Quyết định 35/2002/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về biên chế năm học 2002-2003 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, cao đẳng và trung học sư phạm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 35/2002/QĐ-BGD&ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 35/2002/QĐ-BGD&ĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/08/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 35/2002/QĐ-BGD&ĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 35/2002/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 9 THÁNG 8 NĂM 2002
VỀ BIÊN CHẾ NĂM HỌC 2002 - 2003
CỦA GIÁO DỤC MẦM NON,GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN,CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC SƯ PHẠM.
BỘ TRUỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- Căn cứ
Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ
Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quyết định số 43/2001/QĐ-BGĐ&ĐT ngày 09/11/2001 về việc ban hành Chương trình tiểu học và Quyết định số 03/2002/QĐ-BGĐ&ĐT ngày 24/01 /2002 về việc ban hành Chương trình trung học cơ sở của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo đề nghị của ông Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều l: Quy định biên chế năm học 2002
- 2003 bao gồm ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ, ngày kết thúc
chương trình giảng dạy - học tập, ngày nghỉ lễ, Tết, các kỳ thi và thời gian
nghỉ hè đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, bổ túc văn hoá, trung tâm giáo dục thường xuyên, cao đẳng và trung học
sư phạm như sau:
Các ngành học |
Ngày khai giảng |
Học kỳ I |
Học kỳ II |
Ngày hoàn thành CT |
Các kỳ thi |
1. Mầm non |
5/9/02 |
5/9/2002 đến 18/01/2003 |
20/01/2003 đến 24/5/2003 |
24/5/03 |
|
2. Tiểu học Lớp 1 Lớp 2, 3, 4 Riêng lớp 5 |
5/9/02 5/9/02 5/9/02 |
5/9/2002 đến 18/01/2003 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác 5/9/2002 đến 18/01/2003 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác 5/9/2002 đến 18/01/2003 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác |
20/01/2003 đến 31/5/2003 17 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác 20/01/2003 đến 31/5/2003 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác 20/01/2003 đến 24/5/2003 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác |
31/5/03 24/5/03 17/5/03 |
Thi tốt nghiệp ngày 27/5/03 |
3. THCS Lớp 6 Lớp 7,8 Riêng lớp 9 |
5/9/02 5/9/02 5/9/02 |
5/9/2002 đến 18/01/2003 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác 5/9/2002 đến 18/01/2003 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác 5/9/2002 đến 18/01/2003 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác |
20/01/2003 đến 31/5/2003 17 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác 20/01/2003 đến 31/5/2003 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác 20/01/2003 đến 24/5/2003 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác |
31/5/03 24/5/03 17/5/03 |
Thi tốt nghiệp ngày 29 và 30/5/03 |
4.THPT Riêng lớp 12 |
5/9/02 5/9/02 |
5/9/2002 đến 18/01/2003 18 tuần thực học, trong đó có 32 tiết tương đương 1 tuần GDQP, còn lại dành cho các hoạt động khác 5/9/2002 đến 18/01/2003 18 tuần thực học, trong đó có 32 tiết tương đương 1 tuần GDQP, còn lại dành cho các hoạt động khác |
20/01/2003 đến 31/5/2003 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác 20/01/2003 đến 24/5/2003 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác |
24/5/03 17/5/03 |
Thi tốt nghiệp cácngày 3, 4 và 5/6/03 |
5.BTVH THPT Riêng lớp 12 |
5/9/02 8/9/02 |
Kết thúc 18/01/2003 Kết thúc 18/01/2003 |
Kết thúc cuối tháng 5/2003 Kết thúc 15/5/2003 dành 2 tuần ôn thi tốt nghiệp |
17/5/03 17/5/03 |
Thi tốt nghiệp các ngày 3, 4 và 5/6/03 |
6. Sư phạm |
15/9/02 15/9/02 |
Hệ chính quy (CQ), tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm Hệ bồi dưỡng chuẩn hoá (BDCH), tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm |
Thi tốt nghiệp 1-15/6/03 15-20/6/03 |
- Nghỉ tết
Âm lịch từ ngày 31/01/2003 đến hết ngày 05/02/2003 (06 ngày),
- Các trường
sư phạm nghỉ Tết âm lịch từ ngày 27/01/2003 đến hết ngày 07/02/2003 ( 11 ngày),
Điều 2: Uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban
Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về:
- Biên chế và điều chỉnh biên chế năm học của các trường thuộc địa bàn
khó khăn do điều kiện tự nhiên, hoặc thiên tai, nhưng phải bảo đảm cho học sinh
dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc văn hoá trung học phổ thông và
thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo quy định chung (toàn quốc) tại Điều 1,
- Thời gian và hình thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp
thi tuyển và xét tuyển) vào các lớp đầu cấp học; thi học sinh giỏi tiểu học,
trung học cơ sở, thi tốt nghiệp bổ túc văn hoá tiểu học, trung học cơ sở;
- Thay đổi thời gian thi tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở và nghỉ
học trong các trường hợp đặc biệt, song phải báo cáo Bộ.
Điều 3: Giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cụ thể về:
- Ngày tựu trường (chuẩn bị khai giảng), ngày kết thúc năm học (1ễ bế giảng);
- Thời gian
nghỉ giữa, cuối mỗi học kỳ;
- Các hoạt động giáo dục tập thể theo chủ điểm;
- Ngày thi nghề ở giáo dục
phổ thông (hoàn thành trước 01/4/2003);
- Cho học sinh nghỉ trong trường hợp thời tiết khắc nghiệt (lạnh dưới 100C
đối với tiểu học, dưới 70C đối với trung học cơ sở,...);
- Việc nghỉ hè của hiệu trưởng, giáo viên các trường trong phạm vi trách
nhiệm quản lý, bảo đảm thời gian nghỉ đủ hai tháng;
Điều 4: Thời hạn báo cáo quy định như
sau:
- Báo cáo nhanh về tình hình chuẩn bị điều kiện cho năm học mới và tổ
chức khai giảng: trước 30/ 8/2002,
- Báo cáo sơ kết học kỳ I:
trước 31/01/2003,
- Báo cáo sơ bộ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học trước ngày
20/ 5/2003
- Báo cáo tổng kết năm học và báo cáo thực hiện các chỉ tiêu công tác đề nghị xét khen thưởng năm học 2002 - 2003 trước ngày 15/ 6/2003.
Điều 5: Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6: Các ông/bà Chủ tịch Uỷ ban Nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan thuộc cơ quan Bộ Giáo
dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.