Quyết định 218/1998/QĐ-BNN/TCCB Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm sản xuất và dịch vụ khoa học kỹ thuật cơ điện - Xây dựng nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 218/1998/QĐ-BNN/TCCB

Quyết định 218/1998/QĐ-BNN/TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm sản xuất và dịch vụ khoa học kỹ thuật cơ điện - Xây dựng nông nghiệp trực thuộc Trường trung học và dạy nghề Cơ điện - Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:218/1998/QĐ-BNN/TCCBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quang Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 218/1998/QĐ-BNN/TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 218/1998/QĐ-BNN/TCCB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

Số: 218/1998/QĐ-BNN/TCCB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1998

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm sản xuất và dịch vụ khoa học kỹ thuật cơ điện - Xây dựng nông nghiệp trực thuộc Trường trung học và dạy nghề Cơ điện - Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.

 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Căn cứ Quyết định 176/1998/QĐ-BNN/TCCB ngày 04/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc thành lập trung tâm sản xuất và dịch vụ khoa học kxy thuật Cơ điện - Xây dựng nông nghiệp trực thuộc Trường trung học và dạy nghề Cơ điện - Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Xét đề nghị của Ông Hiệu trưởgn Trường trung học và dạy ngề cơ điện - Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn tại tờ trình số 624/DN/CV ngày 09/11/1998.

Theo đề nghị của Ông vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm sản xuất và dịch vụ khoa học kỹ thuật cơ điện - Xây dựng nông nghiệp trực thuộc Trường trung học và dạy nghề Cơ điện - xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn"

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn Phòng Bộ. Vụ trưởng vụ tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng Trường Trung học và dạy nghề cơ điện - Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc trung tâm sản xuất và dịch vụ khoa học kỹ thuật cơ điện - Xây dựng nong nghiệp trực thuộc Trường trung học và dạy nghề Cơ điện - Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG 
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quang Hà

 

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ KHOA HỌC KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN - XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP TRỰC THUỘC TRƯỜNG TRUNG HỌC VÀ DẠY NGHỀ CƠ ĐIỆN - XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.

(Ban hành kèm theo Quyết định sô 218 /1998/QĐ-BNN/TCCB ngày 28/12/1998)

 

Chương I. NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM

 

Điều 1. Trung tâm sản xuất dịch vụ khoa học kỹ thuật Cơ điện - Xây dựng nông nghiệp (gọi tắt là trung tâm) trực thuộc Trường Trung học và dạy nghề Cơ điện - Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn được thành lập theo Quyết định số 176/1998/QĐ-BNN/TCCB ngày 4 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; là đơn vị sự nghiệp có con dấu riêng; có tài khoản tại Ngân hàng; đơn vị hạch toán cấp III. Hoạt động dước sự chỉ đạo trực tiếp của hiệu trưởng Trường Trung học và dạy nghề Cơ điện - Xây dựng Nông nghiệp.

Trụ sở  Trung tâm đặt tại địa điểm của Trường(phường Trung sơn. thị xã Tam Điệp tỉnh Ninh Bình).

Điều 2. Trung tâm có chức năng tổ chức sản xuất các loại sản phẩm theo ngành nghề đào tạo, dịch vụ khoa học kỹ thuật cho yêu cầu phát triển đao tạo của Trường. Nâng cao hiệu quả sản xuất Cơ điện - Xây dựng Nông nghiệp trong vùng. Phát triển kinh tế của địa phương và nông thôn miên núi.

Điều 3. Nhiệm vụ cụ thể của Trung tâm:

1. Phối hợp với các Tổ bộ môn và Ban chuyên môn tổ chức cho giáo viên và học sinh lao động sản xuất, thực hành, thực tập rèn luyện tay nghề kết hợp sản xuất các sản phẩm theo ngành nghề đào tao.

2. Tổ chức nghiên cứu thực nghiệm, xây dựng nhữn quy trình sản xuất về cơ điện và xây dựng theo công nghệ mới đảm bảo chất lượng sản phẩm năng suất cao và có hiệu quả kinh tế.

3. Thực hiện các hợp đồng sản xuất với các doanh nghiệp, tập thể và hộ gia định trên các lĩnh vực: Khảo sát , lập luận chứng và thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng cơ sở, gia công đồ gỗ, dân dụng, xây dựng và chạm khắc vận hành sửa chữa xe máy nông nghiệp, thiết kế, lắp đặt và sửa chữa điện xí nghiệp và dân dụng.

4. Quản lý cơ sở vật chất của trung tâm để thực hiện kế hoạch đao tạo. nghiên cứu phục vụ sản xuất của Trường và ngoài xã hội, tăng nguồn vốn tự có. Góp phần xây dựng cơ sở vật chất, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên và học sinh.

5. Hướng dẫn phổ biến rộng rãi các thành tựu tiên bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ trong  ngành và tron gđịa phương.

6. Thực hiện một số nhiệm vj của hiệu trưởng giao và Uỷ quyền.

Điều 4. Tổ chức Trung tâm:

- Trung tâm có Giám đốc và một phó giám đốc giúp việc cho GIám đốc. Giám đốc Trung tâm do Hiệu trưởng của Trường Đề nghị, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn bổ nhiệm và miễn nhiệm; Giám đốc là đại diện pháp nhân của Trung tâm là ngưòi chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trươcs pháp luật về điều hành hoạt động của trung tâm.

- Bộ phận nghiệp vụ có kế toán trưởng và các cán bộ kế toán, thống kê, thủ quỹ và nhân viên quản trị hành chính.

- Bộ phận sản xuất và dịch vụ khoa học kỹ thuật có một số kỹ sư, cán bộ, công nhân kỹ thuật.

 

Chương II. TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA TRUNG TÂM

 

Điều 5. Được Trường giao quan lý và khai thác một số cơ sở vật chất như : trụ sở , thiết bị văn phòng, xe ôtô, máy móc và các thiết bị khác của Trường đẻ thực hiện nhiệm vụ được giao.

Trung tâm được khai thác và sủ dụng có hiệu quả các thiêt bị máy móc, nhà xưởng, phòng học...của trường khi Hiệu trưởng phê duyết để phục vụ nhiệm vụ được giao, đem lại lợi ích cho Trường theo quy định của pháp luât.

Khi chấm dứt hoạt động của trung tâm tài sản đó thuộc về trường.

Điều 6. Nguồn vốn của trung tâm:

- Được trường câp kinh phí theo dự toán được duyệt và có trách nhiệm boả toàn vốn, sử dụng có hiệu quả đem lại lợi ích chi Nhà trường.

- Quản lý và sử dụng kinh phí trong các dự án, viện trợ, tài trợ của các tổ chức và cá nhân do Hiệu trưởng giao; vốn vay để phục vụ nhiệm vụ của Trung tâm.

- Sử dụng lợi nhuận do hoạt động sản xuất và dịch vụ Trung tâm làm ra để tái sản xuất phục vụ đời sống toàn trường.

 

Chương III. MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG TÁC

 

Điều 7. Trung tâm chịu sự lãnh đạo và kiểm tra của Hiệu trưởng, chịu sự kểm soát về kế toán tài chính của Trường và tuân thủ các Quy định về thanh tra , kiểm tra trong hoạt động sản xuất dịch vụ của các cơ quan chức năng Nhà nước có thẩm quyên theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trung tâm có trách nhiệm chủ động phối hợp với các Ban chuyên môn,. Phòng nghiệp vụ để khai thác nguồn lực của Trường phục vụ cho sản xuất và dịch vụ đạt hiệu quả đem lại lợi ích cho tập thể, Nhà trường và người lao động.

Điều 9. Giám đốc Trung tâm chủ động mở rộng mỗi quan hệ với các đia phương, cơ quan đơn vị để phát triển sản xuất dịch vụ, thu hút các bạn hangf, các tổ chức, cá nhân đầu tư và hợp tác vớ Trung tâm, thu hút các chuyên gia có khả năng để thực thi nhiệm vụ của trung tâm.

Điều 10. Khi được Trung tâm yêu cầu, lãnh đạo các đơn vị trong trường có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ để trung tâm thực thi nhiệm vụ được giao. Nếu có khó khăn phải báo cáo Hiệu trưởng giải quyết.

Điều 11. GIám đốc Trung tâm và Trưởng phòng kế toán tài chính của Trường Báo cáo định kỳ 6 tháng 1 lần về kết quả hoạt động tài chính của Trung tâm. xây dựng kế hoạch sản xuất và dịch vụ trình Hiệu trưởng phê duyệt.

Quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề mới phát sinh hoặc vướng mắc thì kịp thời báo cáo Bộ để sửa đổi và bổ sung cho hoàn chỉnh./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi