 

 

MH 07

Vẽ kỹ thuật

I

1

45

27

18

MH 08

Dung sai và kỹ thuật đo

I

1

30

25

5

MH 09

Vật liệu cơ khí

II

3

45

33

12

MH 10

Cơ kỹ thuật

II

3

45

38

7

MH 11

Điện tử cơ bản

II

3

30

22

8

MH 12

Điện kỹ thuật

II

3

45

32

13

MH 13

An toàn lao động

I

1

45

16

29

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

MH 14

Cấu tạo động cơ đốt trong

I

1

45

42

3

MH 15

Nguyên lý động cơ đốt trong

I

1

60

56

4

MH 16

Trang bị điện máy tàu thủy

I

2

45

34

11

MH 17

Kỹ thuật chuyên ngành máy tàu thủy

II

4

60

54

6

MH 18

Công nghệ sửa chữa

I

2

60

46

14

MĐ 19

Hội nhập nghề sửa chữa máy tàu thủy

I

1

36

12

24

MĐ 20

Nguội cơ bản trong sửa chữa

I

1

144

23

121

MĐ 21

Hàn cơ bản trong sửa chữa

I

1

108

19

89

MĐ 22

Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu chính và thân động cơ

I

1

144

18

126

MĐ 23

Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu phân phối khí

I

2

72

12

60

MĐ 24

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống làm mát

I

2

36

6

30

MĐ 25

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn

I

2

36

6

30

MĐ 26

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel sử dụng bơm cao áp đơn

I

2

36

5

31

MĐ 27

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel sử dụng bơm cao áp thẳng hàng

I

2

72

10

26

MĐ 28

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel sử dụng bơm cao áp phân phối

I

2

72

6

30

MĐ 29

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống tăng áp

II

3

72

10

62

MĐ 30

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống khởi động bằng điện

II

3

36

7

29

MĐ 31

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cung cấp điện

II

3

36

7

29

MĐ 32

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống khởi động bằng khí nén

II

3

36

6

30

MĐ 33

Chạy rà và điều chỉnh động cơ

II

3

36

6

30

MĐ 34

Sửa chữa pan động cơ diesel

II

3

144

19

125

MĐ 35

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực cơ khí

II

4

72

11

61

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A)

4. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nếu trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung hoặc có thể điều chỉnh tùy theo việc chọn lựa nội dung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học tự chọn cho trường mình.

- Thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn khi đưa vào chương trình đào tạo và thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc không được vượt quá tổng thời gian đào tạo của khóa học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Môn học/mô đun và nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

+ Thời gian cho mỗi chương, bài và từng đề mục căn cứ vào khối lượng kiến thức lựa chọn.

+ Đối với các mô đun thực hành, thời gian cho mỗi bài căn cứ vào khối lượng công việc lựa chọn, đảm bảo cho học sinh hình thành được các kỹ năng trên cơ sở trang thiết bị hiện có của trường, theo qui định của nhà nước.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô-đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I. Môn học cơ sở tự chọn:

MH 36

Anh văn chuyên ngành

II

3

45

30

15

MH 37

Công nghệ kim loại

II

3

30

25

5

MH 38

AutoCad căn bản

II

4

72

40

32

II. Môn học chuyên môn tự chọn:

MH 39

ứng dụng công nghệ mới

II

4

60

40

20

MH 40

Công nghệ hồi phục

II

4

60

45

15

MH 41

Khai thác máy tàu thủy

II

4

60

50

10

MH 42

Cấu trúc tàu thủy

II

3

30

26

4

III. Môn đun thực hành tự chọn:

MĐ 43

Cân chỉnh hệ trục truyền lực máy tàu thủy

II

3

108

30

78

MĐ 44

Vận hành tàu thủy

II

4

108

30

78

MĐ 45

Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tự đảo chiều quay động cơ

II

3

144

30

114

MĐ 46

Sửa chữa pan động cơ xăng

II

4

108

10

98

MĐ 47

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống tín hiệu động cơ

II

4

36

6

30

MĐ 48

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu xăng dùng bộ chế hòa khí.

II

4

72

12

60

MĐ 49

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa

II

4

108

15

93

MĐ 50

Vận hành máy nén gió

II

4

40

35

5

MĐ 51

Vận hành máy lọc dầu

II

4

40

35

5

MĐ 52

Vận hành nồi hơi

II

4

40

35

5

MĐ 53

Vận hành hệ thống lạnh

II

4

24

20

4

MĐ 54

Vận hành hệ thống điều hòa không khí

II

4

24

20

4

MĐ 55

Vận hành thiết bị phân ly dầu nước

II

4

24

20

4

MĐ 56

Vận hành hệ thống bơm

II

4

88

72

16

MĐ 57

Bảo dưỡng và sửa chữa tời neo

II

4

24

20

4

MĐ 58

Bảo dưỡng và sửa chữa máy cẩu

II

4

24

20

4

MĐ 59

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực thủy lực

II

3

72

10

62

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3A và 4A)

- Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học và các đề mục cơ bản. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun bắt buộc đã có trong chương trình khung quy định đến các đề mục của bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy và phù hợp với điều kiện cụ thể về trang thiết bị.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nếu trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học tự chọn cho trường mình.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 h

·Kiến thức:

- Thuyết trình được về cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống động lực của tàu thủy một cách chính xác.

Đánh giá: Qua các loại test, trình bày, mô tả, giải thích và việc đánh giá này được tiến hành trong quá trình học tập, đánh giá cuối mô đun.

- Diễn giải được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ.

Đánh giá: Thông qua việc vấn đáp, sử dụng các loại test, thuyết trình.

- Giải thích được các nội dung các quy trình về tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh trong hệ thống động lực máy tàu thủy rõ ràng.

Đánh giá: Thông qua thuyết trình, vấn đáp hay các loại test.

- Biết được các hư hỏng thường gặp của chi tiết máy trong hệ thống động lực tàu thủy và đề xuất được các phương án sửa chữa hợp lý.

Đánh giá: Thông qua thuyết trình, vấn đáp.

- Giải thích được công dụng, ứng dụng của các trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong ngành.

Đánh giá: Mô tả, thuyết trình và các loại test, đánh giá trong suốt quá trình học.

- Giải thích được đầy đủ lý do, mục đích của từng công việc trong khi sửa chữa, đo lường, điều chỉnh.

Đánh giá: Thuyết trình, giải thích tiến hành đánh giá trong quá trình đào tạo.

- Hiểu biết các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.

Đánh giá: Trắc nghiệm, giải thích, tiến hành trong quá trình đào tạo, đánh giá.

·Kỹ năng:

- Chuyển hóa được các yêu cầu thông số từ các tài liệu kỹ thuật dùng trong nghề một cách chính xác.

Đánh giá: Qua quan sát và đánh giá vật phẩm ( đánh giá trong quá trình đào tạo và cuối mô đun).

- Thực hiện nghiêm ngặt các quy trình: Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, điều chỉnh, chạy rà hệ thống động lực máy tàu thủy.

Đánh giá: Qua việc quan sát các thao tác, việc lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị và đánh giá kết quả qua sản phẩm.

- Tìm kiếm tra cứu các thông số, chuẩn mực kỹ thuật trong nghề.

Đánh giá: Qua kết quả sản phẩm (sau từng công việc).

- Ra quyết định trong việc đưa ra phương án bảo dưỡng, sửa chữa.

Đánh giá: Qua phân tích phương án dưới hình thức bài tập lớn hoặc kết quả của một đề tài được phân công.

- Thực thi được các công nghệ về bảo dưỡng , sửa chữa đạt chuẩn mực trong sửa chữa.

Đánh giá: Qua quan sát trong quá trình đồng thời qua kết quả sản phẩm so với chuẩn sửa chữa và mức độ sử dụng các trang thiết bị và dụng cụ.

- Sắp xếp, bố trí công việc đạt được năng suất và an toàn lao động.

Đánh giá: Hiện trường nơi làm việc thường kỳ.

·Thái độ:

- Tinh thần trách nhiệm thông qua việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình, nội qui và sự chuẩn bị cho công việc.

Đánh giá: Qua thang điểm.

- Tinh thần đồng đội thông qua việc giúp đở, trao đổi, cách ứng xử với bạn bè.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

- Ý thức tổ chức kỹ luật thông qua số lần vi phạm nội qui, qui chế, điều ước, ...v.v trong môi trường nhà trường và xã hội.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

- Tinh cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng thông qua việc sắp xếp dụng cụ, sản phẩm, vật tư làm việc, tạo môi trường làm việc an toàn, thuận lợi.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

- Tính thần cầu tiến thông qua việc học hỏi thêm, phục thiện.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

- Ý thức tiết kiệm thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, thời gian hợp lý.

Đánh giá: Qua việc quan sát phân tích quá trình học tập, thực tập, lao động theo thang điểm.

- Tính trung thực thông qua việc so sánh giữa sự thể hiện với thực tế trong hoạt động học tập, kiểm tra và trong giao tiếp.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề

- Thực hành nghề

- Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

 

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

Bài thi lý thuyết và thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 24 h

Không quá 24 h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

4.7. Các chú ý khác.

- Chú ý về khối lượng các mô đun môn học:

+ Các môn học chung: 210 h ; Thực hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo/Tổng cục Dạy nghề.

+ Khối kiến thức cơ sở ngành: 335 h

·Môn học bắt buộc: 285 h

·Môn học tự chọn: 50 h

+ Khối kiến thức chuyên môn: 355 h

·Môn học bắt buộc: 285 h

·Môn học tự chọn: 70h

+ Mô đun thực hành: 2340 h

·Mô đun bắt buộc: 1692 h

·Mô đun tự chọn: 648 h

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô-đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

- Có thể lựa chọn các mô-đun đào tạo nghề có trong chương trình khung trung cấp nghề để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tùy theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình độ cao hơn.

- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở thì cộng thêm chương trình văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:Sửa chữa máy tàu thủy

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:76

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức

+ Thuyết trình được về cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống động lực của tàu thủy một cách chính xác.

+ Diễn giải được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ.

+ Giải thích được các nội dung các quy trình về tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh trong hệ thống động lực máy tàu thủy rõ ràng.

+ Biết được các hư hỏng thường gặp của chi tiết máy trong hệ thống động lực tàu thủy và đề xuất được các phương án sửa chữa hợp lý.

+ Giải thích được công dụng, ứng dụng của các trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong ngành.

+ Giải thích được đầy đủ lý do, mục đích của từng công việc trong khi sửa chữa, đo lường, điều chỉnh.

+ Hiểu biết các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.

- Kỹ năng

+ Chẩn đoán được tình trạng kỹ thuật của từng cụm, từng chi tiết máy tàu thủy.

+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết bị chuyên dùng trong ngành.

+ Tháo lắp và sửa chữa những hư hỏng trong toàn hệ thống.

+ Có năng lực tổ chức và điều hành sản xuất theo nhóm.

+ Có khả năng đào tạo, kèm cặp thợ bậc thấp.

+ Vận hành điều khiển máy tàu thủy và các loại thiết bị sử dụng động cơ xăng và diesel.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức

+ Nhận thức lý luận: Hiểu và nắm được đường lối cách mạng Việt Nam, đường lối phương châm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân kỹ thuật, nhiệm vụ lịch sử và vị trí của công nhân Việt Nam. Tổ chức lãnh đạo và quản lý xí nghiệp.

+ Phẩm chất đạo đức: Trung thành với chế độ, với Đảng, với tổ quốc. Có đức tính cần cù, giản dị, khiêm tốn, trung thực, kỹ luật. Có tinh thần làm chủ tập thể, tha thiết yêu nghề, hăng hái học tập và rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội, có khả năng lao động độc lập sáng tạo, không ngừng vươn lên hoàn thiện nhân cách.

- Thể chất, quốc phòng

+ Làm việc tốt trong điều kiện khắc nghiệt, có tính cẩn thận và tinh thần trách nhiệm cao.

+ Có sức khỏe tốt, đủ điều kiện phục vụ lâu dài, đạt được tiêu chuẩn rèn luyện cấp 1. Hoàn thành chương trình giáo dục quốc phòng đối với các trường có đào tạo cao đẳng nghề và trung cấp nghề.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 03 năm

- Thời gian học tập:131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 150h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h

- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2472h ; Thời gian học tự chọn: 828h

+ Thời gian học lý thuyết: 960h ; Thời gian học thực hành: 2340h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH  MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

CÁC MÔN HỌC CHUNG

 

 

450

 

 

MH 01

Giáo dục quốc phòng

I

2

75

75

 

MH 02

Giáo dục thể chất

I

II

2

3

60

60

 

MH 03

Pháp luật

I

1

30

30

 

MH 04

Chính trị

I

II

2

3,4

90

90

 

MH 05

Tin học

II

3

75

75

 

MH 06

Ngoại ngữ

I

II

2

3,4

120

120

 

II

CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

 

 

 

 

 

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

 

 

 

MH 07

Vẽ kỹ thuật

I

1

45

27

18

MH 08

Dung sai và kỹ thuật đo

I

1

30

25

5

MH 09

Vật liệu cơ khí

II

3

45

33

12

MH 10

Cơ kỹ thuật

II

4

45

38

7

MH 11

Nguyên lý chi tiết máy

III

6

45

32

13

MH 12

Thủy lực và máy thủy lực

III

5

45

33

12

MH 13

Nhiệt Kỹ thuật

I

1

45

37

8

MH 14

Điện tử cơ bản

II

3

30

22

8

MH 15

Điện kỹ thuật

II

4

45

32

13

MH 16

An toàn lao động

I

1

45

16

29

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

MH 17

Kết cấu tính toán động cơ đốt trong

I

1

60

55

5

MH 18

Nguyên lý động cơ đốt trong

I

1

60

56

4

MH 19

Trang bị điện máy tàu thủy

II

3

60

46

14

MH 20

Kỹ thuật chuyên ngành máy tàu thủy

II

4

60

54

6

MH 21

Công nghệ sửa chữa

I

2

60

46

14

MH 22

Quản lý điều hành sản xuất theo nhóm

III

6

30

16

14

MH 23

Đồ án môn học

III

5

30

23

7

MĐ 24

Hội nhập nghề sửa chữa máy tàu thủy

I

1

36

12

24

MĐ 25

Nguội cơ bản trong sửa chữa

I

1

144

23

121

MĐ 26

Hàn cơ bản trong sửa chữa

I

1

108

19

89

MĐ 27

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cung cấp điện

II

3

36

7

29

MĐ 28

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống khởi động bằng điện

I

2

36

7

29

MĐ 29

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống khởi động bằng khí nén

II

3

36

6

30

MĐ 30

Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu chính và thân động cơ

I

1

144

18

126

MĐ 31

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống làm mát

I

1

36

6

30

MĐ 32

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn

I

1

36

6

30

MĐ 33

Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu phân phối khí

I

2

72

12

60

MĐ 34

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống tăng áp

II

3

72

10

62

MĐ 35

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel sử dụng bơm cao áp đơn

I

2

36

5

31

MĐ 36

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel sử dụng bơm cao áp thẳng hàng

I

2

72

12

60

MĐ 37

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel sử dụng bơm cao áp phân phối

II

3

72

10

62

MĐ 38

Hệ thống nhiên liệu Diesel Common-Rail

III

5

108

15

93

MĐ 39

Hệ thống nhiên liệu Diesel UP - UI.

II

4

108

22

86

MĐ 40

Chạy rà và điều chỉnh động cơ

II

4

36

6

30

MĐ 41

Sửa chữa pan động cơ diesel

II

4

144

19

125

MĐ 42

Chẩn đoán động cơ.

III

5

144

23

121

MĐ 43

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực cơ khí

II

4

72

11

61

MĐ 44

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực thủy lực

II

4

72

11

61

MĐ 45

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều khiển tàu

III

5

72

9

63

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B, 2B)

4. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH.

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nếu trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung hoặc có thể điều chỉnh tùy theo việc chọn lựa nội dung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học tự chọn cho trường mình.

- Thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khi đưa vào chương trình đào tạo và thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc không được vượt quá tổng thời gian đào tạo của khóa học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Môn học/mô đun và nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

+ Thời gian cho mỗi chương, bài và từng đề mục căn cứ vào khối lượng kiến thức lựa chọn.

+ Đối với các mô đun thực hành, thời gian cho mỗi bài căn cứ vào khối lượng công việc lựa chọn, đảm bảo cho học sinh hình thành được các kỹ năng trên cơ sở trang thiết bị hiện có của trường, theo qui định của nhà nước.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I. Môn học cơ sở tự chọn:

MH 46

Anh văn chuyên ngành

II

3

45

30

15

MH 47

Điều khiển tự động

III

6

45

30

15

MH 48

Vi điều khiển

III

6

30

25

5

MH 49

Công nghệ kim loại

II

3

30

25

5

MH 50

AutoCad căn bản

II

4

72

40

32

MH 51

Hình học họa hình

III

6

45

30

15

MH 52

Sức bền vật liệu

II

4

45

35

10

II. Môn học chuyên môn tự chọn:

MH 53

ứng dụng công nghệ mới

III

5

60

40

20

MH 54

Công nghệ hồi phục

III

6

60

45

15

MH 55

Khai thác máy tàu thủy

III

6

60

50

10

MH 56

Đào tạo thợ bậc thấp

III

5

30

20

10

MH 57

Cấu trúc tàu thủy

II

4

30

26

4

III. Mô đun thực hành tự chọn:

MĐ 58

Cân chỉnh hệ trục truyền lực máy tàu thủy

II

4

108

30

78

MĐ 59

Vận hành tàu thủy

III

5

108

30

78

MĐ 60

Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tự đảo chiều quay động cơ

II

4

144

30

114

MĐ 61

Khảo nghiệm công suất động cơ

III

5

72

10

62

MĐ 62

Hệ thống phun xăng và đánh lửa điện tử .

II

4

144

30

114

MĐ 63

Sửa chữa pan động cơ xăng

III

5

108

10

98

MĐ 64

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống tín hiệu động cơ

II

4

36

6

30

MĐ 65

Thí nghiệm mô phỏng hệ thống thủy lực tàu thủy M38

III

5

72

20

52

MĐ 66

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu xăng dùng bộ chế hòa khí.

III

5

72

12

60

MĐ 67

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa

III

5

108

15

93

MĐ 68

Vận hành máy nén gió

II

4

40

5

35

MĐ 69

Vận hành máy lọc dầu

II

4

40

5

35

MĐ 70

Vận hành nồi hơi

II

4

40

5

35

MĐ 71

Vận hành hệ thống lạnh

II

4

24

4

20

MĐ 72

Vận hành hệ thống điều hòa không khí

II

4

24

4

20

MĐ 73

Vận hành thiết bị phân ly dầu nước

II

4

24

4

20

MĐ 74

Vận hành hệ thống bơm

II

4

88

16

72

MĐ 75

Bảo dưỡng và sửa chữa tời neo

II

4

24

4

20

MĐ 76

Bảo dưỡng và sửa chữa máy cẩu

II

4

24

4

20

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3B và 4B)

- Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học và các đề mục cơ bản. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun bắt buộc đã có trong chương trình khung quy định đến các đề mục của bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy và phù hợp với điều kiện cụ thể về trang thiết bị.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nếu trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học tự chọn cho trường mình.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 h

* Kiến thức:

- Thuyết trình được về cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống động lực của tàu thủy một cách chính xác.

Đánh giá: Qua các loại test, trình bày, mô tả, giải thích và việc đánh giá này được tiến hành trong quá trình học tập, đánh giá cuối mô đun.

- Diễn giải được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ.

Đánh giá: Thông qua việc vấn đáp, sử dụng các loại test, thuyết trình.

- Giải thích được các nội dung các quy trình về tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh trong hệ thống động lực máy tàu thủy rõ ràng.

Đánh giá: Thông qua thuyết trình, vấn đáp hay các loại test.

- Biết được các hư hỏng thường gặp của chi tiết máy trong hệ thống động lực tàu thủy và đề xuất được các phương án sửa chữa hợp lý.

Đánh giá: Thông qua thuyết trình, vấn đáp.

- Giải thích được công dụng, ứng dụng của các trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong ngành.

Đánh giá: Mô tả, thuyết trình và các loại test, đánh giá trong suốt quá trình học.

- Giải thích được đầy đủ lý do, mục đích (kết quả) của từng công việc trong khi sửa chữa, đo lường, điều chỉnh.

Đánh giá: Thuyết trình, giải thích tiến hành đánh giá trong quá trình đào tạo.

- Hiểu biết các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.

Đánh giá: Trắc nghiệm, giải thích, tiến hành trong quá trình đào tạo, đánh giá.

- Xây dựng được kế hoạch tiến hành công việc bảo dưỡng sửa chữa hệ thống động lực máy tàu thủy phù hợp với điều kiện thực tế.

Đánh giá: Thông qua thuyết trình, vấn đáp.

* Kỹ năng:

- Chuyển hóa được các yêu cầu thông số từ các tài liệu kỹ thuật dùng trong nghề một cách chính xác.

Đánh giá: Qua quan sát và đánh giá vật phẩm ( đánh giá trong quá trình đào tạo và cuối mô đun).

- Thực hiện nghiêm ngặt các quy trình: Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, điều chỉnh, chạy rà hệ thống động lực máy tàu thủy.

Đánh giá: Qua việc quan sát các thao tác, việc lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị và đánh giá kết quả qua sản phẩm.

- Tìm kiếm tra cứu các thông số, chuẩn mực kỹ thuật trong nghề.

Đánh giá: Qua kết quả sản phẩm (sau từng công việc).

- Ra quyết định trong việc đưa ra phương án bảo dưỡng, sửa chữa.

Đánh giá: Qua phân tích phương án dưới hình thức bài tập lớn hoặc kết quả của một đề tài được phân công.

- Thực thi được các công nghệ về bảo dưỡng , sửa chữa đạt chuẩn mực trong sửa chữa.

Đánh giá: Qua quan sát trong quá trình đồng thời qua kết quả sản phẩm so với chuẩn sửa chữa và mức độ sử dụng các trang thiết bị và dụng cụ.

- Tìm kiếm lựa chọn được vật tư thay thế một cách hiệu quả.

Đánh giá: Kết quả qua sản phẩm cuối cùng.

- Sắp xếp, bố trí công việc đạt được năng suất và an toàn lao động.

Đánh giá: Hiện trường nơi làm việc thường kỳ.

* Thái độ:

- Tinh thần trách nhiệm thông qua việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình, nội qui và sự chuẩn bị cho công việc.

Đánh giá: Qua thang điểm.

- Tinh thần đồng đội thông qua việc giúp đỡ, trao đổi, cách ứng xử với bạn bè.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

- Ý thức tổ chức kỹ luật thông qua số lần vi phạm nội qui, qui chế, điều ước, trong môi trường nhà trường và xã hội.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ....

- Tinh cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng thông qua việc sắp xếp dụng cụ, sản phẩm, vật tư làm việc, tạo môi trường làm việc an toàn, thuận lợi.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

- Tính thần cầu tiến thông qua việc học hỏi thêm, phục thiện.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

- Ý thức tiết kiệm thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, thời gian hợp lý.

Đánh giá: Qua việc quan sát phân tích quá trình học tập, thực tập, lao động theo thang điểm.

- Tính trung thực thông qua việc so sánh giữa sự thể hiện với thực tế trong hoạt động học tập, kiểm tra và trong giao tiếp.

Đánh giá: Qua thang điểm, nhận xét của thầy, bạn bè, ...

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề

- Thực hành nghề

- Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

 

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Bài thi thực hành

Bài thi lý thuyết và thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 24 h

Không quá 24 h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

4.7. Các chú ý khác.

- Chú ý về khối lượng các mô đun môn học:

+ Các môn học chung: 450 h ; Thực hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo/Tổng cục Dạy nghề.

+ Khối kiến thức cơ sở ngành: 480 h

·Môn học bắt buộc: 420 h

·Môn học tự chọn: 60 h

+ Khối kiến thức chuyên môn: 480 h

·Môn học bắt buộc: 360 h

·Môn học tự chọn: 120 h

+ Mô đun thực hành: 2340 h

·Mô đun bắt buộc: 1692 h

·Mô đun tự chọn: 648 h

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô-đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

- Có thể lựa chọn các mô-đun đào tạo nghề có trong chương trình khung cao đẳng nghề để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tùy theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình độ cao hơn./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi