Quyết định 32/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 32/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 32/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ”
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:32/2008/QĐ-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:10/04/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 32/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghềKỹ thuật xây dựng mỏ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:Kỹ thuật xây dựng mỏ.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Kỹ thuật xây dựng mỏ" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 10 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:Kỹ thuật xây dựng mỏ

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

-Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:37

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Kiến thức, kỹ năng

- Kiến thức:

+ Nêu được một số kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật để đọc được các loại hộ chiếu: Hộ chiếu khoan nổ mìn, Hộ chiếu chống giữ lò, Sơ đồ hệ thống đường lò v.v...

+ Trình bày được kiến thức cơ bản về địa chất mỏ như: Các hiện tượng địa chất, phay phá, uốn nếp, tính chất cơ lý của đất đá mỏ... có ảnh hưởng đến công tác sản xuất, hệ thống thoát nước mỏ hầm lò.

+ Nêu được tính chất, phạm vi ứng dụng của các vật liệu chống giữ thông dụng và đặc biệt: Gỗ, sắt, bê tông, gạch đá... và kết cấu vì chống tương ứng với vật liệu chống giữ.

+ Trình bày được phương pháp đào lò thông thường bằng khoan nổ mìn, xúc bốc thủ công hoặc bằng máy xúc có gầu xúc, máy cào vơ.

+ Trình bày được các phương pháp chống giữ lò đào trong than và lò đào trong đá.

+ Trình bày được các phương pháp củng cố, sửa chữa lò đào trong than.

+ Trình bày được các phương pháp mở vỉa, phương pháp khai thác, công nghệ khai thác thường dùng.

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình và quy phạm vận hành các loại máy khoan điện, khoan khí ép, băng tải ...

+ Nêu được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng các thiết bị cấp cứu mỏ thông thường.

+ Nêu được quy phạm an toàn ở mỏ hầm lò, các phương tiện đo, kiểm tra khí mỏ, phương tiện cấp cứu cá nhân, phương pháp thủ tiêu sự cố mỏ.

+ Trình bày được được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình, quy phạm vận hành các loại thiết bị mỏ sau:

* Máy bốc xúc đất đá làm việc theo chu kỳ đổ về phía sau và máy cào vơ.

* Máng cào, băng tải, trục tời, quạt gió cục bộ, bơm nước.

+ Trình bày được nguyên tắc tổ chức công tác ở lò đào trong than và lò đào trong đá.

- Kỹ năng:

+ Vận hành được máy khoan điện, khoan khí ép, búa chèn.

+ Vận hành được máy bốc xúc theo chu kỳ có gầu xúc, máy cào vơ, máng cào, băng tải, tời trục.

+ Vận hành được quạt cục bộ, máy bơm nước.

+ Thực hiện một số công việc khi đào lò trong than, đào lò trong đá bằng khoan nổ mìn theo hộ chiếu.

+ Chống giữ được vì chống bằng gỗ, bằng kim loại ở các đường lò trong than, trong đá.

+ Chống giữ lò trong đá bằng bê tông, bê tông - cốt thép, gạch đá, vì chống neo.

+ Thực hiện được công việc chống giữ lò chợ bằng các vì chống gỗ, cột thuỷ lực đơn, giá thuỷ lực di động.

+ Thực hiện được công việc củng cố lò chợ bằng các hình thức đánh gánh, luồn thìu ruột.

+ Thực hiện được công việc củng cố các đoạn lò xung yếu bằng các hình thức đánh khuôn, chống dặm.

+ Làm được công việc sửa chữa, thay thế các cột, xà của vì chống gỗ bị hư hỏng, gãy trong các đường lò.

+ Làm được công việc thay thế, bổ sung thêm chèn, văng của vì chống bị hư hỏng không còn khả năng chịu lực.

+ Sử dụng được các phương tiện tự cứu cá nhân, các loại máy đo kiểm tra khí mỏ, và các phương pháp sơ cấp cứu người bị nạn.

1.2.Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

- Chính trị, đạo đức :

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- LêNin, hiến pháp, pháp luật và luật lao động.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.

+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và thợ mỏ nói riêng.

+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp.

+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công, bảo vệ sản xuất.

+ Có lối sống lành mạnh, có trách nhiệm với bản thân, với gia đình và xã hội, sống và làm việc theo luật pháp.

- Thể chất và quốc phòng :

+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.

+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện phù hợp với nghề, có thói quen rèn luyện thân thể.

+ Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của nghề đào tạo.

+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. Thời gian của khoá học vàthời gian thực học tối thiểu

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo : 02. năm

- Thời gian học tập : 78 tuần.

- Thời gian thực học tối thiểu: 2340 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 200 h;Trong đó thi tốt nghiệp: 80 h

2. 2.Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 210 h.

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2130 h

+ Thời gian học bắt buộc: 1770 h;      Thời gian học tự chọn: 360 h.

+Thời gian học lý thuyết:489 h;         Thời gian học thực hành: 1281 h.

3. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc; thời gian và phân bổ thời gian, đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

3.1. Danh mục các môn học, môđun đào tạo bắt buộc

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

210

135

75

MH01

Chính trị.

1

1

30

30

 

MH02

Pháp luật.

1

1

15

15

 

MH03

GDTC.

1

1

30

 

30

MH04

Tin học.

1

2

30

30

 

MH05

Ngoại ngữ.

1

1.2

60

60

 

MH06

GDQP.

1

1

45

 

45

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

1770

489

1281

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

570

263

307

MH07

Vẽ kỹ thuật.

1

2

40

40

 

MH08

Điện kỹ thuật - điện mỏ.

1

1

60

60

 

MH09

Vật liệu mỏ.

1

1

30

30

 

MH10

Địa chất - Trắc địa.

1

1

30

30

 

MH11

Kinh tế tổ chức sản xuất.

1

2

30

30

 

MĐ15

Thực hành điện kỹ thuật , điện mỏ

1

1

100

17

83

MĐ16

Vận hành máy khoan.

1

2

80

14

66

MĐ17

Vận hành máy xúc.

1

2

70

16

54

MĐ18

Vận hành thiết bị vận tải.

1

1.2

80

16

64

MĐ19

Vận hành máy bơm.

1

1.2

20

04

16

MĐ20

Vận hành quạt gió cục bộ.

1

1.2

30

06

24

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

1200

226

974

MH12

Môi trường mỏ và an toàn lao động.

1

2

30

30

 

MH13

Mở vỉa – Khai thác.

1

1

50

50

 

MH14

Đào chống lò.

1

1

40

40

 

MĐ21

Nổ mìn.

1

2

30

14

16

MĐ22

Chống lò trong than.

1

1

180

30

150

MĐ23

Củng cố, sửa chữa vì chống lò trong than.

1

2

100

12

88

MĐ24

Cấp cứu mỏ.

1

2

30

08

22

MĐ25

Chống giữ lò chợ dốc thoải.

1

2

80

10

70

MĐ26

Lắp đặt đường sắt.

1

1

20

07

13

MĐ27

Chống lò trong đá.

1

1.2

70

14

56

MĐ28

Thi công vỏ chống bê tông, bê tông cốt thép.

1

2

50

11

39

MĐ29

Thực tập tốt nghiệp

2

3

560

 

560

 

Tổng cộng

 

 

2020

624

1396

 

3.2.Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A).

4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐTCN Để xác định chương trình dạy nghề

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Cơ sở để xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

+ Tổng thời gian không quá 360 giờ theo Quyết định số: 01/2007/QĐ - BLĐTBXH.

+ Thời gian phân bổ cho từng môn học, mô đun tự chọn phải tưong ứng cùng với mục tiêu và nội dung của môn học, mô đun.

4.2.Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MĐ30

Vận hành máy khoan điện có giá

 

 

30

07

23

MĐ31

Vận hành máy xúc đổ bên

 

 

25

05

20

MĐ32

Đào chống lò chuẩn bị

 

 

95

18

77

MĐ33

Củng cố phức tạp lò chuẩn bị

 

 

30

06

24

MĐ34

Chống giữ lò chợ dốc thoải bằng giá thuỷ lực di động, dàn tự hành

 

 

60

12

48

MĐ35

Chống xén các đường lò

 

 

60

12

48

MĐ36

Vận hành máy liên hợp đào lò

 

 

30

08

22

MĐ37

Đào chống giếng đứng

 

 

30

07

23

 

Tổng cộng:

 

 

360

75

285

 

- Danh mục các mô đun tự chọn nhằm bổ sung kiến thức kỹ năng có yêu cầu nâng cao về thiết bị, công nghệ của nghề Kỹ thuật xây dựng mỏ.

- Danh mục các mô đun đào tạo tự chọn nêu trên đây có thể thay thế bằng môn học, mô đun khác khi:

+ Thực tiễn sản xuất có đổi mới công nghệ, thiết bị mới.

+ Thực hiện hợp đồng đào tạo với doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi, bổ sung nội dung đào tạo.

4.2.2.Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Nội dung chi tiết tại phụ lục 3A).

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiét của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

- Các môn học chung (MH01¸MH06) áp dụng Chương trình chi tiết của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội.

- Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc (MH07¸MH14, MĐ15.¸MĐ28, Thực tập tốt nghiệp); Chương trình chi tiết tuân thủ mẫu định dạng. Yêu cầu xây dựng Chương trình chi tiết của môn học, mô đun như sau:

+ Vị trí, tính chất của môn học, mô đun: Vị trí môn học còn xác định rõ môn học, mô đun được bố trí học tập trong khoá học. Cố gắng bố trí theo trình tự: Các môn học chung – Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở – Các môn học, mô đun chuyên môn nghề.

+ Mục tiêu môn học, mô đun: Căn cứ khối lượng kiến thức kỹ năng “Mục tiêu đào tạo” của trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật xây dựng mỏ để xác định mục tiêu môn học, mô đun đối với người học. Riêng với các mô đun chuyên môn nghề cần xác định cụ thể mục tiêu của mô đun làm định hướng cho giáo viên và học sinh.

+ Nội dung của môn học: Căn cứ vào “Mục tiêu môn học, mô đun” để xác định nội dung cơ bản của môn học, để giúp người học đạt được mục tiêu. Đồng thời phân bổ thời gian của từng nội dung sao cho khối lượng kiến thức, kỹ năng tương ứng với thời gian. Khi xây dựng “Nội dung chi tiết” của môn học, mô đun phải:

* Xác định “Mục tiêu”, “Nội dung” chương phải phù hợp với “Mục tiêu môn học, mô đun”.

* Nội dung Chương trình phải trình bày chi tiết đến các đề mục lớn và thời gian thực hiện nội dung.

4.4. Hướng dẫn xây dựng Chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Yêu cầu xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn giống như đối với môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

- Kết cấu chương trình theo mẫu định dạng.

- Mục tiêu, nội dung các mô đun tự chọn có yêu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật xây dựng mỏ. Cụ thể là yêu cầu về:

+ Công việc củng cố, sửa chữa đoạn lò.

+ Chống giữ lò chợ bằng vì chống gỗ cột thuỷ lực đơn.

+ Vận hành máy xúc, máy khoan, máy liên hợp đào lò, khi có yêu cầu đào tạo theo hợp đồng.

+ Kiến thức, kỹ năng có yêu cầu nâng cao tạo điều kiện tiếp tục đào tạo liên thông trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật xây dựng mỏ.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học/mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:

- Kiểm tra viết các môn học: MH01, MH02, MH03, MH04, MH05, MH07, MH08, MH09, MH10, MH11. MH13.

- Kiểm tra vấn đáp các môn học: MH12, MH14.

- Bài tập thực hành:MH06, MH15, MĐ16, MĐ17, MĐ18, MĐ19, MĐ20, MĐ21, MĐ22, MĐ23, MĐ24, MĐ25, MĐ26, MĐ27, MĐ28.

4.5.2.Thi tốt nghiệp

 

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề

 

 

- Lý thuyết

Vấn đáp

Không quá 60 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 04 h

- Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)`

Bài tập kỹ năng tổng hợp

Không quá 08 h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện.

4.6.1. Thời gian cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá:

Bố trí ngoài giờ học tập chính khoá trong thời gian của khoá học và kết hợp giữa các khoá học trong trường. Thời điểm qui định tổ chức hoạt động căn cứ nội dung của các hoạt động giáo dục cụ thể, có thể bố trí vào dịp kỷ niệm những ngày lễ lớn trong năm.

4.6.2.Nội dung các hoạt động giáo dục ngoại khoá:

Tập trung hoạt động giáo dục vào các chủ đề chính sau:

- Truyền thống dân tộc, cách mạng giải phóng dân tộc xây dựng CNXH của nhân dân ta.

- Học tập đạo đức cách mạng của Bác Hồ.

- Truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam và công nhân mỏ.

- Hoạt động văn hoá, thể thao.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 10 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tền nghề:Kỹ thuật xây dựng mỏ

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:46

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, để đọc được các loại hộ chiếu: Hộ chiếu khoan nổ mìn, hộ chiếu chống giữ lò, sơ đồ hệ thống đường lò v.v...

+ Nêu được kiến thức cơ bản về địa chất mỏ như: Các hiện tượng địa chất, phay phá, uốn nếp, tính chất cơ lý của đất đá mỏ... có ảnh hưởng đến công tác sản xuất, hệ thống thoát nước mỏ hầm lò.

+ Nêu được tính chất, phạm vi ứng dụng của các vật liệu chống giữ thông dụng và đặc biệt: Gỗ, sắt, bê tông, gạch đá... và kết cấu vì chống tương ứng với vật liệu chống giữ.

+ Trình bày được phương pháp đào lò thông thường bằng khoan nổ mìn, xúc bốc thủ công hoặc bằng máy xúc có gầu xúc, máy cào vơ, máy xúc đổ bên và đào lò bằng máy liên hợp.

+ Trình bày được các phương pháp chống giữ ở lò đào trong đá và lò đào trong than, đào chống giếng đứng, giếng nghiêng, hầm trạm.

+ Trình bày được các phương pháp củng cố, sửa chữa các đường lò.

+ Nêu được các phương pháp mở vỉa, phương pháp khai thác than cơ bản.

+ Nêu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình và quy phạm vận hành các loại máy khoan điện, khoan khí ép, búa chèn, băng tải ...

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng các thiết bị cấp cứu mỏ thông thường.

+ Trình bày được quy phạm an toàn ở mỏ hầm lò, các phương tiện đo, kiểm tra khí mỏ, phương tiện cấp cứu cá nhân, phương pháp thủ tiêu sự cố mỏ.

+ Nêu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình, quy phạm vận hành các loại thiết bị mỏ sau:

* Máy bốc xúc đất đá làm việc theo chu kỳ đổ về phía sau, đổ bên hông và cào vơ.

* Máy liên hợp đào lò.

* Máng cào, băng tải, trục tời, quạt gió, bơm nước.

+ Trình bày được : Nguyên tắc tổ chức công tác ở lò chuẩn bị.

- Kỹ năng:

+ Vận hành được máy khoan điện, khoan khí ép, xe khoan và xử lý sự cố khi khoan lỗ mìn.

+ Vận hành được máy bốc xúc theo chu kỳ có gầu xúc, máy cào vơ, máy xúc đổ bên, máng cào, băng tải, tời trục.

+ Vận hành được quạt cục bộ, máy bơm nước.

+ Đào và chống được các loại đường lò trong than, đào lò trong đá bằng khoan nổ mìn theo hộ chiếu.

+ Khoan được các lỗ mìn đúng hộ chiếu kỹ thuật, nạp thuốc, nhồi búa nổ mìn và xử lý lỗ mìn câm,... ở gương lò.

+ Chống giữ được các đường lò bằng vì chống bằng gỗ, bằng kim loại và

bê tông cốt thép ở khi đào các đường lò trong đá, trong than, giếng đứng, giếng nghiêng, hầm trạm.

+ Chống giữ được đường lò đào trong đá bằng bê tông, bê tông - cốt thép, gạch đá, vì chống neo.

+ Chống giữ được lò khai thác bằng các vì chống bằng gỗ, cột thuỷ lực đơn, giá thuỷ lực di động, dàn chống tự hành.

+ Làm được công việc củng cố lò chợ bằng các hình thức đánh gánh, luồn thìu ruột.

+ Làm được công việc củng cố các đoạn lò xung yếu bằng các hình thức đánh khuôn, chống dặm.

+ Thực hiện được công việc sửa chữa, chống xén, ... khôi phục các đoạn lò bị hư hỏng.

+ Sử dụng được các phương tiện tự cứu, đo kiểm tra khí mỏ, cấp cứu người bị nạn.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

- Chính trị, đạo đức :

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- LêNin, hiến pháp, pháp luật và luật lao động.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.

+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và thợ mỏ nói riêng.

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

+ Yêu nghề, luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc, luôn có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng, năng suất và hiệu quả cao.

+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công, bảo vệ sản xuất; đấu tranh chống sai phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật.

+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động. Biết giữ gìn và pháp huy truyền thống của giai cấp công nhân nói chung và thợ mỏ nói riêng.

+ Có lối sống lành mạnh, có trách nhiệm với bản thân, với gia đình và xã hội, sống và làm việc theo luật pháp.

- Thể chất và quốc phòng :

+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.

+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện phù hợp với nghề, có thói quen rèn luyện thân thể.

+ Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của nghề đào tạo.

+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối Thiểu

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 121 tuần.

- Thời gian thực học tối thiểu: 3300 h.

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 400h; Trong đó thi tốt nghiệp: 80h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450 h.

- Thời gian học các môn học, Mô đun đào tạo nghề bắt buộc: 3300 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2750 h ; Thời gian học tự chọn: 550h.

+ Thời gian học lý thuyết : 824 h; Thời gian học thực hành: 1926 h.

3. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghềbắt buộc; thời gian và phân bổ thời gian, đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

3.1. Danh mục các môn học, mô - đun đào tạo bắt buộc; thời gian và phân bổ thời gian, đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô - đun đào tạo bắt buộc:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

450

275

175

MH01

Chính trị

1,2

1,2,1

90

90

 

MH02

Pháp luật

1

1

30

30

 

MH03

GDTC

1

1,2

60

05

55

MH04

Tin học

2

1,2

75

15

60

MH05

Ngoại ngữ

1,2

1,2,1

120

120

 

MH06

GDQP

1

1

75

15

60

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

 

 

1750

549

1191

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở.

 

 

785

298

487

MH07

Vẽ kỹ thuật

1

1,2

60

42

18

MH08

Điện kỹ thuật

1

1,2

60

35

25

MH09

Vật liệu mỏ

1

2

30

26

04

MH10

Địa chất mỏ

1

1

45

29

16

MH11

Kinh tế và tổ chức sản xuất

2

2

30

24

06

MH12

Kỹ thuật điện mỏ

2

1

40

29

11

MH13

Sức bền vật liệu

1

2

30

23

07

MH14

Trắc địa mỏ

1

2

30

20

10

MH15

Truyền động thuỷ lực

2

1

30

24

06

MĐ16

Thực hành Điện cơ bản

1

1

40

09

31

MĐ17

Thực hành điện mỏ

1

2

60

06

54

MĐ18

Vận hành máy khoan

1

1,2

90

09

81

MĐ19

Vận hành máy xúc

2

1,2

90

08

82

MĐ20

Vận hành thiết bị vận tải

1

2

60

06

54

MĐ21

Vận hành máy trộn, đầm bê tông

2

1

30

04

26

MĐ22

Vận hành quạt gió mỏ

2

1

30

02

28

MĐ23

Vận hành máy bơm

2

1

30

02

28

II. 2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề.

 

 

955

251

704

MH24

Môi trường mỏ và an toàn lao động

2

2

45

42

03

MH25

Phương pháp Mở vỉa – Khai thác

1

2

60

56

04

MH26

Đào chống lò

1

1,2

60

56

04

MH27

Khoan nổ mìn

1

1

30

22

08

MĐ28

Nổ mìn

2

1

30

07

23

MĐ29

Vận hành máy liên hợp đào lò

1

2

30

03

27

MĐ30

Chống lò trong than

1,2

2,1

200

12

188

MĐ31

Củng cố, sửa chữa lò trong than.

2

1,2

160

12

148

MĐ32

Cấp cứu mỏ

2

1

40

05

35

MĐ33

Chống giữ lò chợ dốc thoải

2

1,2

100

08

92

MĐ34

Lắp đặt đường sắt

1

1

30

07

23

MĐ35

Chống lò trong đá

1,2

2.1

80

10

70

MĐ36

Thi công vỏ chống bê tông, bê tông cốt thép

2

2

60

06

54

MĐ37

Thi công vỏ chống lò bằng bê tông phun

2

2

30

05

25

MĐ38

Thực tập sản xuất

 

 

560

 

560

 

Tổng cộng

 

 

2750

824

1926

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)

4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐCĐN để xác định chương trình dạy nghề.

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Cơ sở để xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

+ Tổng thời gian không quá 550 giờ theo Quyết định số: 01/2007/QĐ - BLĐTBXH.

+ Thời gian phân bổ cho từng môn học, mô đun tự chọn phải tương ứng cùng với mục tiêu và nội dung của môn học, mô đun.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số giờ

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MĐ39

Hệ thống tự động kiểm soát không khí mỏ hầm lò

3

1

40

04

36

MĐ40

Lập biện pháp thi công đào lò qua vùng cấu tạo địa chất phức tạp

3

2

120

08

112

MĐ41

Lập biện pháp và tổ chức thi công đào hầm trạm trong mỏ hầm lò

3

1

120

08

112

MĐ42

Tự động hoá hệ thống vận tải trong lò

3

1

30

04

26

MĐ43

Cơ giới hoá quá trình đào lò XDCB

3

1

120

08

112

MĐ44

Lập hệ chuẩn và biện pháp thi công các công trình thống gió trong mỏ hầm lò

3

1

30

06

24

MĐ45

Chống giữ lò chợ bằng giá thuỷ lực di động, dàn chống tự hành

3

1

60

08

52

MĐ46

Kế hoạch sự cố ở mỏ hầm lò

3

1

30

03

27

 

Tổng cộng

 

 

550

49

501

 

Danh mục các mô đun đào tạo tự chọn nêu trên đây có thể thay thế bằng môn học, mô đun khác khi:

+ Thực tiễn sản xuất có đổi mới công nghệ, thiết bị mới.

+ Thực hiện hợp đồng đào tạo với doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi, bổ sung nội dung đào tạo.

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Nội dung chi tiết tại phụ lục 3B).

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiét của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường

- Các môn học chung (MH01¸MĐ06) áp dụng Chương trình chi tiết của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội.

- Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc (MH07¸MĐ23 và MH24¸MĐ37, Thực tập tốt nghiệp); Chương trình chi tiết tuân thủ mẫu định dạng. Yêu cầu xây dựng Chương trình chi tiết của môn học, mô đun như sau:

+ Vị trí, tính chất của môn học, mô đun: Vị trí môn học còn xác định rõ môn học, mô đun được bố trí học tập trong khoá học. Cố gắng bố trí theo trình tự: Các môn học chung – Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở – Các môn học, mô đun chuyên môn nghề.

+ Mục tiêu môn học, mô đun: Căn cứ khối lượng kiến thức kỹ năng “Mục tiêu đào tạo” của trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật xây dựng mỏ để xác định mục tiêu môn học, mô đun đối với người học. Riêng với các mô đun chuyên môn nghề cần xác định cụ thể mục tiêu của mô đun làm định hướng cho giáo viên và học sinh.

+ Nội dung của môn học: Căn cứ vào “Mục tiêu môn học, mô đun” để xác định nội dung cơ bản của môn học, để giúp người học đạt được mục tiêu. Đồng thời phân bổ thời gian của từng nội dung sao cho khối lượng kiến thức, kỹ năng tương ứng với thời gian. Khi xây dựng “Nội dung chi tiết” của môn học, mô đun phải:

* Xác định “Mục tiêu”, “Nội dung” chương phải phù hợp với “Mục tiêu môn học, mô đun”.

* Nội dung Chương trình phải trình bày chi tiết đến các đề mục lớn và thời gian thực hiện nội dung.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo tự chọn

- Yêu cầu xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn giống như đối với môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

- Kết cấu chương trình theo mẫu định dạng.

- Mục tiêu mô đun, môn học đào tạo tự chọn phải phù hợp với trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật xây dựng mỏ. Cụ thể là yêu cầu về:

+ Kiến thức xử lý các tình huống phức tạp, khó khăn trong quá trình sản xuất ở mỏ hầm lò.

+ Kỹ năng lập và tổ chức thực hiện các giải pháp kỹ thuật xử lý các tình huống phức tạp, khó khăn trong sản xuất.

+ Kiến thức, kỹ năng có yêu cầu nâng cao, tạo điều kiện tiếp thu đào tạo liên thông ở trình độ đại học cùng nghề.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học/mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:

- Kiểm tra viết các môn học: MH01, MH02, MH03, MH04, MH05, MH06 MH07, MH08, MH09, MH10, MH11, MH12, MH13, MH14, MH15.

- Kiểm tra vấn đáp các môn học: MH24, MH25, MH26, MH27.

- Bài tập thực hành: MH07, MH08, MH09.MH10, MH11, MH12, MH13, MH14, MĐ17, MĐ18, MĐ19, MĐ20, MĐ21, MĐ22, MĐ23, MĐ28, MĐ29, MĐ30, MĐ31, MĐ32, MĐ33, MĐ34, MĐ35, MĐ36, MĐ37.

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

 

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề

 

 

- Lý thuyết

Viết

Không quá 120 phút

- Thực hành nghề

Thi thực hành

Không quá 24 h

- Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

Thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24 h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo vụ ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện.

4.6.1. Thời gian cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá:

Bố trí ngoài giờ học tập chính khoá trong thời gian của khoá học và kết hợp giữa các khoá học trong trường. Thời điểm qui định tổ chức hoạt động căn cứ nội dung của các hoạt động giáo dục cụ thể, có thể bố trí vào dịp kỷ niệm những ngày lễ lớn trong năm.

4.6.2. Nội dung các hoạt động giáo dục ngoại khoá:

Tập trung hoạt động giáo dục vào các chủ đề chính sau:

- Truyền thống dân tộc, cách mạng giải phóng dân tộc xây dựng CNXH của nhân dân ta.

- Học tập đạo đức cách mạng của Bác Hồ.

- Truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam và công nhân mỏ.

- Hoạt động văn hoá, thể thao./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Thông tư liên tịch 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi