Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2008/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bành Tiến Long |
Ngày ban hành: | 23/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 31/2008/QĐ-BGDĐT
NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2008 BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giúp cho những người chưa qua đào tạo sư phạm nắm vững hệ thống kiến thức và kỹ năng thực hành sư phạm để giảng dạy trong các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, nhằm nâng cao trình độ và chuẩn hoá nhà giáo.
Việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm được thực hiện theo hình thức tín chỉ.
Các cơ sở giáo dục đại học được quy định tại khoản 1 Điều 10 của Quyết định số 22/2006/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo chưa đạt chuẩn được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm khi có đủ các điều kiện sau đây:
Tuyển sinh khóa bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo hình thức xét tuyển.
Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của các cơ sở bồi dưỡng theo quy định hiện hành. Nội dung thanh tra, kiểm tra bao gồm: Các hoạt động tuyển sinh, quá trình bồi dưỡng, cấp chứng chỉ, việc thu, chi trong công tác bồi dưỡng. Kết luận thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị (nếu có) sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho các cơ sở bồi dưỡng bằng văn bản.
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về hoạt động vi phạm Quy chế của cơ sở bồi dưỡng, về gian lận của người học, về sai phạm trong thực hiện chương trình bồi dưỡng, về quá trình tổ chức và quản lý bồi dưỡng, về sai phạm thu, chi trong công tác bồi dưỡng. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
Tổ chức hay cá nhân nào vi phạm các điều quy định trong Quy chế Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tuỳ theo mức độ mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 31/2008/QĐ-BGDĐT
NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2008 BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ, quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Giáo dục đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo
dục đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Thủ trưởng các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành
Tiến Long
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Văn bản này quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm bao
gồm: điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, quy trình giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm; bồi dưỡng và cấp chứng chỉ; trách nhiệm của cơ sở bồi dưỡng, nhiệm vụ
và quyền của giảng viên, học viên; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
2. Văn bản này áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học được
giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (sau đây gọi tắt là cơ sở bồi dưỡng);
người tốt nghiệp đại học chưa qua đào tạo sư phạm đang làm hoặc sẽ làm nhiệm vụ
giảng dạy trong các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học.
3. Văn bản này miễn áp dụng đối với các gi¸o viªn, giảng
viên đã có thâm niên công tác từ 20 năm trở lên và những người đã có chức danh
phó giáo sư, giáo sư.
Điều 2. Mục đích bồi dưỡng
Giúp cho những người chưa qua đào tạo sư phạm nắm vững hệ
thống kiến thức và kỹ năng thực hành sư phạm để giảng dạy trong các trường
trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, nhằm nâng cao
trình độ và chuẩn hoá nhà giáo.
Điều 3. Hình thức bồi dưỡng
Việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm được thực hiện theo hình
thức tín chỉ.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH
GIAO NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
Điều 4. Điều kiện để các cơ sở giáo dục đại
học được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Các cơ sở giáo dục đại học được quy định tại khoản 1 Điều 10
của Quyết định số 22/2006/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo chưa
đạt chuẩn được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm khi có đủ các điều
kiện sau đây:
1. Có đủ giảng viên cơ hữu, đúng chuyên ngành để giảng dạy
các học phần trong chương trình bồi dưỡng. Giảng viên tham gia giảng dạy phải
có bằng tiến sĩ, có ít nhất 5 năm giảng dạy trong lĩnh vực chuyên môn của
chương trình bồi dưỡng, có các công trình nghiên cứu về chính sách giáo dục
trong nước và thế giới.
2. Có chương trình bồi dưỡng được xây dựng trên cơ sở chương
trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Có đủ tài liệu học tập, tài liệu tham khảo phục vụ cho
giảng dạy và học tập.
4. Có cơ sở vật chất thiết bị, kỹ thuật, có cơ sở thực hành,
đáp ứng được công tác bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
Điều 5. Thẩm quyền, hồ sơ đăng ký và quy
trình giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các cơ sở giáo dục đại học
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giao nhiệm vụ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các cơ sở giáo dục đại học khi có đủ các điều
kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Hồ sơ đăng ký nhận nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
gồm có:
a) Tờ trình đăng ký nhận nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm, trong đó cần nêu vắn tắt lý do sự cần thiết bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
tại cơ sở giáo dục đại học và năng lực đào tạo của cơ sở;
b) Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đại học bao gồm các nội
dung:
- Giới thiệu khái quát về cơ sở giáo dục đại học, nhiệm vụ
được giao, một số kết quả nổi bật trong công tác đào tạo;
- Lý do và sự cần thiết bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tại cơ
sở giáo dục đại học. Nhu cầu của người học, của trường đại học, trường cao
đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường trung học phổ thông;
- Trình bày năng lực của cơ sở giáo dục đại học theo các quy
định tại Điều 4 của Quy chế này.
3. Quy trình giao nhiệm vụ:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
theo Điều 4 của Quy định này. Trường hợp cơ sở giáo dục đại học đáp ứng đủ các
điều kiện Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm. Trong trường hợp cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các điều kiện
quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo kết quả thẩm định và nêu rõ lý do
bằng văn bản.
Chương III
BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
Điều 6. Đối tượng bồi dưỡng
1. Giáo viên trung học phổ thông, giáo viên trung cấp chuyên
nghiệp chưa có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm và chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm.
2. Giảng viên giảng dạy trình độ cao đẳng, đại học chưa có
bằng tốt nghiệp đại học sư phạm và chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
3. Cán bộ nghiên cứu trong các viện nghiên cứu khoa học và
cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp có
bằng tốt nghiệp đại học có nguyện vọng làm giảng viên thỉnh giảng tại các
trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
4. Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy ở các ngành ngoài
ngành sư phạm, có phẩm chất tốt, có nguyện vọng trở thành giảng viên các trường
đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 7. Kế hoạch bồi dưỡng
1. Tháng 10 hàng năm, các cơ sở bồi dưỡng thông báo kế hoạch
bồi dưỡng cho năm sau đối với các đối tượng được quy định tại khoản 3, 4 Điều 6
của Quy định này.
2. Đối với các đối tượng được quy định ở khoản 1,2 Điều 6
của Quy định này, theo yêu cầu của từng trường, cơ sở bồi dưỡng sẽ lên kế hoạch
mở lớp bồi dưỡng.
Điều 8. Hình thức tuyển sinh
Tuyển sinh khóa bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo hình thức
xét tuyển.
Điều 9. Điều kiện đăng ký xét tuyển
1. Văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, riêng
đối với đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 6 của Quy định này phải có
bằng tốt nghiệp đại học chính quy từ loại khá trở lên.
2. Thâm niên công tác: Phải có 5 năm kinh nghiệm công tác
chuyên môn trở lên đối với các đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 6 của
Quy định này.
3. Có đủ sức khoẻ để học tập và công tác.
4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định của cơ sở bồi
dưỡng.
Điều 10. Hồ sơ, thủ tục đăng ký bồi dưỡng
1. Hồ sơ đăng ký bồi dưỡng do cơ sở bồi dưỡng quy định.
2. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký bồi dưỡng cho cơ sở bồi dưỡng
chậm nhất là 30 ngày trước khi xét tuyển.
Điều 11. Chương trình bồi dưỡng
1. Chương trình bồi dưỡng thể hiện mục tiêu, nội dung bồi
dưỡng, quy định kiến thức, kỹ năng, phương pháp bồi dưỡng, cách thức đánh giá
kết quả bồi dưỡng.
2. Chương trình bồi dưỡng do các cơ sở bồi dưỡng xây dựng
trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cấu trúc gồm
hai phần: kiến thức bắt buộc và kiến thức tự chọn.
Điều 12. Tổ chức bồi dưỡng
1. Các đối tượng quy định tại khoản 3, 4 Điều 6 của Quy định
này phải học tập toàn bộ chương trình bồi dưỡng.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này
được miễn các học phần thuộc phần kiến thức tự chọn.
3. Đối với các đối tượng có bằng tiến sĩ, thạc sĩ được miễn
các học phần đã học ở chương trình đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ.
Điều 13. Cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm
1. Người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
khi:
a) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo
Quy định này;
b) Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng
cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các học viên đạt các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ BỒI DƯỠNG, NHIỆM VỤ
VÀ QUYỀN CỦA GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊN
Điều 14. Trách nhiệm
của cơ sở bồi dưỡng
1. Xây dựng chương trình bồi
dưỡng, biên soạn tài liệu bồi dưỡng.
2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
và dự toán kinh phí cho các lớp bồi dưỡng trong năm.
3. Quản lý quá trình học tập của
học viên, đánh giá kết quả học tập và cấp bảng điểm học tập cho học viên.
4. Quyết định danh sách học viên
nhập học, công nhận kết quả học tập.
5. Quản lý kinh phí bồi dưỡng,
các nguồn lực khác.
6. Cấp, quản lý việc cấp chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Hàng năm báo cáo việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm cho người học theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 15. Nhiệm vụ và
quyền của giảng viên
1. Nhiệm vụ của giảng viên:
a) Giảng dạy, hướng dẫn học viên
tự học, thực hành, thực tập, nghiên cứu khoa học;
b) Thường xuyên cập nhật kiến
thức, cải tiến phương pháp dạy học, tư vấn, giúp đỡ học viên để nâng cao chất
lượng bồi dưỡng;
c) Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ
công dân, các quy định của pháp luật, nội quy của cơ sở bồi dưỡng.
2. Quyền của giảng viên:
a) Được giảng dạy đúng chuyên
môn;
b) Được đào tạo để nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 16. Nhiệm vụ và
quyền của học viên
1. Nhiệm vụ của học viên:
a) Thực hiện đầy đủ chương
trình, kế hoạch học tập, nghiên cứu khoa học trong thời gian bồi dưỡng;
b) Tôn trọng nhà giáo, cán bộ
quản lý và nhân viên của cơ sở bồi dưỡng;
c) Chấp hành pháp luật của nhà
nước, nội quy, quy chế của cơ sở bồi dưỡng;
d) Giữ gìn, bảo vệ tài sản của
cơ sở bồi dưỡng.
2. Quyền của học viên:
a) Được cơ sở đào tạo cung cấp
đầy đủ, chính xác thông tin về quá trình học tập;
b) Được sử dụng thư viện, phòng
thí nghiệm, các trang thiết bị học tập của cơ sở bồi dưỡng và cơ sở đặt lớp bồi
dưỡng;
c) Các quyền khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 17. Kinh phí
1. Kinh phí tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm bao gồm:
a) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 của Quy định này;
b) Các đối tượng quy định tại
khoản 3, 4 Điều 6 Quy định này phải đóng học phí theo quy định của cơ sở bồi
dưỡng.
2. Hàng năm, cơ sở bồi dưỡng
phải báo cáo quyết toán khoản kinh phí này theo quy định hiện hành.
Chương
V
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Thanh tra,
kiểm tra
Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện
thanh tra, kiểm tra công tác bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của các cơ sở bồi
dưỡng theo quy định hiện hành. Nội dung thanh tra, kiểm tra bao gồm: Các hoạt
động tuyển sinh, quá trình bồi dưỡng, cấp chứng chỉ, việc thu, chi trong công
tác bồi dưỡng. Kết luận thanh tra, kiểm tra và các kiến nghị (nếu có) sẽ được
Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo cho các cơ sở bồi dưỡng bằng văn bản.
Điều 19. Khiếu nại,
tố cáo
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền
khiếu nại, tố cáo về hoạt động vi phạm Quy chế của cơ sở bồi dưỡng, về gian lận
của người học, về sai phạm trong thực hiện chương trình bồi dưỡng, về quá trình
tổ chức và quản lý bồi dưỡng, về sai phạm thu, chi trong công tác bồi dưỡng.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật khiếu
nại, tố cáo.
Điều 20. Xử lý vi
phạm
Tổ chức hay cá nhân nào vi phạm
các điều quy định trong Quy chế Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tuỳ theo mức độ mà
bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu
hành vi vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.