Quyết định 1839/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường tư thục, trường có vốn đầu tư nước ngoài và trường thuộc doanh nghiệp nhà nước được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1839/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1839/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Quân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1839/QĐ-LĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1839/QĐ-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường tư thục, trường có vốn đầu tư nước ngoài và trường thuộc doanh nghiệp nhà nước được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ đề nghị của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức đại diện quyền sở hữu trường về việc điều chỉnh, bổ sung ngành, nghề trọng điểm và trường được lựa chọn để đầu tư ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường tư thục, trường có vốn đầu tư nước ngoài và trường thuộc doanh nghiệp nhà nước được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 như sau:
1. Ngành, nghề trọng điểm theo cấp độ quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục; trường có vốn đầu tư nước ngoài và trường thuộc doanh nghiệp nhà nước được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Căn cứ vào tình hình thực tế các ngành, nghề trọng điểm và trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm tại Khoản 1 và 2 nêu trên có thể được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các trường có ngành, nghề trọng điểm:
- Nhà nước hỗ trợ việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp và cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Hiệu Phó) ở trong và ngoài nước đối với các ngành, nghề trọng điểm theo hướng chuẩn hóa, đủ về số lượng; có cơ cấu hợp lý theo ngành, nghề và trình độ đào tạo.
- Các trường được sử dụng các bộ chương trình đào tạo của ngành, nghề theo các cấp độ do Nhà nước tiếp nhận, chuyển giao hoặc xây dựng và ban hành (quy định khối lượng kiến thức tối thiểu ở mỗi trình độ đào tạo; quy định yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp; chương trình, giáo trình; tiêu chuẩn kỹ năng nghề; danh mục thiết bị đào tạo...) đối với các ngành, nghề trọng điểm.
- Được tham gia đặt hàng đào tạo đối với các ngành, nghề trọng điểm như các trường công lập.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các trường được lựa chọn đề đầu tư ngành, nghề trọng điểm có trách nhiệm:
- Xây dựng dự án đầu tư tập trung theo ngành, nghề trọng điểm (cơ sở vật chất, thiết bị, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, chương trình, giáo trình...); trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để tổng hợp, theo dõi và giám sát thực hiện.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, hợp tác với doanh nghiệp để tăng cường năng lực trong chuyển giao, tiếp cận công nghệ sản xuất mới... nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
- Hàng năm chủ động rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề trọng điểm được phê duyệt tại Phụ lục số 01 của Quyết định này. Trong đó, ưu tiên phát triển các ngành, nghề phục vụ phát triển nguồn nhân lực, chuyển đổi nghề nghiệp có kỹ năng phù hợp, có thể tiếp thu, làm chủ và khai thác vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và các ngành, nghề phục vụ nông nghiệp công nghệ cao trong một số nhóm, lĩnh vực đào tạo như: Công nghệ thông tin; Vật lý; Sinh học; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Sản xuất và chế biến...
- Tổ chức huy động các nguồn vốn hợp pháp để đầu tư tập trung theo ngành, nghề trọng điểm và tổ chức đào tạo đạt chuẩn theo cấp độ của từng ngành, nghề đã được phê duyệt.
2. Cơ quan, đơn vị chủ quản, tổ chức đại diện quyền sở hữu của các trường có ngành, nghề trọng điểm: Hướng dẫn, chỉ đạo các trường được lựa chọn quy hoạch ngành, nghề trọng điểm xây dựng dự án đầu tư; Hỗ trợ vốn, tín dụng thực hiện đầu tư tập trung, đồng bộ theo ngành, nghề trọng điểm đã được phê duyệt theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường có ngành, nghề trọng điểm đặt trụ sở: Hỗ trợ các điều kiện về đất đai, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác theo quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
4. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập dự án đầu tư theo ngành, nghề trọng điểm.
- Hỗ trợ việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; sử dụng các bộ chương trình đào tạo của ngành, nghề theo các cấp độ do Nhà nước tiếp nhận, chuyển giao hoặc xây dựng và ban hành (quy định khối lượng kiến thức tối thiểu ở mỗi trình độ đào tạo; quy định yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp; chương trình, giáo trình; tiêu chuẩn kỹ năng nghề; danh mục thiết bị đào tạo…) đối với các ngành, nghề trọng điểm.
- Tổng hợp, rà soát, đánh giá, đề xuất điều chỉnh, bổ sung ngành, nghề trọng điểm và trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Thủ trưởng các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cơ quan, đơn vị chủ quản, tổ chức đại diện quyền sở hữu của các trường có ngành, nghề trọng điểm, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Hiệu trưởng các trường nêu tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CÁC CẤP ĐỘ QUỐC TẾ, KHU VỰC ASEAN VÀ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1839/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Tên ngành, nghề |
Cấp độ |
||
Quốc tế |
Khu vực ASEAN |
Quốc gia |
||
1 |
Cắt gọt kim loại |
x |
x |
x |
2 |
Chế biến mủ cao su |
|
|
x |
5 |
Cơ điện tử |
x |
x |
x |
4 |
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy |
|
x |
x |
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
x |
x |
x |
6 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
|
x |
7 |
Công nghệ may |
|
|
x |
8 |
Công nghệ ô tô |
|
x |
x |
9 |
Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su |
|
|
x |
10 |
Công nghệ thông tin |
|
|
x |
11 |
Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) |
x |
x |
x |
12 |
Dược |
|
|
x |
13 |
Điện công nghiệp |
x |
x |
x |
14 |
Điện dân dụng |
|
|
x |
15 |
Điện tàu thủy |
|
x |
x |
16 |
Điện tử công nghiệp |
x |
x |
x |
17 |
Điều dưỡng |
|
x |
x |
18 |
Điều hành chạy tàu hỏa |
|
|
x |
19 |
Điều khiển tàu biển |
x |
x |
x |
20 |
Đo lường điện |
|
|
x |
21 |
Hàn |
x |
x |
x |
22 |
Hướng dẫn du lịch |
x |
x |
x |
23 |
Hộ sinh |
|
|
x |
24 |
Kế toán |
|
|
x |
25 |
Khai thác máy tàu thủy |
x |
x |
x |
26 |
Kỹ thuật cây cao su |
|
|
x |
27 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
x |
x |
x |
28 |
Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò |
|
|
x |
29 |
Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò |
|
|
x |
30 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
|
|
x |
31 |
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
|
|
x |
32 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
x |
x |
33 |
Kỹ thuật xây dựng mỏ |
|
|
x |
34 |
Lái tàu đường sắt |
|
|
x |
35 |
Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở xuống |
|
|
x |
36 |
Lập trình máy tính |
|
|
x |
37 |
Logistic |
|
x |
x |
38 |
May thời trang |
|
x |
x |
39 |
Mộc xây dựng và trang trí nội thất |
|
x |
x |
40 |
Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở xuống |
x |
x |
x |
41 |
Quản trị cơ sở dữ liệu |
|
|
x |
42 |
Quản trị khách sạn |
x |
x |
x |
43 |
Quản trị khu Resort |
x |
|
x |
44 |
Quản trị lễ tân |
|
x |
x |
45 |
Quản trị lữ hành |
x |
x |
x |
46 |
Quản trị mạng máy tính |
x |
x |
x |
47 |
Quản trị nhà hàng |
x |
x |
x |
48 |
Sản xuất gạch ceramic |
|
|
x |
49 |
Sản xuất gạch granit |
|
|
x |
50 |
Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh |
|
|
x |
51 |
Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí |
|
|
x |
52 |
Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí |
|
|
x |
53 |
Sửa chữa thiết bị may |
|
|
x |
54 |
Thí nghiệm điện |
|
|
x |
55 |
Thiết bị đồ họa |
|
x |
x |
56 |
Thiết kế thời trang |
x |
x |
x |
57 |
Thông tin tín hiệu đường sắt |
|
|
x |
58 |
Thương mại điện tử |
|
|
x |
59 |
Truyền thông và Mạng máy tính |
|
|
x |
60 |
Vận hành máy thi công mặt đường |
|
|
x |
61 |
Vận hành máy thi công nền |
|
|
x |
62 |
Vận hành thiết bị chế biến dầu khí |
|
x |
x |
63 |
Vận hành thiết bị hóa dầu |
|
|
x |
64 |
Vận hành thiết bị khai thác dầu khí |
|
|
x |
|
Tổng số |
18 |
28 |
64 |
PHỤ LỤC SỐ 02:
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NGOÀI CÔNG LẬP, TRƯỜNG THUỘC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐƯỢC LỰA CHỌN NGÀNH, NGHỀ TRỌNG ĐIỂM THEO CÁC CẤP ĐỘ GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1839/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Tên trường |
Cấp độ |
|||
Quốc tế |
Khu vực ASEAN |
Quốc gia |
|||
A |
Vùng Trung du Miền núi phía Bắc |
||||
I |
Phú Thọ |
|
|
||
1 |
Trường Trung cấp nghề Herman Gmeiner Việt Trì |
|
|
Điện công nghiệp |
|
Điện tử công nghiệp |
|||||
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
|||||
2 |
Trường Cao đẳng Y Dược Phú Thọ |
|
|
Dược |
|
Điều dưỡng |
|||||
II |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
1 |
Trường Trung cấp nghề Tiến bộ Quốc tế |
|
|
Hàn |
|
2 |
Trường Trung cấp nghề Công nghệ Tuyên Quang |
|
|
Điện dân dụng |
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
|||||
B |
Vùng Đồng bằng Sông Hồng |
||||
I |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Viglacera |
|
|
Sản xuất gạch ceramic |
|
Sản xuất gạch gramit |
|||||
Sản xuất sản phẩm kính, thủy tinh |
|||||
2 |
Trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội |
|
|
Dược |
|
Điều dưỡng |
|||||
Hộ sinh |
|||||
II |
Hà Nam |
|
|
|
|
1 |
Trường Trung cấp nghề Giao thông và Xây dựng Việt Úc |
|
|
Vận hành máy thi công mặt đường |
|
Vận hành máy thi công nền |
|||||
III |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Bách Khoa |
|
Điện công nghiệp |
|
|
Quản trị mạng máy tính |
|||||
2 |
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội |
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
|
Thương mại điện tử |
|
3 |
Trường Cao đẳng Điện lực Miền Bắc |
|
|
Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở xuống |
|
Thí nghiệm điện |
|||||
Đo lường điện |
|||||
4 |
Trường Cao đẳng Đường sắt |
|
|
Điều hành chạy tàu hỏa |
|
Thông tin tín hiệu đường sắt |
|||||
Lái tàu đường sắt |
|||||
5 |
Trường Cao đẳng nghề Long Biên |
Thiết kế thời trang |
May thời trang |
|
|
6 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ - Kinh tế SIMCO Sông Đà |
|
Hàn |
|
|
Quản trị mạng máy tính |
|||||
7 |
Trường Cao đẳng nghề Thăng Long |
Hàn |
|
|
|
8 |
Trường Cao đẳng Công thương Hà Nội |
|
|
Kế toán |
|
Công nghệ thông tin |
|||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|||||
9 |
Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo |
Quản trị khách sạn |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
|
|
Thiết kế đồ họa |
|||||
10 |
Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
Quản trị lễ tân |
|
|
Quản trị nhà hàng |
|||||
Quản trị khách sạn |
|||||
Quản trị khu Resort |
|||||
Quản trị lữ hành |
|||||
11 |
Trường Trung cấp nghề Dân lập kỹ thuật tổng hợp Hà Nội |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
|
|
|
12 |
Trường Trung cấp nghề Việt Tiệp |
|
|
Hàn |
|
IV |
Thành phố Hải Phòng |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng |
Điều khiển tàu biển |
Công nghệ chế tạo Vỏ tàu thủy |
|
|
Khai thác máy tàu thủy |
Điện tàu thủy |
||||
2 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Du lịch Bắc Nam |
Thiết kế thời trang |
|
Kỹ thuật chế biến món ăn |
|
May thời trang |
|||||
3 |
Trường Cao đẳng Duyên Hải |
Điều khiển tàu biển |
Điện công nghiệp |
Cắt gọt kim loại |
|
Khai thác máy tàu thủy |
Hàn |
||||
4 |
Trường Trung cấp nghề Công nghiệp - Du lịch Thăng Long |
|
|
Kỹ thuật chế biến món ăn |
|
V |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Than - Khoáng sản VN |
|
Điện công nghiệp |
Kỹ thuật Cơ điện mỏ hầm lò |
|
Kỹ thuật Khai thác mỏ hầm lò |
|||||
Công nghệ ô tô |
Kỹ thuật Xây dựng mỏ |
||||
Hàn |
|||||
VI |
Hưng Yên |
|
|
|
|
1 |
Cao đẳng nghề Dịch vụ Bảo Sơn |
|
Điện công nghiệp |
Quản trị mạng máy tính |
|
Hàn |
Quản trị nhà hàng |
||||
2 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ LOD |
|
Công nghệ ô tô |
Điện công nghiệp |
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
|||||
VII |
Nam Định |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt - May Nam Định |
|
|
May thời trang |
|
2 |
Trường Trung cấp nghề Đại Lâm |
|
|
Công nghệ ô tô |
|
C |
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung |
||||
I |
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi |
|
Điện công nghiệp |
Quản trị khách sạn |
|
2 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Úc |
|
Kỹ thuật chế biến món ăn |
|
|
II |
Khánh Hòa |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt |
|
Quản trị khách sạn |
|
|
2 |
Trường Trung cấp nghề Nha Trang |
|
|
Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) |
|
III |
Thừa Thiên - Huế |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Tri Phương |
|
|
Quản trị mạng máy tính |
|
IV |
Quảng Nam |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng nghề Chu Lai - Trường Hải |
|
Cơ điện tử |
|
|
Logistic |
|||||
Công nghệ ô tô |
|||||
Hàn |
|||||
2 |
Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
|
Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở xuống |
|||||
D |
Vùng Đông Nam Bộ |
||||
I |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Dầu khí |
Hàn |
Vận hành thiết bị chế biến dầu khí |
Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí |
|
Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí |
|||||
Vận hành thiết bị hóa dầu |
|||||
Vận hành thiết bị khai thác dầu khí |
|||||
2 |
Trường Cao đẳng Quốc tế VABIS |
Điện công nghiệp |
Kỹ thuật xây dựng |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
|
Hàn |
Mộc xây dựng và trang trí nội thất |
||||
3 |
Trường Trung cấp Công nghệ thông tin TM.COMPUTER |
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
Quản trị mạng máy tính |
Lập trình máy tính |
|
Quản trị cơ sở dữ liệu |
|||||
Thiết kế đồ họa |
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
||||
II |
Bình Dương |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Đồng An |
Cắt gọt kim loại |
|
|
|
Cơ điện tử |
|||||
Điện công nghiệp |
|||||
Điện tử công nghiệp |
|||||
III |
Bình Phước |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su |
|
|
Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su |
|
Kỹ thuật cây cao su |
|||||
Chế biến mủ cao su |
|||||
IV |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng an ninh mạng ISPACE |
|
Quản trị mạng máy tính |
|
|
2 |
Trường Cao đẳng nghề Du lịch Sài Gòn |
Hướng dẫn du lịch |
Quản trị khách sạn |
|
|
Quản trị lữ hành |
|||||
3 |
Trường Cao đẳng Sài Gòn |
Quản trị mạng máy tính |
|
Lập trình máy tính |
|
4 |
Trường Trung cấp Công nghệ Bách Khoa |
|
|
Thiết kế đồ họa |
|
5 |
Trường Trung cấp nghề Công nghệ tàu thủy II |
|
|
Hàn |
|
6 |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật VINATEX Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
Công nghệ may |
|
Thiết kế thời trang |
|||||
May thời trang |
|||||
Sửa chữa thiết bị may |
|||||
7 |
Trường Cao đẳng Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
Điện công nghiệp |
|
Điện dân dụng |
|||||
8 |
Trường Cao đẳng Viễn Đông |
|
Điều dưỡng |
Truyền thông và Mạng máy tính |
|
Quản trị khách sạn |
|
||||
9 |
Trường Trung cấp nghề Tư thục Quản lý khách sạn Việt Úc |
|
|
Quản trị khách sạn |
|
E |
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long |
||||
I |
Long An |
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Công nghệ LADEC |
|
|
Kỹ thuật xây dựng |
|
Quản trị khách sạn |
|||||
|
|
|
|
|
|