Quyết định 2343/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2343/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2343/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2343/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2343/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Kế hoạch số 1141-KH/BCSĐCP ngày 11/11/2016 của Ban Cán sự Đảng Chính phủ thực hiện Kết luận số 01-KL/TW của Bộ Chính trị về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 (giai đoạn 2016-2020);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2017 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2343/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
a) Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao theo Luật PBGDPL, Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan.
b) Phát huy đầy đủ vị trí, vai trò của Bộ Thông tin và Truyền thông trong chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác PBGDPL, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL; bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trong ngành thông tin và truyền thông và trên phạm vi cả nước.
c) Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân, tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức, thói quen tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật về PBGDPL.
b) Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ; Phát huy vai trò chủ động của các cơ quan, đơn vị địa phương.
c) Lựa chọn nội dung, đa dạng hóa các hình thức PBGDPL, bám sát nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, gắn với xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật, các vấn đề dư luận xã hội quan tâm.
d) Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.
3. Đối tượng phổ biến giáo dục pháp luật
a) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
b) Các cán bộ, công chức, viên chức các Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Các Hội, Hiệp hội, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
d) Các phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1 Xây dựng, ban hành Kế hoạch PBGDPL của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017 và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ
- Thời gian thực hiện:
+ Ban hành Kế hoạch: Tháng 12 năm 2016
+ Tổ chức thực hiện Kế hoạch: Cả năm.
1.2 Tổ chức chào mừng Ngày Pháp luật Việt Nam 09/11
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở thông tin và Truyền thông
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017 (tập trung cao điểm từ ngày 01/11 đến 09/11/2017).
1.3 Tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật theo văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai công tác PBGDPL; Đổi mới nội dung, phương pháp và triển khai có chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục pháp luật; Nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn pháp luật, giáo dục công dân tại các cơ sở giáo dục thuộc Bộ
- Cơ quan chủ trì: Các cơ sở giáo dục thuộc Bộ
- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế
- Thời gian thực hiện: năm 2017.
1.4 Triển khai các hoạt động xã hội hóa công tác PBGDPL trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, theo Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013, gắn với việc thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016”
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Thơi gian thực hiện: Cả năm.
1.5 Khảo sát, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Tham gia Đoàn kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Chương trình năm 2017 của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương
- Cơ quan thực hiện: Vụ Pháp chế
- Thời gian thực hiện: Quý II-III/2017.
b) Tổ chức khảo sát và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo từng chuyên đề, lĩnh vực tại cơ quan tổ chức thuộc Bộ và một số Sở Thông tin và Truyền thông; Trao đổi, tháo gỡ và giải đáp các vướng mắc, bất cập, những vấn đề mới nảy sinh từ thực tiễn công tác PBGDPL của ngành
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
1.6 Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng đề án phổ biến giáo dục pháp luật trong ngành thông tin và truyền thông cho giai đoạn 3 năm tiếp theo
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
2. Phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Tập huấn kỹ năng nghiệp vụ liên quan đến công tác pháp chế (phổ biến, giáo dục pháp luật; báo cáo viên pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, xây dựng văn bản QPPL, giám định tư pháp, theo dõi thi hành pháp luật,...)
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ, các vụ, cục chức năng thuộc Bộ Tư pháp
- Thời gian: Quý II/2017.
2.2. Tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới ban hành hoặc có hiệu lực năm 2016 và 2017 như Bộ luật dân sự; Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu (sửa đổi); Luật tiếp cận thông tin; Luật đấu giá tài sản; Luật sửa đổi, bổ sung Luật đầu tư; Luật Doanh nghiệp, pháp luật về phòng chống tham nhũng, bồi thường nhà nước, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo,...
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chủ trương, quan điểm, chính sách, văn bản về cải cách hành chính, trọng tâm là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.4. Tập trung tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận, các quy định pháp luật mới ban hành liên quan đến phạm vi quản lý của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.5. Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu những nội dung của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
- Cơ quan chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế
- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức liên quan
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.6. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm, các quy định pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
a) Tập huấn, phổ biến và giải đáp trực tiếp các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông (Phụ lục I kèm theo).
b) Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin khác
- Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với các tổ chức thuộc Bộ xây dựng nội dung, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông, chú trọng các văn bản có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người dân và doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng (các Đài: VOV, VTV, VTC,...)
- Vụ Thông tin cơ sở hướng dẫn công tác tuyên truyền thực hiện chính sách pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh với hệ thống thông tin cơ sở (thông qua hoạt động của đài truyền thanh cấp huyện và cấp xã; hoạt động của đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện; đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên)
- Trung tâm Thông tin, Báo Bưu điện Việt Nam, Tạp chí Công nghệ Thông tin và Truyền thông chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ để xây dựng và đăng phát các chương trình phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Biên soạn, in ấn, phát hành các ấn phẩm về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Bản tin pháp luật thông tin và truyền thông hàng quý
+ Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
+ Thời gian thực hiện: Hàng quý
- Biên soạn, xuất bản tài liệu về kiến thức, nghiệp vụ giám định tư pháp cơ bản và kỹ năng phục vụ giám định chuyên ngành thông tin và truyền thông
+ Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
+ Thời gian thực hiện: Cả năm
- Biên soạn tài liệu tuyên truyền thực hiện chính sách pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở cơ sở phát trên đài truyền thanh cấp huyện và cấp xã; tài liệu tuyên truyền bằng tiếng dân tộc thiểu số để phổ biến tuyên truyền đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
+ Cơ quan chủ trì: Vụ Thông tin cơ sở
+ Thời gian thực hiện: Cả năm
- Các bài viết chuyên đề thông tin và truyền thông
+ Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành thuộc Bộ
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật, cung cấp thông tin, tài liệu pháp luật về thông tin và truyền thông
Cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức đang xem xét, giải quyết vụ việc của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải thích, cung cấp các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp đến vụ việc đang giải quyết hoặc hướng dẫn tìm kiếm tra cứu trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Pháp chế:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 25/6), hàng năm (trước ngày 30/11) tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị tham mưu soạn thảo và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm:
- Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan
- Tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt
- Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng đề cương, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thực hiện chế độ báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25/6), hàng năm (trước ngày 30/11) hoặc báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) gửi về Vụ Pháp chế.
c) Cục Công tác phía Nam/Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại miền Trung chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ biến các quy định mới thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn quản lý trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của địa phương.
d) Các tổ chức khác:
Các tổ chức khác thuộc Bộ chưa được giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này, căn cứ vào nhu cầu thực tiễn và chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch Phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện phù hợp.
3. Kinh phí, thẩm định và phê duyệt kinh phí:
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ chủ trì thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí bảo đảm Kế hoạch triển khai đúng tiến độ.
b) Kinh phí triển khai thực hiện được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Việc sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật phải đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu tài chính và các quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC I
TẬP HUẤN, PHỔ BIẾN VÀ GIẢI ĐÁP TRỰC TIẾP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2343/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chuyên ngành quản lý |
Nội dung |
Đối tượng |
Thời gian dự kiến |
Khu vực/địa điểm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1. Khoa học và Công nghệ |
Pháp luật về Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng |
- Các Sở TTTT khu vực/cụm khu vực - Doanh nghiệp |
Cả năm |
Bắc/ Trung/ Nam |
- Vụ Khoa học Công nghệ - Cục Viễn thông |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
2. Bưu chính |
- Thông tư 04/2016/TT-BTTTT quy định mức cước tối đa của dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí - Quy chuẩn 17/2015/QC-BTTTT - Thông tư báo cáo nghiệp vụ thống kê bưu chính (tháng 11/2016 ban hành) - Thông tư 18/2015/TT-BTTTT về hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận |
- Các Sở TTTT - Các Doanh nghiệp bưu chính |
Qúy II, III |
Bắc/Trung hoặc Nam |
- Vụ Pháp chế/Vụ Bưu chính |
- Cục Công tác phía Nam - Đại diện Văn phòng Bộ tại miền Trung |
3. Công nghệ thông tin |
Pháp luật về công nghiệp CNTT |
Cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, hiệp hội |
Qúy II, III |
Bắc/ Trung/ Nam |
- Vụ Pháp chế/Vụ CNTT |
- Cục Công tác phía Nam - Đại diện Văn phòng Bộ tại miền Trung |
|
Pháp luật về ứng dụng CNTT: Nghị định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn nhà nước |
Cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, hiệp hội |
Quý II, III |
Bắc/ Trung/ Nam |
- Cục Tin học hóa |
- Vụ Pháp chế, Vụ CNTT, các cơ quan, tổ chức liên quan |
4. Internet |
Pháp luật về Internet: về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet IP của Việt Nam; công tác thúc đẩy phát triển IPV6; chính sách quản lý tài nguyên internet, tên miền quốc tế tại Việt Nam; hội thảo “Bảo vệ thương hiệu Việt với tên miền .VN”; |
- Các Sở TT và TT - Nhà đăng ký tên miền “.vn” - Các thành viên địa chỉ - Cộng đồng sử dụng internet tại Việt Nam |
Cả năm |
Bắc/ Trung/ Nam |
VNNIC |
- Vụ Pháp chế, Vụ CNTT, các cơ quan, tổ chức liên quan |
5. Tần số vô tuyến điện |
Pháp luật về tần số vô tuyến điện: về công tác kiểm tra tần số VTĐ; Đề án số hóa truyền hình; thủ tục cấp phép, sử dụng chung tần số, cho thuê- cho mượn thiết bị VTĐ; danh mục VTĐ được miễn giấy phép sử dụng tần số VTĐ, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số VTĐ; các thiết bị nghiêm cấm sử dụng; đấu giá tần số |
Sở TT&TT, các doanh nghiệp viễn thông, các Đài PTTTH, các tổ chức, cá nhân liên quan |
Cả năm |
Một số tỉnh, thành phố |
- Cục Tần số VTĐ |
- Vụ Pháp chế - Các Sở TTTT |
6. An toàn thông tin |
Pháp luật về An toàn thông tin: Nghị định 108/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin; Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin; Các thông tư hướng dẫn |
Cơ quan QLNN ở TW, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Quý III, IV |
Bắc/ Trung/ Nam |
Cục ATTT |
- Vụ Pháp chế - Các Sở TTTT |
7. Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
Pháp luật về phát thanh truyền hình: Nghị định 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh truyền hình; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; Các thông tư hướng dẫn,.. |
- Sở TTTT - Các tổ chức, doanh nghiệp liên quan |
Quý I, II |
Bắc/ Trung/ Nam |
Cục PTTH và TTĐT |
- Vụ Pháp chế - Cục Công tác phía Nam - Văn phòng Bộ - Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ |
8. Viễn thông |
Pháp luật về viễn thông: chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; hướng dẫn quy định về quản lý giá cước và khuyến mại dịch vụ viễn thông; quản lý giá cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về; quy định về doanh thu dịch vụ viễn thông; quản lý, sử dụng kho số và kế hoạch chuyển đổi mã vùng mạng cố định và mã mạng di động; quản lý quy hoạch, xây dựng, dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông; quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông; |
- Sở TTTT - Các tổ chức, doanh nghiệp liên quan. |
Cả năm |
Bắc/ Trung/ Nam |
- Cục Viễn thông |
- Vụ Pháp chế - Cục Công tác phía Nam - Đại diện Văn phòng Bộ tại miền Trung |
9. Xuất bản |
Pháp luật về hoạt động xuất bản và hoạt động in |
Cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Bắc/ Trung/ Nam |
Cục Xuất bản In và Phát hành |
- Vụ Pháp chế - Cục Công tác phía Nam - Đại diện Văn phòng Bộ tại miền Trung |
10. Thông tin cơ sở |
Chính sách pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đối với hệ thống thông tin cơ sở; Chỉ thị số 07/CT-TW của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới và Quy chế của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin cơ sở |
Tổ chức, cá nhân làm công tác thông tin cơ sở |
Cả năm |
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Vụ Thông tin cơ sở |
- Vụ Pháp chế - Văn phòng Bộ |
11. Thông tin đối ngoại |
Pháp luật về thông tin đối ngoại |
Đại diện các cơ quan bộ, ngành, cơ quan đài và sở TTTT |
Quý III, IV |
Bắc/ Nam |
Cục Thông tin đối ngoại |
|
12. Văn phòng |
Công tác văn thư lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước |
Cán bộ, công chức, viên chức ngành thông tin truyền thông |
Quý II, III |
Bắc/ Trung/ Nam |
Văn phòng |
- Cục Công tác phía Nam - Đại diện Văn phòng Bộ tại miền Trung |
13. Thi đua khen thưởng |
Nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng |
Cán bộ, công chức, viên chức ngành thông tin truyền thông |
Quý III, IV |
Bắc/ Trung/ Nam |
Vụ Thi đua khen thưởng |
|