Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình môn Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2004/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bành Tiến Long |
Ngày ban hành: | 28/09/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 33/2004/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------ Số: 33/2004/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ----------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN TRIẾT HỌC DÙNG CHO HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ NGHIÊN CỨU SINH KHÔNG THUỘC CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào Điều 36 của Luật Giáo dục.
Căn cứ vào ý kiến thẩm định tại Công văn số 4938/CV-TTVH ngày 06/08/2004 của Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương và Công văn số 1682/CV-KGTW ngày 12/08/2004 của Ban Khoa giáo Trung ương.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CHƯƠNG TRÌNH
MÔN TRIẾT HỌC DÙNG CHO HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ
NGHIÊN CỨU SINH KHÔNG THUỘC CHUYÊN NGÀNH TRIẾT HỌC
(ban hành kèm theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BGDĐT ngày 28/09/2004
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Chương trình Triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học nhằm nâng cao tính khoa học và tính hiện đại của lý luận, gắn lý luận với những vấn đề của thời đại và của đất nước, đặc biệt là nâng cao năng lực vận dụng lý luận vào thực tiễn, vào lĩnh vực khoa học chuyên môn của học viên cao học và nghiên cứu sinh.
Để thực hiện được mục đích trên, chương trình triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành triết học cần đạt được các yêu cầu sau:
- Thứ nhất: Kế thừa những kiến thức đã có ở trình độ đào tạo đại học và phát triển sâu thêm những nội dung cơ bản trong lịch sử triết học và trong triết học Mác-Lênin.
- Thứ hai: Trên cơ sở những nội dung cơ bản về lịch sử triết học, triết học Mác-Lênin, chương trình được bổ sung, phát triển nhằm nâng cao tính hiện đại gắn liền với các thành tựu mới của khoa học và công nghệ, với những vấn đề của thời đại và của đất nước đang đặt ra.
- Thứ ba: Nâng cao năng lực cho học viên cao học và nghiên cứu sinh trong việc vận dụng các nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh vào những vấn đề thực tiễn đất nước đang đặt ra cũng như trong học tập, nghiên cứu và trong lĩnh vực công tác của mình.
B. PHÂN BỔ THỜI GIAN
Chương trình triết học dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học với thời lượng 6 đơn vị học trình (90 tiết).
Chương trình được phân bổ như sau:
Thứ tự |
Nội dung |
Số tiết |
Chương I |
Khái luận về Triết học và lịch sử Triết học |
2 |
Chương II |
Khái lược lịch sử triết học Phương Đông cổ – trung đại |
10 |
Chương III |
Khái lược lịch sử triết học Phương Tây |
10 |
Chương IV |
Khái lược lịch sử triết học Mác-Lênin |
14 |
Chương V |
Thế giới quan duy vật biện chứng – Vai trò của nó trong nhận thức và thực tiễn |
8 |
Chương VI |
Phép biện chứng duy vật – Phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn |
10 |
Chương VII |
Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-Lênin |
6 |
Chương VIII |
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam |
10 |
Chương IX |
Vấn đề giai cấp dân tộc, nhân loại trong thời đại hiện nay và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam |
6 |
Chương X |
Lý luận về nhà nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam |
7 |
Chương XI |
Quan điểm triết học Mác-Lênin về con người và vấn đề xây dựng con người Việt Nam |
7 |
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC
- Khái niệm triết học
- Nguồn gốc của triết học
- Chức năng thế giới quan của triết học.
- Chức năng phương pháp luận của triết học.
- Nội dung vấn đề cơ bản của triết học.
- Vai trò vấn đề cơ bản của triết học.
- Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
- Thuyết khả tri, thuyết hoài nghi, thuyết không thể biết.
- Phương pháp siêu hình.
- Phương pháp biện chứng.
- Phép biện chứng.
- Các hình thức của phép biện chứng.
- Lịch sử triết học với tính cách là lịch sử phát triển của tư duy.
- Lịch sử triết học với tính cách là một khoa học.
- Điều kiện kinh tế - xã hội với sự phát triển của triết học.
- Các thành tựu khoa học cụ thể với sự phát triển của triết học.
- Sự thâm nhập và đấu tranh lẫn nhau giữa các trường phái triết học trong quá trình phát triển.
- Các căn cứ phân kỳ lịch sử triết học.
- Phân chia các thời kỳ lịch sử triết học.
+ Triết học phương Đông cổ - Trung đại.
+ Triết học phương Tây cổ, trung - cận và hiện đại.
+ Triết học Mác – Lênin.
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG CỔ - TRUNG ĐẠI
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
- Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản những năm 30 của thế kỷ XIX.
- Mâu thuẫn trong xã hội tư bản và cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân.
- Lịch sử triết học nhân loại
- Triết học cổ điển Đức
- Quy luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng.
- Học thuyết tế bào.
- Học thuyết tiến hóa.
- Bước đầu hoạt động chính trị - xã hội và khoa học của C.Mác và Ph.Ăngghen.
- Một số tác phẩm chủ yếu:
* Sự khác nhau giữa triết học tự nhiên của Đêmôcrit và triết học tự nhiên của Êpiquya. (C.Mác).
* Những bức thư từ vesphali (bài báo của Ph.Ăngghen).
* Sêlinh và sự linh báo (Ph.Ăngghen)
- Sự chuyển biến từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật biện chứng và từ chủ nghĩa dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ph.Ăngghen.
- C.Mác làm biên tập viên cho Báo Sông Ranh (từ 1842 – 1843).
- Một số tác phẩm chủ yếu:
* Góp phần phê phán triết học Pháp quyền của Hê ghen, lời nói đầu (C.Mác, 1943).
* Lược thảo phê phán khoa kinh tế chính trị (Ph. Ăngghen, 1844).
- Đây là thời kỳ từ 1844 đến 1848, C.Mác và Ph.Ăngghen đã từng bước xây dựng những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Một số tácphẩm tiêu biểu của giai đoạn này:
* Bản thảo kinh tế triết học năm 1844 (C.Mác).
* Tình cảnh của giai cấp lao động ở Anh (Ph.Ăngghen, 1845).
* Gia đình thần thánh (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1845).
* Luận cương về Phoi ơ bắc (C.Mác, 1945)
* Hệ tư tưởng Đức (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1846).
* Sự khốn cùng của triết học (C.Mác, 1847).
* Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (C.Mác – Ph.Ăngghen, 1848).
- Đây là giai đoạn đoạn từ 1848 – 1886, C.Mác và Ph.Ăngghen đã hoàn chỉnh những tư tưởng triết học của mình.
- Một số tác phẩm chủ yếu của giai đoạn này:
* Đấu tranh giai cấp ở Pháp (C.Mác, 1850).
* Cách mạng và phản cách mạng ở Đức (Ph.Ăngghen, 1852).
* Ngày mười tám tháng Sương mù của Lui Bônapactơ (C.Mác, 1852).
* Tư bản (C.Mác, 1867).
* Phê phán cương lĩnh Gôta (C.Mác, 1875).
* Chống Đuy rinh (Ph.Ăngghen, 1878).
* Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước (Ph.Ăngghen, 1884).
* Biện chứng của tự nhiên (Ph.Ăngghen, 1886).
* Lút vích phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức (Ph.Ăngghen, 1886).
- Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Những thành tựu của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
- Có nhiều khuynh hướng triết học đối lập với triết học Mác.
- Giai đoạn 1893 – 1907.
+ Một số tác phẩm chủ yếu:
* Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao (1894).
* Làm gì (1902)
* Hai sách lược của Đảng dân chủ - xã hội trong cách mạng dân chủ (1905).
- Giai đoạn từ 1907 đến cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga 1917.
Một số tác phẩm chủ yếu của thời kỳ này:
* Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán (1909).
* Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác (1913).
* Bút ký triết học (1916).
* Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản (1916).
* Nhà nước và cách mạng (1917).
* Bệnh ấu trĩ “tả khuynh” trong phong trào cộng sản (1920).
* Về chính sách kinh tế mới (1921).
* Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến đấu (1922).
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT BIỆN CHỨNG – VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG NHẬN THỨC VÀ THỰC TIỄN
- Khái niệm thế giới quan.
- Chức năng thế giới quan.
- Thế giới quan huyền thoại.
- Thế giới quan tôn giáo.
- Thế giới quan triết học.
- Thế giới quan duy vật mộc mạc chất phác thời cổ đại.
- Thế giới quan duy vật siêu hình thời cận đại.
- Thế giới quan duy vật biện chứng.
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Biện chứng và siêu hình.
- Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan.
- Phép biện chứng.
- Tính khoa học.
- Tính cách mạng.
- Sự thống nhất giữa tínhj khoa học và tính cách mạng.
- Khái niệm phương pháp.
- Khái niệm phương pháp luận và các cấp độ phương pháp luận.
- Phương pháp luận biện chứng duy vật.
- Nguyên tắc toàn diện trong nhận thức và thực tiễn.
- Nguyên tắc phát triển trong nhận thức và thực tiễn.
- Nguyên tắc lịch sử cụ thể trong nhận thức và thực tiễn.
NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
- Lược sử vấn đề thực tiễn.
- Khái niệm thực tiễn trong triết học Mác-Lênin.
- Chức năng cải tạo tự nhiên.
- Chức năng cải tạo xã hội và bản thân con người.
- Hoạt động sản xuất vật chất.
- Hoạt động chính trị - xã hội.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học.
- Các trường độ nhận thức.
- Khái niệm lý luận.
- Chức năng phản ánh khách quan
- Chức năng phục vụ thực tiễn
- Triết học.
- Lý luận chuyên ngành.
- Quá trình phát triển của thực tiễn đặt ra những vấn đề đòi hỏi lý luận phải giải đáp.
- Sự phát triển của lý luận phải giải đáp được những vấn đề đòi hỏi của thực tiễn.
- Lý luận phải khái quát hóa được những kinh nghiệm của thực tiễn.
- Sự phát triển của thực tiễn đòi hỏi phải có lý luận khoa học soi đường: Lý luận đề ra mục tiêu, phương hướng, biện pháp cho thực tiễn.
- Lý luận phải trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, kiểm nghiệm trong thực tiễn và tiếp tục bổ sung, phát triển trong thực tiễn.
- Vận dụng sáng tạo những nguyên lý phổ biến của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh vào hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn cách mạng Việt Nam hiện nay.
- Vận dụng sáng tạo các tri thức khoa học nhân loại đã đạt được vào điều kiện cụ thể của nước ta.
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thiện mô hình chủ nghĩa xã hội.
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thiện con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Giáo dục, đào tạo phải đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
- Giáo dục phải kết hợp giữa lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành.
- Bệnh kinh nghiệm, nguyên nhân và con đường khắc phục.
- Bệnh giáo điều, nguyên nhân và con đường khắc phục.
LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
- Quan điểm duy tâm về lĩnh vực xã hội.
- Tiền đề xuất phát để xây dựng quan điểm duy vật về xã hội.
- Cấu trúc xã hội.
- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội.
- Biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.
- Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng.
- Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên.
- Khái niệm văn minh và việc phân chia sự phát triển xã hội theo các trình độ văn minh.
- Sự khác nhau giữa lý luận hình thái kinh tế - xã hội với tiếp cận theo lý thuyết các nền văn minh.
- Tính khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.
- Vai trò phương pháp luận của lý luận hình thái kinh tế - xã hội.
- C.Mác vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội trong việc phân tích xã hội tư bản và dự báo về sự ra đời của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
- V.I.Lênin kế thừa và phát triển tư tưởng của C.Mác trong việc phân tích xã hội tư bản và dự báo về chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
- Sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và vai trò lịch sử của nó.
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ với việc hình thành lực lượng sản xuất hiện đại, tính quốc tế của lực lượng sản xuất với quá trình toàn cầu hóa, sự hình thành, phát triển kinh tế tri thức.
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản với tính cách là một hình thái kinh tế - xã hội cao hơn chủ nghĩa tư bản là một xu hướng tất yếu của thời đại.
VẤN ĐỀ GIAI CẤP, DÂN TỘC, NHÂN LOẠI TRONG THỜI ĐẠI HIỆN NAY VÀ VẬN DỤNG VÀO SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
- Quan điểm trước Mác về giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Quan điểm của các nhà tư tưởng tư sản hiện nay về giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Khái niệm giai cấp, nguồn gốc giai cấp và kết cấu giai cấp.
- Đấu tranh giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp trong xã hội có đối kháng giai cấp.
- Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời đại hiện nay.
- Đặc điểm giai cấp và quan hệ giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Nội dung và hình thức đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Khái niệm dân tộc, lợi ích dân tộc, sự hình thành dân tộc, nét đặc thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam.
- Khái quát về quan hệ giữa giai cấp với dân tộc và biểu hiện trong lịch sử.
- Vấn đề dân tộc và quan hệ giữa giai cấp với dân tộc trong thời đại hiện nay.
- Khái niệm nhân loại và lợi ích nhân loại.
- Khái quát về quan hệ giữa giai cấp với nhân loại và biểu hiện trong lịch sử.
- Những vấn đề có tính nhân loại và quan hệ giữa giai cấp với nhân loại trong thời đại hiện nay.
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Giải phóng giai cấp phải gắn liền với giải phóng dân tộc, độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Phát huy khối đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Phát huy khối đoàn kết toàn dân tộc trên cơ sở liên minh công – nông – trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Mở rộng quan hệ quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập chủ quyền của đất nước.
- Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- Nhà nước – công cụ chuyên chính giai cấp của giai cấp thống trị.
- Nhà nước – công cụ thực hiện quyền lực giai cấp và quyền lực xã hội.
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội của các nhà nước. Mối quan hệ biện chứng giữa hai chức năng này.
- Chức năng đối nội và đối ngoại. Mối quan hệ biện chứng giữa hai chức năng này.
- Quản lý dân cư theo lãnh thổ quốc gia.
- Xác lập hệ thống tổ chức - thiết chế quyền lực chuyên nghiệp để thực hiện sự cai trị.
- Xác lập chế độ thuế khóa.
- Quản lý xã hội bằng pháp luật.
- Nguồn gốc giai cấp.
- Nguồn gốc kinh tế.
- Nhà nước của các giai cấp bóc lột.
- Nhà nước chuyên chính vô sản (Nhà nước xã hội chủ nghĩa).
- Khái quát một số tư tưởng triết học về Nhà nước pháp quyền thời cận đại Tây Âu và cổ điển Đức. (Lý thuyết pháp quyền tự nhiên của B.Xpinôda, lý thuyết về tự do của G.Lôccơ, Lý thuyết về tam quyền phân lập của Môngtexkilô, Lý thuyết về chủ quyền nhân dân và khế ước xã hội của J.J.Rút xô, Lý thuyết về triết học pháp quyền của Kant và Hêghen).
- Khái quái chung về nhà nước pháp quyền và nhà nước pháp quyền tư sản.
- Nhà nước pháp quyền tư sản với kinh tế thị trường.
- Bản chất Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ CON NGƯỜI VÀ VẤN ĐỀ
XÂY DỰNG CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY
- Con người là thực thể sinh vật – xã hội
- Con người là chủ thể của lịch sử.
- Bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
- Vị trí vấn đề giải phóng con người trong triết học Mác – Lênin.
- Thực chất quan điểm giải phóng con người trong triết học Mác – Lênin (phân biệt với tôn giáo và cách mạng tư sản phương Tây).
- Quan điểm triết học Mác về phương thức và lực lượng thực hiện việc giải phóng con người.
- Cơ sở lý luận.
- Cơ sở thực tiễn.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng nhân dân lao động.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển con người toàn diện.
- Điều kiện lịch sử hình thành con người Việt Nam.
- Mặt tích cực và mặt hạn chế của con người Việt Nam.
- Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với con người.
- Xây dựng con người đáp ứng yêu cầu của giai đoạn cách mạng hiện nay./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |