Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình môn Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 33/2004/QĐ-BGDĐT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bành Tiến Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/09/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 33/2004/QĐ-BGDĐT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 ------------

Số: 33/2004/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2004 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN TRIẾT HỌC DÙNG CHO HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ NGHIÊN CỨU SINH KHÔNG THUỘC CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC

-----------------

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ vào Điều 36 của Luật Giáo dục.

Căn cứ vào ý kiến thẩm định tại Công văn số 4938/CV-TTVH ngày 06/08/2004 của Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương và Công văn số 1682/CV-KGTW ngày 12/08/2004 của Ban Khoa giáo Trung ương.
             Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình môn Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học.

Đang theo dõi

Điều 2. Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học chịu trách nhiệm tổ chức biên soạn giáo trình và hướng dẫn thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay cho chương trình môn Triết học dùng cho nghiên cứu sinh và cao học không thuộc chuyên ngành Triết học ban hành theo Quyết định số 1339/QĐ-SĐH ngày 07/07/1992 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 4. Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ sở đào tạo sau đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 

 KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG




Bành Tiến Long

CHƯƠNG TRÌNH

MÔN TRIẾT HỌC DÙNG CHO HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ

NGHIÊN CỨU SINH KHÔNG THUỘC CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC
(ban hành kèm theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BGDĐT ngày 28/09/2004

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Đang theo dõi
1. Mục đích: 
Chương trình Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học nhằm nâng cao tính khoa học và tính hiện đại của lý luận, gắn lý luận với những vấn đề của thời đại và của đất nước, đặc biệt là nâng cao năng lực vận dụng lý luận vào thực tiễn, vào lĩnh vực khoa học chuyên môn của học viên cao học và nghiên cứu sinh.
Đang theo dõi
2. Yêu cầu:
Để thực hiện được mục đích trên, chương trình triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành triết học cần đạt được các yêu cầu sau:
- Thứ nhất: Kế thừa những kiến thức đã có ở trình độ đào tạo đại học và phát triển sâu thêm những nội dung cơ bản trong lịch sử triết học và trong triết học Mác-Lênin.
- Thứ hai: Trên cơ sở những nội dung cơ bản về lịch sử triết học, triết học Mác-Lênin, chương trình được bổ sung, phát triển nhằm nâng cao tính hiện đại gắn liền với các thành tựu mới của khoa học và công nghệ, với những vấn đề của thời đại và của đất nước đang đặt ra. 
- Thứ ba: Nâng cao năng lực cho học viên cao học và nghiên cứu sinh trong việc vận dụng các nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh vào những vấn đề thực tiễn đất nước đang đặt ra cũng như trong học tập, nghiên cứu và trong lĩnh vực công tác của mình. 
Đang theo dõi

B. PHÂN BỔ THỜI GIAN

Chương trình triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học với thời lượng 6 đơn vị học trình (90 tiết).

Chương trình được phân bổ như sau:

 

Thứ tự

Nội dung

Số tiết

Chương I

Khái luận về Triết học và lịch sử Triết học

2

Chương II

Khái lược lịch sử triết học Phương Đông cổ – trung đại

10

Chương III

Khái lược lịch sử triết học Phương Tây

10

Chương IV

Khái lược lịch sử triết học Mác-Lênin

14

Chương V

Thế giới quan duy vật biện chứng – Vai trò của nó trong nhận thức và thực tiễn

8

Chương VI

Phép biện chứng duy vật – Phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn

10

Chương VII

Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-Lênin

6

Chương VIII

Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

10

Chương IX

Vấn đề giai cấp dân tộc, nhân loại trong thời đại hiện nay và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

6

Chương X

Lý luận về nhà nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

7

Chương XI

Quan điểm triết học Mác-Lênin về con người và vấn đề xây dựng con người Việt Nam

7

Đang theo dõi

C. NỘI DUNG

Đang theo dõi

Chương 1

KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC

Đang theo dõi

I. Triết học - chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học

Đang theo dõi

1. Khái niệm triết học và nguồn gốc của triết học

- Khái niệm triết học

- Nguồn gốc của triết học

Đang theo dõi

2. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học.

- Chức năng thế giới quan của triết học.

- Chức năng phương pháp luận của triết học.

Đang theo dõi

II. Vấn đề cơ bản của triết học và các trường phái triết học

Đang theo dõi

1. Vấn đề cơ bản của triết học

- Nội dung vấn đề cơ bản của triết học.

- Vai trò vấn đề cơ bản của triết học.

Đang theo dõi

2. Các trường phái triết học

- Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.

- Thuyết khả tri, thuyết hoài nghi, thuyết không thể biết.

Đang theo dõi

III. Biện chứng và siêu hình

Đang theo dõi

1. Phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng

- Phương pháp siêu hình.

- Phương pháp biện chứng.

Đang theo dõi

2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng.

- Phép biện chứng.

- Các hình thức của phép biện chứng.

Đang theo dõi

IV. Lịch sử triết học và sự phân kỳ lịch sử triết học

Đang theo dõi

1. Khái niệm lịch sử triết học

- Lịch sử triết học với tính cách là lịch sử phát triển của tư duy.

- Lịch sử triết học với tính cách là một khoa học.

Đang theo dõi

2. Các tính quy luật phát triển của lịch sử triết học

- Điều kiện kinh tế - xã hội với sự phát triển của triết học.

- Các thành tựu khoa học cụ thể với sự phát triển của triết học.

- Sự thâm nhập và đấu tranh lẫn nhau giữa các trường phái triết học trong quá trình phát triển.

Đang theo dõi

3. Phân kỳ lịch sử triết học

- Các căn cứ phân kỳ lịch sử triết học.

- Phân chia các thời kỳ lịch sử triết học.

+ Triết học phương Đông cổ - Trung đại.

+ Triết học phương Tây cổ, trung - cận và hiện đại.

+ Triết học Mác – Lênin.

Đang theo dõi

Chương 2

KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG CỔ - TRUNG ĐẠI

Đang theo dõi

I. Triết học Ấn Độ cổ - Trung đại

Đang theo dõi

1. Điều kiện ra đời và nét đặc thù của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

a) Điều kiện ra đời của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

b) Nét đặc thù của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

2. Những tư tưởng cơ bản của triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

a) Tư tưởng triết học thời kỳ Vêđa.

Đang theo dõi

b) Tư tưởng triết học của một số trường phái kỳ cổ đại (9 trường phái).

Đang theo dõi

c) Tư tưởng triết học thời kỳ Hồi giáo

Đang theo dõi

3. Một số kết luận về triết học Ấn Độ cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

II. Triết học Trung Quốc cổ - Trung đại

Đang theo dõi

1. Điều kiện ra đời và nét đặc thù của triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

a) Điều kiện ra đời của triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

b) Nét đặc thù của triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

2. Tư tưởng triết học của một số trường phái thời cổ đại (6 trường phái là Âm dương gia, Nho gia, Mặc gia, Đạo gia, Pháp gia, Danh gia).

Đang theo dõi

3. Diễn biến của tư tưởng triết học cổ đại trong xã hội phong kiến Trung Quốc (5 thời kỳ: Thời Hán, Ngụy Tấn, Tùy Đường, Tống – Minh, Thanh).

Đang theo dõi

4. Một số kết luận về triết học Trung Quốc cổ - Trung đại.

Đang theo dõi

III. Khái lược về lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam

Đang theo dõi

1. Điều kiện lịch sử và nét đặc thù về tư tưởng triết học Việt Nam.

Đang theo dõi

a) Điều kiện ra đời tư tưởng triết học Việt Nam.

Đang theo dõi

b) Nét đặc thù về tư tưởng triết học Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Một số nội dung cơ bản của lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam.

Đang theo dõi

a) Sự đan xen giữa tư tưởng duy vật và duy tâm.

Đang theo dõi

b) Tư tưởng yêu nước.

Đang theo dõi

c) Tư tưởng lấy dân làm gốc.

Đang theo dõi

d) Tư tưởng nhân văn.

Đang theo dõi

3. Sự kế thừa và phát triển tư tưởng triết học Việt Nam của Hồ Chí Minh.

Đang theo dõi

a) Sự kế thừa và phát triển chủ nghĩa yêu nước.

Đang theo dõi

b) Sự kế thừa và phát triển tư tưởng lấy dân làm gốc.

Đang theo dõi

c) Sự kế thừa và phát triển tư tưởng nhân văn.

Đang theo dõi

Chương 3

KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY

Đang theo dõi

I. Triết học Hy Lạp cổ đại

Đang theo dõi

1. Điều kiện ra đời và nét đặc thù của triết học Hy Lạp cổ đại.

Đang theo dõi

a) Điều kiện ra đời của triết học Hy Lạp cổ.

Đang theo dõi

b) Nét đặc thù triết học Hy Lạp cổ đại.

Đang theo dõi

2) Tư tưởng triết học Hy Lạp cổ đại.

Đang theo dõi

a) Tư tưởng triết học Hy Lạp thời kỳ sơ khai.

Đang theo dõi

b) Tư tưởng triết học Hy Lạp thời kỳ cực thịnh.

Đang theo dõi

c) Tư tưởng triết học thời kỳ Hy Lạp hóa.

Đang theo dõi

3. Một số kết luận về triết học Hy Lạp cổ đại.

Đang theo dõi

II. Triết học Tây Âu thời trung cổ

Đang theo dõi

1. Điều kiện ra đời và nét đặc thù triết học Tây Âu thời trung cổ.

Đang theo dõi

a) Điều kiện ra đời của triết học Tây Âu thời trung cổ.

Đang theo dõi

b) Nét đặc thù triết học Tây Âu thời trung cổ.

Đang theo dõi

2. Tư tưởng triết học Tây Âu thời trung cổ.

Đang theo dõi

a) Tư tưởng triết học Tây Âu từ thế kỷ II – IV.

Đang theo dõi

b) Triết học Kinh viện Tây Âu thời trung cổ.

Đang theo dõi

3. Một số kết luận về triết học Tây Âu thời trung cổ.

Đang theo dõi

III. Triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại (XVII – XVIII)

Đang theo dõi

1. Điều kiện ra đời và nét đặc thù triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại.

Đang theo dõi

a) Điều kiện ra đời của triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại.

Đang theo dõi

b) Nét đặc thù của triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại.

Đang theo dõi

2. Triết học Tây Âu thời Phục hưng và cận đại (XVII – XVIII)

Đang theo dõi

a) Triết học Tây Âu thời kỳ Phục hưng.

Đang theo dõi

b) Triết học Tây Âu thời kỳ cận đại.

Đang theo dõi

 3. Một số kết luận về triết học Tây Âu thời kỳ Phục hưng và Cận đại (XVII – XVIII).

Đang theo dõi

IV. Triết học cổ điển Đức

Đang theo dõi

1. Điều kiện ra đời và nét đặc thù triết học cổ điển Đức.

Đang theo dõi

a) Điều kiện ra đời của triết học cổ điển Đức.

Đang theo dõi

b) Nét đặc thù của triết học cổ điển Đức.

Đang theo dõi

2. Tư tưởng triết học cổ điển Đức qua các đại biểu xuất sắc (Ba đại biểu: Cantơ, Hêghen, Phoi-ơ-bắc).

Đang theo dõi

3. Một số kết luận về triết học cổ điển Đức.

Đang theo dõi

V. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại

Đang theo dõi

1. Tình hình kinh tế xã hội cuối thế kỷ XIX đầu XX.

Đang theo dõi

2. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại.

Đang theo dõi

a) Trào lưu triết học duy khoa học.

Đang theo dõi

b) Trào lưu triết học phân bản phi lý tính.

Đang theo dõi

c) Trào lưu triết học tôn giáo.

Đang theo dõi

3. Một số kết luận về triết học phương Tây hiện đại.

Đang theo dõi

Chương 4

KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

Đang theo dõi

I. Điều kiện ra đời triết học Mác

Đang theo dõi

1. Điều kiện kinh tế - xã hội

- Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản những năm 30 của thế kỷ XIX.

- Mâu thuẫn trong xã hội tư bản và cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân.

Đang theo dõi

2. Tiền đề lý luận

- Lịch sử triết học nhân loại

- Triết học cổ điển Đức

Đang theo dõi

3. Tiền đề khoa học tự nhiên

- Quy luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng.

- Học thuyết tế bào.

- Học thuyết tiến hóa.

Đang theo dõi

II. Những giai đoạn chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác-Lênin

Đang theo dõi

1. Giai đoạn Mác-Ăngghen

Đang theo dõi

a) Quá trình chuyển biến tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen từ chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản.

- Bước đầu hoạt động chính trị - xã hội và khoa học của C.Mác và Ph.Ăngghen.

- Một số tác phẩm chủ yếu:

* Sự khác nhau giữa triết học tự nhiên của Đêmôcrit và triết học tự nhiên của Êpiquya. (C.Mác).

* Những bức thư từ vesphali (bài báo của Ph.Ăngghen).

* Sêlinh và sự linh báo (Ph.Ăngghen)

- Sự chuyển biến từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật biện chứng và từ chủ nghĩa dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ph.Ăngghen.

- C.Mác làm biên tập viên cho Báo Sông Ranh (từ 1842 – 1843).

- Một số tác phẩm chủ yếu:

* Góp phần phê phán triết học Pháp quyền của Hê ghen, lời nói đầu (C.Mác, 1943).

* Lược thảo phê phán khoa kinh tế chính trị (Ph. Ăngghen, 1844).

Đang theo dõi

b) Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.

- Đây là thời kỳ từ 1844 đến 1848, C.Mác và Ph.Ăngghen đã từng bước xây dựng những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.

- Một số tácphẩm tiêu biểu của giai đoạn này:

* Bản thảo kinh tế triết học năm 1844 (C.Mác).

* Tình cảnh của giai cấp lao động ở Anh (Ph.Ăngghen, 1845).

* Gia đình thần thánh (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1845).

* Luận cương về Phoi ơ bắc (C.Mác, 1945)

* Hệ tư tưởng Đức (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1846).

* Sự khốn cùng của triết học (C.Mác, 1847).

* Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1848).

Đang theo dõi

c) Giai đoạn C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển những quan điểm triết học.

- Đây là giai đoạn đoạn từ 1848 – 1886, C.Mác và Ph.Ăngghen đã hoàn chỉnh những tư tưởng triết học của mình.

- Một số tác phẩm chủ yếu của giai đoạn này:

* Đấu tranh giai cấp ở Pháp (C.Mác, 1850).

* Cách mạng và phản cách mạng ở Đức (Ph.Ăngghen, 1852).

* Ngày mười tám tháng Sương mù của Lui Bônapactơ (C.Mác, 1852).

* Tư bản (C.Mác, 1867).

* Phê phán cương lĩnh Gôta (C.Mác, 1875).

* Chống Đuy rinh (Ph.Ăngghen, 1878).

* Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước (Ph.Ăngghen, 1884).

* Biện chứng của tự nhiên (Ph.Ăngghen, 1886).

* Lút vích phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức (Ph.Ăngghen, 1886).

Đang theo dõi

2. V.I. Lênin phát triển triết học Mác.

Đang theo dõi

a) Hoàn cảnh lịch sử

- Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

- Những thành tựu của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

- Có nhiều khuynh hướng triết học đối lập với triết học Mác.

Đang theo dõi

b) Nội dung cơ bản của quá trình Lênin phát triển triết học Mác.

- Giai đoạn 1893 – 1907.

+ Một số tác phẩm chủ yếu:

* Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao (1894).

* Làm gì (1902)

* Hai sách lược của Đảng dân chủ - xã hội trong cách mạng dân chủ (1905).

- Giai đoạn từ 1907 đến cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga 1917.

Một số tác phẩm chủ yếu của thời kỳ này:

* Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán (1909).

* Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác (1913).

* Bút ký triết học (1916).

* Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản (1916).

* Nhà nước và cách mạng (1917).

* Bệnh ấu trĩ “tả khuynh” trong phong trào cộng sản (1920).

* Về chính sách kinh tế mới (1921).

* Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến đấu (1922).

Đang theo dõi

3. Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện, Lênin phát triển.

Đang theo dõi

a) Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.

Đang theo dõi

b) Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Đang theo dõi

c) Thống nhất giữa lý luận với thực tiễn.

Đang theo dõi

d) Thống nhất giữa tính khoa học với tính cách mạng.

Đang theo dõi

e) Xác định đúng đắn mối quan hệ giữa triết học với các khoa học cụ thể.

Đang theo dõi

4. Triết học Mác-Lênin trong thời đại hiện nay.

Đang theo dõi

a) Những biến đổi của thời đại.

Đang theo dõi

b) Vai trò thế giới quan và phương pháp luận của triết học Mác-Lênin trong thời đại hiện nay.

Đang theo dõi

Chương 5

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT BIỆN CHỨNG – VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG NHẬN THỨC VÀ THỰC TIỄN

Đang theo dõi

I. Thế giới quan và thế giới quan duy vật

Đang theo dõi

1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của thế giới quan.

Đang theo dõi

a) Thế giới quan và chức năng của thế giới quan.

- Khái niệm thế giới quan.

- Chức năng thế giới quan.

Đang theo dõi

b) Những hình thức cơ bản của thế giới quan

- Thế giới quan huyền thoại.

- Thế giới quan tôn giáo.

- Thế giới quan triết học.

Đang theo dõi

2. Thế giới quan duy vật và lịch sử phát triển thế giới duy vật.

Đang theo dõi

a) Thế giới quan duy tâm và thế giới quan duy vật.

Đang theo dõi

b) Khái quát lịch sử phát triển của thế giới quan duy vật.

- Thế giới quan duy vật mộc mạc chất phác thời cổ đại.

- Thế giới quan duy vật siêu hình thời cận đại.

- Thế giới quan duy vật biện chứng.

Đang theo dõi

II. Thế giới quan duy vật biện chứng

Đang theo dõi

1. Nội dung của thế giới quan duy vật biến chứng

Đang theo dõi

a) Quan điểm duy vật về thế giới.

Đang theo dõi

b) Quan điểm duy vật về xã hội.

Đang theo dõi

2. Bản chất của thế giới quan duy vật biện chứng.

Đang theo dõi

a) Giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học.

Đang theo dõi

b) Thống nhất giữa thế giới quan duy vật với phép biện chứng.

Đang theo dõi

c) Duy vật triệt để.

Đang theo dõi

d) Tính thực tiễn – cách mạng.

Đang theo dõi

III. Những nguyên tắc phương pháp luận của thế giới quan duy vật biện chứng và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

Đang theo dõi

1. Các nguyên tắc phương pháp luận

Đang theo dõi

a) Nguyên tắc khách quan.

Đang theo dõi

b) Phát huy tính năng động chủ quan, chống chủ quan duy ý chí.

Đang theo dõi

2. Vận dụng vào cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

Đang theo dõi

a) Tôn trọng các quy luật khách quan và điều kiện cụ thể ở Việt Nam.

Đang theo dõi

b) Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và tính chủ động sáng tạo của quần chúng.

Đang theo dõi

Chương 6

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

Đang theo dõi

I. Khái niệm phép biện chứng và khái quát lịch sử phát triển phép biện chứng

Đang theo dõi

1. Khái niệm phép biện chứng.

- Biện chứng và siêu hình.

- Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan.

- Phép biện chứng.

Đang theo dõi

2. Khái quát lịch sử phát triển của phép biện chứng.

Đang theo dõi

a) Phép biện chứng chất phác thời cổ đại.

Đang theo dõi

b) Phép biện chứng duy tâm trong triết học cổ điển Đức.

Đang theo dõi

c) Phép biện chứng duy vật.

Đang theo dõi

II. Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật – tính khoa học và tính cách mạng của nó

Đang theo dõi

1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Đang theo dõi

a) Khái niệm mối liên hệ phổ biến.

Đang theo dõi

b) Các mối liên hệ phổ biến (các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng).

Đang theo dõi

2. Nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật.

Đang theo dõi

a) Khái niệm về sự phát triển.

Đang theo dõi

b) Các quy luật cơ bản của sự phát triển.

Đang theo dõi

3. Tính khoa học và tính cách mạng của phép biện chứng duy vật.

- Tính khoa học.

- Tính cách mạng.

- Sự thống nhất giữa tínhj khoa học và tính cách mạng.

Đang theo dõi

III. Phương pháp và phương pháp luận, các nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép biện chứng duy vật.

Đang theo dõi

1. Phương pháp và phương pháp luận

- Khái niệm phương pháp.

- Khái niệm phương pháp luận và các cấp độ phương pháp luận.

- Phương pháp luận biện chứng duy vật.

Đang theo dõi

2. Các nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép biện chứng duy vật.

- Nguyên tắc toàn diện trong nhận thức và thực tiễn.

- Nguyên tắc phát triển trong nhận thức và thực tiễn.

- Nguyên tắc lịch sử cụ thể trong nhận thức và thực tiễn.

Đang theo dõi

Chương 7

NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

Đang theo dõi

I. Khái niệm lý luận và thực tiễn

Đang theo dõi

1. Khái niệm và các hình thức thực tiễn.

Đang theo dõi

a) Khái niệm thực tiễn

- Lược sử vấn đề thực tiễn.

- Khái niệm thực tiễn trong triết học Mác-Lênin.

Đang theo dõi

b) Chức năng của thực tiễn

- Chức năng cải tạo tự nhiên.

- Chức năng cải tạo xã hội và bản thân con người.

Đang theo dõi

c) Các hình thức thực tiễn

- Hoạt động sản xuất vật chất.

- Hoạt động chính trị - xã hội.

- Hoạt động thực nghiệm khoa học.

Đang theo dõi

2. Khái niệm và các cấp độ lý luận

Đang theo dõi

a) Khái niệm lý luận.

- Các trường độ nhận thức.

- Khái niệm lý luận.

Đang theo dõi

b) Chức năng lý luận.

- Chức năng phản ánh khách quan

- Chức năng phục vụ thực tiễn

Đang theo dõi

c) Các cấp độ lý luận

- Triết học.

- Lý luận chuyên ngành.

Đang theo dõi

II. Những nguyên tắc cơ bản của sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn

Đang theo dõi

1. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, của lý luận, lý luận hình thành, phát triển phải xuất phát từ thực tiễn, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.

- Quá trình phát triển của thực tiễn đặt ra những vấn đề đòi hỏi lý luận phải giải đáp.

- Sự phát triển của lý luận phải giải đáp được những vấn đề đòi hỏi của thực tiễn.

- Lý luận phải khái quát hóa được những kinh nghiệm của thực tiễn.

Đang theo dõi

2. Thực tiễn phải được chỉ đạo bởi lý luận khoa học, ngược lại lý luận khoa học phải được vận dụng vào thực tiễn, kiểm nghiệm trong thực tiễn, tiếp tục bổ sung và phát triển trong thực tiễn.

- Sự phát triển của thực tiễn đòi hỏi phải có lý luận khoa học soi đường: Lý luận đề ra mục tiêu, phương hướng, biện pháp cho thực tiễn.

- Lý luận phải trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, kiểm nghiệm trong thực tiễn và tiếp tục bổ sung, phát triển trong thực tiễn.

Đang theo dõi

III. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong giai đoạn cách mạng hiện nay ở nước ta

Đang theo dõi

1. Vận dụng sáng tạo của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như các tri thức khoa học mà nhân loại đã đạt được vào điều kiện cụ thể nước ta.

- Vận dụng sáng tạo những nguyên lý phổ biến của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh vào hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn cách mạng Việt Nam hiện nay.

- Vận dụng sáng tạo các tri thức khoa học nhân loại đã đạt được vào điều kiện cụ thể của nước ta.

Đang theo dõi

2. Nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm thực tiễn Việt Nam và quốc tế để tiếp tục hoàn thiện lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thiện mô hình chủ nghĩa xã hội.

- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thiện con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Đang theo dõi

3. Trong giáo dục và đào tạo phải kết hợp nhà trường với xã hội, lý luận với thực tiễn.

- Giáo dục, đào tạo phải đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.

- Giáo dục phải kết hợp giữa lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành.

Đang theo dõi

4. Khắc phục bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều.

- Bệnh kinh nghiệm, nguyên nhân và con đường khắc phục.

- Bệnh giáo điều, nguyên nhân và con đường khắc phục.

Đang theo dõi

Chương 8

LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Đang theo dõi

I. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và vai trò phương pháp luận của lý luận đó

Đang theo dõi

1. Những tiền đề xuất phát để xây dựng lý luận hình thái kinh tế - xã hội.

- Quan điểm duy tâm về lĩnh vực xã hội.

- Tiền đề xuất phát để xây dựng quan điểm duy vật về xã hội.

Đang theo dõi

2. Cấu trúc xã hội - phạm trù hình thái kinh tế - xã hội.

- Cấu trúc xã hội.

- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

3. Phép biện chứng về sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội.

- Biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.

- Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng.

- Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên.

Đang theo dõi

4. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và cách tiếp cận lịch sử nhân loại theo lý thuyết các nền văn minh.

- Khái niệm văn minh và việc phân chia sự phát triển xã hội theo các trình độ văn minh.

- Sự khác nhau giữa lý luận hình thái kinh tế - xã hội với tiếp cận theo lý thuyết các nền văn minh.

Đang theo dõi

5. Tính khoa học và vai trò phương pháp luận của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.

- Tính khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.

- Vai trò phương pháp luận của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

II. Nhận thức về chủ nghĩa xã hội

Đang theo dõi

1. Dự báo của C.Mác và V.I.Lênin về chủ nghĩa xã hội.

- C.Mác vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội trong việc phân tích xã hội tư bản và dự báo về sự ra đời của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.

- V.I.Lênin kế thừa và phát triển tư tưởng của C.Mác trong việc phân tích xã hội tư bản và dự báo về chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.

Đang theo dõi

2. Những biểu hiện mới của thời đại và vấn đề quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

- Sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và vai trò lịch sử của nó.

- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ với việc hình thành lực lượng sản xuất hiện đại, tính quốc tế của lực lượng sản xuất với quá trình toàn cầu hóa, sự hình thành, phát triển kinh tế tri thức.

- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản với tính cách là một hình thái kinh tế - xã hội cao hơn chủ nghĩa tư bản là một xu hướng tất yếu của thời đại.

Đang theo dõi

III. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Đang theo dõi

1. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa - Sự vận dụng sáng tạo lý luận hình thái kinh tế - xã hội vào điều kiện cụ thể ở Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ - Sự vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Kết hợp giữa phát triển lực lượng sản xuất với xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Đang theo dõi

4. Kết hợp giữa kinh tế với chính trị và các mặt khác của đời sống xã hội trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Đang theo dõi

Chương 9

VẤN ĐỀ GIAI CẤP, DÂN TỘC, NHÂN LOẠI TRONG THỜI ĐẠI HIỆN NAY VÀ VẬN DỤNG VÀO SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Đang theo dõi

I. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

Đang theo dõi

1. Khái quát các quan điểm ngoài Mác xít về giai cấp và đấu tranh giai cấp.

- Quan điểm trước Mác về giai cấp và đấu tranh giai cấp.

- Quan điểm của các nhà tư tưởng tư sản hiện nay về giai cấp và đấu tranh giai cấp.

Đang theo dõi

2. Quan điểm Mác xít về giai cấp và đấu tranh giai cấp.

- Khái niệm giai cấp, nguồn gốc giai cấp và kết cấu giai cấp.

- Đấu tranh giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp trong xã hội có đối kháng giai cấp.

- Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời đại hiện nay.

Đang theo dõi

3. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Đặc điểm giai cấp và quan hệ giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

- Nội dung và hình thức đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Đang theo dõi

II. Quan hệ giai cấp với dân tộc và nhân loại trong thời đại hiện nay

Đang theo dõi

1. Dân tộc và quan hệ giữa giai cấp với dân tộc

- Khái niệm dân tộc, lợi ích dân tộc, sự hình thành dân tộc, nét đặc thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam.

- Khái quát về quan hệ giữa giai cấp với dân tộc và biểu hiện trong lịch sử.

- Vấn đề dân tộc và quan hệ giữa giai cấp với dân tộc trong thời đại hiện nay.

Đang theo dõi

2. Nhân loại và quan hệ giai cấp với nhân loại.

- Khái niệm nhân loại và lợi ích nhân loại.

- Khái quát về quan hệ giữa giai cấp với nhân loại và biểu hiện trong lịch sử.

- Những vấn đề có tính nhân loại và quan hệ giữa giai cấp với nhân loại trong thời đại hiện nay.

Đang theo dõi

3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quan hệ giai cấp, dân tộc, nhân loại trong cách mạng Việt Nam.

- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

- Giải phóng giai cấp phải gắn liền với giải phóng dân tộc, độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

- Phát huy khối đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Đang theo dõi

4. Vấn đề quan hệ giai cấp, dân tộc, nhân loại trong cách mạng Việt Nam hiện nay.

- Phát huy khối đoàn kết toàn dân tộc trên cơ sở liên minh công – nông – trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Mở rộng quan hệ quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập chủ quyền của đất nước.

- Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

Đang theo dõi

Chương 10

LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đang theo dõi

I. Những nội dung cơ bản của lý luận về nhà nước

Đang theo dõi

1. Về bản chất của Nhà nước.

- Nhà nước – công cụ chuyên chính giai cấp của giai cấp thống trị.

- Nhà nước – công cụ thực hiện quyền lực giai cấp và quyền lực xã hội.

Đang theo dõi

2. Về chức năng của Nhà nước.

- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội của các nhà nước. Mối quan hệ biện chứng giữa hai chức năng này.

- Chức năng đối nội và đối ngoại. Mối quan hệ biện chứng giữa hai chức năng này.

Đang theo dõi

3. Về những đặc trưng của Nhà nước.

- Quản lý dân cư theo lãnh thổ quốc gia.

- Xác lập hệ thống tổ chức - thiết chế quyền lực chuyên nghiệp để thực hiện sự cai trị.

- Xác lập chế độ thuế khóa.

- Quản lý xã hội bằng pháp luật.

Đang theo dõi

4. Về nguồn gốc ra đời của Nhà nước.

- Nguồn gốc giai cấp.

- Nguồn gốc kinh tế.

Đang theo dõi

5. Lịch sử Nhà nước và các hình thức của Nhà nước.

- Nhà nước của các giai cấp bóc lột.

- Nhà nước chuyên chính vô sản (Nhà nước xã hội chủ nghĩa).

Đang theo dõi

II. Nhà nước pháp quyền và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đang theo dõi

1. Nhà nước pháp quyền và nhà nước pháp quyền tư sản.

- Khái quát một số tư tưởng triết học về Nhà nước pháp quyền thời cận đại Tây Âu và cổ điển Đức. (Lý thuyết pháp quyền tự nhiên của B.Xpinôda, lý thuyết về tự do của G.Lôccơ, Lý thuyết về tam quyền phân lập của Môngtexkilô, Lý thuyết về chủ quyền nhân dân và khế ước xã hội của J.J.Rút xô, Lý thuyết về triết học pháp quyền của Kant và Hêghen).

- Khái quái chung về nhà nước pháp quyền và nhà nước pháp quyền tư sản.

- Nhà nước pháp quyền tư sản với kinh tế thị trường.

Đang theo dõi

2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Bản chất Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

- Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương 11

QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ CON NGƯỜI VÀ VẤN ĐỀ

XÂY DỰNG CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY

Đang theo dõi

I. Một số quan điểm triết học trước Mác về con người

Đang theo dõi

1. Quan điểm về con người trong triết học phương Đông.

Đang theo dõi

2. Quan điểm về con người trong triết học phương Tây.

Đang theo dõi

II. Quan điểm triết học Mác – Lênin về con người

Đang theo dõi

1. Quan điểm triết học Mác – Lênin về bản chất conn gười.

- Con người là thực thể sinh vật – xã hội

- Con người là chủ thể của lịch sử.

- Bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.

Đang theo dõi

2. Quan điểm triết học Mác – Lênin về giải phóng con người.

- Vị trí vấn đề giải phóng con người trong triết học Mác – Lênin.

- Thực chất quan điểm giải phóng con người trong triết học Mác – Lênin (phân biệt với tôn giáo và cách mạng tư sản phương Tây).

- Quan điểm triết học Mác về phương thức và lực lượng thực hiện việc giải phóng con người.

Đang theo dõi

III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người trong sự nghiệp cách mạng do Đảng ta lãnh đạo

Đang theo dõi

1. Cơ sở hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người.

- Cơ sở lý luận.

- Cơ sở thực tiễn.

Đang theo dõi

2. Nội dung cơ bản Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người trong cách mạng Việt Nam.

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng nhân dân lao động.

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển con người toàn diện.

Đang theo dõi

IV. Vấn đề xây dựng con người Việt Nam hiện nay

Đang theo dõi

1. Con người Việt Nam trong lịch sử

- Điều kiện lịch sử hình thành con người Việt Nam.

- Mặt tích cực và mặt hạn chế của con người Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

- Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với con người.

- Xây dựng con người đáp ứng yêu cầu của giai đoạn cách mạng hiện nay./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG




Bành Tiến Long

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình môn Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT

Văn bản liên quan Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT

01

Luật giáo dục số 11/1998/QH10

02

Nghị định 85/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

03

Thông tư 08/2013/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình môn Triết học khối không chuyên ngành Triết học trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×