Quyết định 2242/QĐ-BGDĐT 2024 quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2242/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2242/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giải ngân 552.802.610.631 đồng vốn vay ADB cho dự án hoàn thành Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất
Ngày 26/08/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định 2242/QĐ-BGDĐT về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Một số thông tin về dự án hoàn thành Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2:
- Chủ dự án: Ban Quản lý dự án giáo dục Trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 (Ban QLDA);
- Địa điểm đầu tư: Các trường cấp THCS tại các địa phương, bao gồm: Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đắk Lắk, Gia Lai, Ninh Thuận, Hòa Bình;...
- Thời gian thực hiện: Năm 2021-2023.
2. Số vốn đầu tư của dự án hoàn thành Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2, cụ thể:
- Vốn vay ADB: Tổng dự toán được duyệt là 571.129.000.000 đồng, trong đó: số vốn đã giải ngân là 552.802.610.631 đồng;
- Vốn NSTW: Tổng dự toán được duyệt là 49.959.000.000 đồng, trong đó: số vốn đã giải ngân là 49.156.636.783 đồng.
3. Ban QLDA, Giám đốc Ban QLDA có trách nhiệm:
- Thông báo đến các đơn vị thụ hưởng, tiếp nhận, quản lý tài sản của dự án ghi tăng tài sản;
- Chịu trách nhiệm tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyển báo cáo quyết toán chương trình, dự án; thực hiện quy định về đóng dự án tại Điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án theo quy định;
- Tổ chức bàn giao tài liệu, lưu trữ theo quy định.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2242/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 2242/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _____________ Số: 2242/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành Giáo dục trung
học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-TTg ngày 19/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-BGDĐT ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt báo cáo Nghiên cứu khả thi Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á;
Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-CTN ngày 13/12/2021 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc sửa đổi Hiệp định tài trợ cho Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”, do Ngân hàng Phát triển Châu Á tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 19/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3);
Căn cứ Quyết định số 2670/QĐ-BGDĐT ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 4743/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1184/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động, Kế hoạch tài chính và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2019 Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-BGDĐT ngày 09/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2020 Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 3969/QĐ-BGDĐT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2020 Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-BGDĐT ngày 22/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch tài chính năm 2023 Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 4393/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch tài chính năm 2023 Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 1090/QĐ-BGDĐT ngày 09/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2024 (đợt 2) và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-BGDĐT ngày 05/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch tài chính năm 2024 Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc gia hạn hoạt động của Ban Quản lý dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2;
Căn cứ kết quả kiểm toán độc lập tại báo cáo số 137/10/2023/HĐKT-DATHCSKKN2 REISSUE của Công ty TNHH NEXIA STT;
Xét đề nghị của Ban Quản lý dự án giáo dục Trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 (Ban QLDA) tại Tờ trình số 20/TTr-DATHCSKKN2 ghi ngày 28/6/2024 về đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra quyết toán số 323/TTQT-CSVC ngày 14/8/2024 của Vụ Cơ sở vật chất;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
- Tên dự án: Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 (sử dụng vốn đầu tư công được điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 405/QĐ-TTg ngày 19/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Chủ dự án: Ban Quản lý dự án giáo dục Trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 (Ban QLDA).
- Địa điểm đầu tư: Các trường cấp Trung học cơ sở tại các địa phương, bao gồm: Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đắk Lắk, Gia Lai, Ninh Thuận, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Bình Thuận.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021-2023.
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Chi phí đầu tư:
Đơn vị: Đồng
Nội dung |
Tổng dự toán được duyệt |
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
571.129.000.000 |
552.802.610.361 |
Chi phí thiết bị |
571.129.000.000 |
552.802.610.361 |
2. Vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Tổng dự toán được duyệt |
Thực hiện |
|||||
Kết quả thẩm tra |
Số vốn đã giải ngân |
Số vốn còn được giải ngân |
Số vốn phải thu hồi |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||
Tổng cộng |
571.129.000.000 |
552.802.610.361 |
552.802.610.361 |
|
|
||
Vốn vay ADB |
521.170.000.000 |
503.645.973.578 |
503.645.973.578 |
|
|
||
Vốn NSTW |
49.959.000.000 |
49.156.636.783 |
49.156.636.783 |
|
|
||
3. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Thuộc chủ đầu tư quản lý |
Giao đơn vị khác quản lý |
||
|
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
Giá trị thực tế |
Giá trị quy đổi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
297.077.026 |
297.077.026 |
552.505.533.335 |
552.505.533.335 |
1- Tài sản dài hạn (cố định) |
|
|
552.505.533.335 |
552.505.533.335 |
2- Tài sản ngắn hạn |
297.077.026 |
297.077.026 |
|
|
4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản (đồng):
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: Không có.
4.2. Các khoản chi phí không tạo nên tài sản của dự án: Không có.
Nguồn kinh phí sự nghiệp quyết toán riêng.
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
1.1. Được phép tất toán chi phí và nguồn vốn đầu tư là:
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
552.802.610.361 |
|
Vốn vay ADB |
503.645.973.578 |
|
Vốn NSTW |
49.156.636.783 |
|
1.2. Các khoản công nợ đến ngày 28/6/2024: 0 đồng (đã hoàn thành giải ngân và thanh lý các hợp đồng).
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản: được phép ghi tăng tài sản
Đơn vị : đồng
Đơn vị tiếp nhận tài sản |
Tài sản dài hạn/ cố định |
Tài sản ngắn hạn |
Ban QLDA |
|
297.077.026 |
Các trường cấp Trung học cơ sở tại các địa phương (bao gồm: Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đắk Lắk, Gia Lai, Ninh Thuận, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Bình Thuận). |
552.505.533.335 |
|
(Danh sách các đơn vị chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
3. Trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị, cơ quan có liên quan:
a) Ban QLDA, Giám đốc Ban QLDA
- Thông báo đến các đơn vị thụ hưởng, tiếp nhận, quản lý tài sản của dự án ghi tăng tài sản theo Phụ lục số 02.
- Chịu trách nhiệm tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền báo cáo quyết toán chương trình, dự án; thực hiện quy định về đóng dự án tại điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Chịu trách nhiệm tổ chức bàn giao tài liệu, lưu trữ theo quy định.
b) Các trường thụ hưởng: Chịu trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị theo danh mục đã tiếp nhận bàn giao từ Ban QLDA.
c) Các đơn vị thuộc Bộ: Vụ Cơ sở vật chất, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được Bộ trưởng giao, chịu trách nhiệm giám sát việc khai thác công trình, dự án sau đầu tư.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Ban Quản lý dự án giáo dục Trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2, Hiệu trưởng các trường thụ hưởng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - UBND các tỉnh: Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đắk Lắk, Gia Lai, Ninh Thuận, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Bình Thuận (p/h c/đ); - KBNN nơi đơn vị giao dịch; - Lưu: VT, CSVC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
LuatVietnam đang cập nhật nội dung bản Word của văn bản…