Quyết định 149/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 149/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 149/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phát triển giáo dục - Ngày 23/6/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015". Đề án này nhằm mục tiêu: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, phấn đấu để có 80% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo năm 2010 và 100% năm 2015, trong đó có 8% đạt trình độ trên chuẩn năm 2010 và 15% năm 2015... Củng cố, mở rộng mạng lưới trường, lớp, nâng tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ từ 15% năm 2005 lên 20% năm 2010 và đạt 30% năm 2015, trẻ từ 3 đến 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 58% năm 2005 lên 67% năm 2010 và đạt 75% năm 2015, trẻ 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 92% năm 2005 lên 95% năm 2010 và 99% năm 2015... Nâng tỷ lệ các cơ sở giáo dục mầm non đạt chuẩn quốc gia từ 9% năm 2005 lên 20% vào năm 2010 và 50% vào năm 2015... Đối với các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo: nâng tỷ lệ trẻ từ 3 đến 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 43% năm 2005 lên 55% năm 2010 và đạt 62% năm 2015. Phấn đấu để tỷ lệ trẻ 5 tuổi ở các vùng này đến lớp mẫu giáo đạt bằng tỷ lệ chung của toàn quốc... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 149/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 149/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
SỐ 149/2006/QĐ-TTg NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2006
PHấ DUYỆT ĐỀ ÁN "PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON
GIAI ĐOẠN 2006 - 2015"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giỏo dục ngày 14 thỏng
6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết phiờn họp
Chớnh phủ thỏng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Giỏo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phờ duyệt
Đề ỏn "Phỏt triển giỏo dục mầm non giai
đoạn 2006 - 2015
với những nội dung chớnh như sau:
I. Quan điểm chỉ đạo
1. Giỏo dục mầm non là cấp học
đầu tiờn của hệ thống giỏo dục quốc
dõn, đặt nền múng ban đầu cho sự phỏt triển
về thể chất, trớ tuệ, tỡnh cảm, thẩm mỹ
của trẻ em Việt Nam. Việc chăm lo phỏt triển
giỏo dục mầm non là trỏch nhiệm chung của cỏc cấp
chớnh quyền, của mỗi ngành, mỗi gia đỡnh và toàn
xó hội dưới sự lónh đạo của Đảng
và sự quản lý của Nhà nước.
2. Nhà nước cú trỏch nhiệm quản
lý, đầu tư phỏt triển giỏo dục mầm non;
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi
về cơ chế, chớnh sỏch, đẩy mạnh cụng tỏc xó hội
hoỏ; nhà nước cú chớnh sỏch ưu tiờn đầu tư phỏt
triển giỏo dục mầm non ở cỏc vựng cú điều kiện
kinh tế - xó hội khú khăn, đặc biệt khú
khăn, vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, hải đảo, biờn giới.
3. Việc chăm súc, giỏo dục trẻ
mầm non phải được thực hiện với sự
phối hợp, gắn kết chặt chẽ giữa nhà
trường, gia đỡnh và xó hội. Coi trọng và nõng cao
hiệu quả cụng tỏc tuyờn truyền, phổ biến kiến
thức chăm súc, giỏo dục trẻ cho cỏc bậc phụ
huynh, cha mẹ của trẻ nhằm thực hiện
đa dạng hoỏ phương thức chăm súc, giỏo dục
trẻ em.
4. Từng bước thực hiện
đổi mới nội dung, phưương phỏp giỏo dục
mầm non theo nguyờn tắc bảo đảm đồng bộ,
phự hợp, tiờn tiến, gắn với đổi mới
giỏo dục phổ thụng, chuẩn bị tốt cho trẻ
vào lớp 1, gúp phần tớch cực, thiết thực nõng cao
chất lượng giỏo dục.
II. Mục tiờu
1. Mục tiờu chung:
Phỏt triển giỏo dục mầm non
nhằm tạo bước chuyển biến cơ bản,
vững chắc và toàn diện, nõng cao chất lượng
nuụi dưỡng chăm súc giỏo dục trẻ; củng cố,
mở rộng mạng lưới cơ sở giỏo dục
mầm non, đặc biệt chỳ trọng đối với
vựng đồng bào dõn tộc, vựng cú điều kiện kinh
tế - xó hội đặc biệt khú khăn, vựng nỳi, vựng
sõu, vựng xa, vựng biờn giới, hải đảo; đa dạng
hoỏ cỏc phương thức chăm súc, giỏo dục; bảo
đảm chế độ, chớnh sỏch cho giỏo viờn mầm non
theo quy định. Phấn đấu đến năm
2010 hầu hết trẻ em đều được
chăm súc, giỏo dục bằng những hỡnh thức thớch hợp,
giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng.
2. Mục tiờu cụ thể:
a) Đào tạo, bồi dưỡng,
nõng cao chất lượng đội ngũ giỏo viờn mầm
non, phấn đấu để cú 80% giỏo viờn đạt
chuẩn trỡnh độ đào tạo năm 2010 và 100% năm 2015, trong đú cú 8% đạt
trỡnh độ trờn chuẩn năm 2010 và 15% năm 2015;
b) Củng cố, mở rộng mạng
lưới trường, lớp, nõng tỷ lệ trẻ
dưới 3 tuổi đến
nhà trẻ, nhúm trẻ từ 15% năm 2005 lờn 20% năm 2010 và đạt
30% năm 2015; trẻ từ 3 đến 5 tuổi
đến lớp mẫu giỏo đạt 58% năm 2005 lờn
67% năm 2010 và đạt 75% năm 2015; trẻ 5 tuổi
đến lớp mẫu giỏo đạt 92% năm 2005 lờn
95% năm 2010 và 99% năm 2015;
c) Nõng tỷ lệ cỏc cơ sở
giỏo dục mầm non đạt chuẩn quốc gia từ
9% năm 2005 lờn 20% vào
năm 2010 và 50% vào năm 2015;
d) Đối với cỏc vựng cú
điều kiện kinh tế xó hội đặc biệt
khú khăn, vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, vựng biờn giới, hải
đảo: nõng tỷ lệ trẻ từ 3 đến 5 tuổi
đến lớp mẫu giỏo
đạt 43% năm 2005 lờn 55% năm 2010 và đạt 62%
năm 2015. Phấn đấu để tỷ lệ
trẻ 5 tuổi ở cỏc vựng này đến lớp mẫu
giỏo đạt bằng tỷ lệ chung của toàn quốc;
Củng cố và
hoàn thiện cỏc cơ sở giỏo dục mầm non ở những
vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội đặc
biệt khú khăn, vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, vựng biờn giới, hải
đảo. Từ năm 2006 đến 2010 đầu
tư kinh phớ trang bị cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học và đào tạo giỏo viờn theo cỏc tiờu chớ
đạt chuẩn cho khoảng 2500 cơ sở giỏo dục
mầm non ở cỏc vựng này; xõy dựng kế hoạch đầu
tư để đào tạo và bồi dưỡng đạt
trỡnh độ chuẩn cho khoảng 3.000 giỏo viờn.
đ)
Nõng chất lượng nuụi dưỡng, chăm súc, giỏo dục
trẻ trong cỏc cơ sở giỏo dục mầm non, phấn
đấu để tỷ lệ trẻ em đạt chuẩn
phỏt triển là 80% năm 2010
và 95% năm 2015, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng
ở cỏc cơ sở giỏo dục mầm non xuống dưới
12% năm 2010 và dưới 10% năm 2015;
e) Nõng tỷ
lệ lờn 70% năm 2010 và 90% năm 2015 số lượng
cha, mẹ trẻ em được phổ biến, cung cấp
kiến thức cơ bản về chăm súc, nuụi dưỡng,
giỏo dục trẻ.
III. Nhiệm
vụ và giải phỏp
1. Xõy dựng,
nõng cao chất lượng đội ngũ nhà giỏo và cỏn bộ
quản lý giỏo dục mầm non
a) Chỉ
đạo, triển khai cỏc nhiệm vụ đối với
giỏo dục mầm non nờu trong Quyết định số
09/2005/QĐ-TTg ngày 11 thỏng 01 năm 2005 của Thủ tướng
Chớnh phủ về việc phờ duyệt Đề ỏn "Xõy
dựng, nõng cao chất lượng đội ngũ nhà
giỏo và cỏn bộ quản lý giỏo dục giai đoạn 2005 -
2010";
b) Xõy dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ nhà giỏo và cỏn bộ quản lý giỏo dục mầm non
theo từng giai đoạn ở mỗi địa
phương và cả nước; củng cố, quy hoạch
lại cỏc cơ sở đào tạo giỏo viờn mầm non phự hợp
với quy hoạch mạng lưới chung;
c) Đổi mới, hoàn thiện
nội dung, chương trỡnh, phương phỏp đào tạo
giỏo viờn mầm non trỡnh độ trung cấp, cao đẳng
và đại học phự hợp với yờu cầu, thực
tiễn đất nước và hội nhập quốc tế;
d) Xõy dựng chương trỡnh, kế
hoạch bồi dưỡng thường xuyờn, đào tạo
đạt chuẩn và nõng chuẩn trỡnh độ đối
với giỏo viờn mầm non theo yờu cầu của từng vựng,
từng địa phương;
đ) Chỉ
đạo thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch
đối với giỏo viờn mầm non theo đỳng quy định
của Nhà nước, đặc biệt là chế độ
Bảo hiểm xó hội, Bảo hiểm y tế, tiền
lương; xõy dựng cỏc chớnh sỏch tạo sự bỡnh đẳng
giữa giỏo viờn cụng tỏc ở cỏc loại cơ sở giỏo dục
mầm non cụng lập và ngoài cụng lập.
2. Đổi
mới chương trỡnh, nội dung, phương phỏp giỏo dục
mầm non
a) Xõy dựng
và triển khai chương trỡnh giỏo dục mầm non mới
theo hướng tớch hợp cỏc nội dung chăm súc, giỏo dục
theo chủ điểm, tổ chức cỏc hoạt động
cho trẻ, đặc biệt là hoạt động vui
chơi phự hợp với sự phỏt triển tõm sinh lý lứa
tuổi và yờu cầu nuụi dưỡng, chăm súc và giỏo dục
trẻ;
b) Cải
tiến cỏch theo dừi, đỏnh giỏ chất lượng phỏt triển
của trẻ;
c) Tăng cường cung cấp
thiết bị, đồ chơi phục vụ đổi
mới nội dung, phương phỏp giỏo dục mầm non.
Cung cấp chương trỡnh trũ chơi và bộ đồ
chơi làm quen với tin học và ngoại ngữ để
đến năm 2010 cú khoảng 1/3 số cơ sở giỏo
dục mầm non được tiếp cận với tin
học và ngoại ngữ;
d) Biờn soạn
tư liệu hướng dẫn thực hiện
chương trỡnh giỏo dục mầm non mới, trong đú chỳ trọng việc dạy tiếng
Việt cho trẻ em vựng dõn tộc thiểu số.
3. Xõy dựng và hoàn thiện quy hoạch
mạng lưới, tăng cường đầu tư
cơ sở vật chất đối với cỏc cơ sở
giỏo dục mầm non
a) Xõy dựng quy hoạch
phỏt triển mạng lưới cơ sở giỏo dục mầm
non trờn cỏc địa bàn, đỏp ứng nhu
cầu và phự hợp với điều kiện của từng
địa phương;
b) Cơ sở giỏo dục mầm
non được thành lập theo 3 loại hỡnh: cụng lập,
dõn lập, tư thục. Loại hỡnh cụng lập chủ yếu
được thành lập ở những vựng cú điều
kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú
khăn;
Thực hiện việc chuyển
cỏc cơ sở giỏo dục mầm non bỏn cụng sang loại hỡnh
dõn lập hoặc tư thục theo quy định của
phỏp luật. Khuyến khớch thành lập cỏc cơ sở giỏo dục
mầm non tư thục.
c) Ưu tiờn đầu tư kinh phớ
xõy dựng cỏc cơ sở giỏo dục mầm non cụng lập
tại cỏc vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội
đặc biệt khú khăn và vựng đồng bào dõn tộc
thiểu số, bảo đảm
mỗi xó cú ớt nhất một cơ sở giỏo dục
mầm non, bảo đảm để trẻ em được
học chương trỡnh mẫu giỏo 5 tuổi trước
khi vào lớp 1;
d) Tăng cường cơ sở
vật chất, trang thiết bị, đồ chơi
để bảo đảm tiến độ và chất
lượng việc triển khai thực hiện
chương trỡnh giỏo dục mầm non mới.
4. Bổ sung, hoàn thiện cỏc chế
độ, chớnh sỏch, đẩy mạnh thực hiện cụng
tỏc xó hội hoỏ trong lĩnh vực giỏo dục mầm non
a) Tiếp tục
thực hiện, đồng thời nghiờn cứu, bổ
sung, hoàn thiện cỏc chớnh sỏch phỏt triển giỏo dục mầm
non quy định tại Quyết định số
161/2002/QĐ-TTg ngày 15 thỏng 11 năm 2002 của Thủ tướng
Chớnh phủ. Nhà nước hỗ trợ để giỏo viờn
mầm non cụng tỏc tại cỏc cơ sở giỏo dục mầm
non dõn lập được hưởng lương khụng
thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà
nước quy định; được tham gia bảo hiểm
và hưởng cỏc chế độ khỏc như cỏc giỏo viờn cú
cựng trỡnh độ đào tạo, nhiệm vụ cụng tỏc ở
cỏc cơ sở cụng lập; hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng thường xuyờn đối
với giỏo viờn mầm non cụng tỏc tại cỏc cơ sở giỏo
dục mầm non tư thục;
b) Cỏc cơ sở
giỏo dục mầm non tư thục bảo đảm chế
độ lương giỏo viờn khụng thấp hơn ở cỏc
cơ sở giỏo dục mầm non cụng lập, dõn lập và
thực hiện chế độ
bảo hiểm và cỏc chế độ chớnh sỏch khỏc đối
với giỏo viờn theo quy định;
Nhà nước cú
chớnh sỏch khuyến khớch việc sản xuất đồ
chơi, thiết bị phục vụ chương trỡnh
đổi mới giỏo dục mầm non.
c) Thực hiện triệt để
cụng tỏc xó hội húa theo tinh thần Nghị quyết số
05/2005/NQ-CP ngày 18 thỏng 4 năm 2005 về đẩy mạnh
xó hội húa cỏc hoạt động giỏo dục, y tế,
văn húa và thể dục thể thao. Khuyến khớch, huy động và tạo
điều kiện để cỏc tổ chức xó hội,
tổ chức xó hội nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, cỏ nhõn trong và ngoài nước đầu tư
phỏt triển giỏo dục mầm non;
d) Cải tiến việc phõn bổ
ngõn sỏch nhà nước chi cho giỏo dục mầm non theo hướng
tớnh định mức theo số trẻ em trong độ
tuổi mầm non trờn địa bàn.
5. Nõng cao nhận thức và đẩy
mạnh cụng tỏc thụng tin và truyền thụng về giỏo dục mầm
non
a) Nõng cao nhận thức
của cỏc cấp ủy Đảng, chớnh quyền, cộng
đồng, gia đỡnh về vai trũ, vị trớ của giỏo dục
mầm non trong hệ thống giỏo dục quốc dõn và trong
sự phỏt triển nguồn lực con người;
b) Tăng cường trỏch nhiệm
của cỏc cấp ủy Đảng, cỏc cơ quan quản
lý nhà nước và cỏc cấp chớnh quyền địa
phương trong việc chỉ đạo, tổ chức
thực hiện cụng tỏc thụng tin và truyền thụng về giỏo dục
mầm non;
c) Xõy dựng kế hoạch thụng
tin và truyền thụng, biờn soạn và cung cấp tài liệu
để phổ biến kiến thức và kỹ năng
cơ bản về nuụi dưỡng, chăm súc, giỏo dục
trẻ em mầm non, tạo điều kiện cho cỏc tổ
chức chớnh trị - xó hội, cỏc tổ chức xó hội
nghề nghiệp, cỏc bậc phụ huynh và toàn xó hội
tham gia phỏt triển giỏo dục mầm non.
6. Tăng cường quản lý
giỏo dục mầm non; đẩy mạnh hợp tỏc quốc
tế
a) Thực hiện
triệt để phõn cấp quản lý giỏo dục theo tinh
thần Nghị định Chớnh phủ số
166/2004/NĐ-CP ngày 16 thỏng 9 năm 2004 quy định trỏch nhiệm
quản lý nhà nước về giỏo dục. Bộ Giỏo dục
và Đào tạo thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về giỏo dục theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, tập trung làm tốt nhiệm vụ
xõy dựng chiến lược, kế hoạch phỏt triển,
cơ chế chớnh sỏch, quy chế hoạt động, quản
lý chất lượng, thanh tra, kiểm tra, kiểm định
chất lượng giỏo dục mầm non;
b) Xõy dựng cơ
chế phối hợp chặt chẽ trong quản lý, thụng
tin và truyền thụng giữa Bộ Giỏo dục và Đào tạo
với cỏc Bộ, ngành, địa phương trong cụng tỏc
chăm súc, giỏo dục mầm non;
c) Đẩy mạnh và nõng cao hiệu quả
hợp tỏc quốc tế, tranh thủ thu hỳt cỏc nguồn
đầu tư, tài trợ từ cỏc tổ chức quốc
tế Unicef, Unesco, WB, ADB, cỏc tổ
chức phi chớnh phủ trong và ngoài nước.
IV. Nguồn vốn
Nguồn vốn đầu tư
phỏt triển giỏo dục mầm non gồm:
- Vốn từ ngõn sỏch nhà nước
bố trớ trong chương trỡnh mục tiờu quốc gia và dự
toỏn chi thường xuyờn hàng năm theo phõn cấp quản
lý ngõn sỏch;
- Cỏc nguồn hợp phỏp khỏc.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giỏo dục và
Đào tạo cú trỏch nhiệm:
a) Chủ trỡ, phối hợp với
cỏc Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo,
hướng dẫn, xõy dựng cỏc chương trỡnh, đề
ỏn chi tiết, cụ thể hoỏ những nội dung của
Đề ỏn này để triển khai thực hiện;
b) Phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư xõy dựng chương trỡnh
đầu tư theo mục tiờu phỏt triển giỏo dục mầm
non để triển khai thực hiện trong Chương
trỡnh mục tiờu quốc gia giỏo dục giai đoạn 2006 -
2010, trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ xem xột, phờ duyệt;
c) Tổ chức giỏm sỏt, kiểm
tra, thường xuyờn đỏnh giỏ, tổng hợp kết quả
thực hiện Đề ỏn, định kỳ bỏo cỏo Chớnh
phủ, Thủ tướng Chớnh phủ.
2. Ủy ban Dõn số, Gia đỡnh và
Trẻ em cú trỏch nhiệm:
a) Chủ trỡ, phối hợp với
Bộ Giỏo dục và Đào tạo giỏm sỏt tỡnh hỡnh thực hiện
những nội dung cú liờn quan đến việc bảo vệ
quyền trẻ em trong lĩnh vực giỏo dục mầm
non;
b) Phối hợp với Bộ
Giỏo dục và Đào tạo, cỏc Bộ, cơ quan, địa
phương thực hiện cỏc chương trỡnh truyền
thụng, vận động toàn xó hội tham gia phỏt triển
giỏo dục mầm non;
c) Xõy dựng cỏc cơ chế, chớnh
sỏch về gia đỡnh và trẻ em phục vụ cho cỏc mục
tiờu phỏt triển giỏo dục mầm non.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư cú trỏch nhiệm:
a) Chủ trỡ, phối hợp với
Bộ Giỏo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm
định chương trỡnh đầu tư cho giỏo dục
mầm non trong Chương trỡnh mục tiờu quốc gia giỏo dục
giai đoạn 2006 - 2010 để trỡnh Thủ tướng
Chớnh phủ phờ duyệt;
b) Phối hợp với Bộ Tài
chớnh, Bộ Giỏo dục và Đào tạo xõy dựng kế hoạch
đầu tư hàng năm cho giỏo dục mầm non ở
cỏc địa phương; cải tiến cụng tỏc phõn bổ
ngõn sỏch chi thường xuyờn.
4. Bộ Tài chớnh cú trỏch nhiệm:
a) Bố trớ ngõn sỏch thường
xuyờn, chương trỡnh mục tiờu chi cho giỏo dục mầm
non để bảo đảm cỏc mục tiờu, tiến
độ thực hiện Đề ỏn; tăng cường
thanh tra, kiểm tra tài chớnh theo quy định của Luật
Ngõn sỏch;
b) Chủ trỡ, phối hợp với
cỏc Bộ, cơ quan liờn quan nghiờn cứu cải tiến phõn bổ ngõn sỏch; xõy dựng bổ
sung, hoàn thiện cỏc cơ chế, chớnh sỏch cần thiết
về tài chớnh nhằm phỏt triển giỏo dục mầm
non.
5. Bộ Nội vụ cú trỏch nhiệm
nghiờn cứu, sửa đổi, bổ sung cỏc cơ chế,
chớnh sỏch về biờn chế giỏo viờn, cỏn bộ quản lý giỏo dục
mầm non thuộc cỏc loại hỡnh cơ sở giỏo dục.
6. Bộ Y tế cú trỏch nhiệm:
a) Chủ trỡ xõy dựng kế hoạch
và thực hiện cỏc chương trỡnh tiờm chủng, phũng bệnh
cho trẻ em; phối hợp với Bộ Giỏo dục và
Đào tạo xõy dựng và hoàn thiện cỏc chương
trỡnh dịch vụ y tế, chăm súc sức khoẻ, dinh
dưỡng lồng ghộp trong đào tạo, bồi dưỡng
giỏo viờn mầm non.
b) Phối hợp với Bộ
Giỏo dục và Đào tạo thực hiện việc phổ
biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch
vụ chăm súc, giỏo dục trẻ tại gia đỡnh.
7. Bộ
Lao động - Thương binh và Xó hội cú trỏch nhiệm:
Chủ trỡ, phối hợp với
Bộ Giỏo dục và Đào tạo chỉ đạo, giỏm
sỏt việc thực hiện chế độ Bảo hiểm
xó hội, Bảo hiểm y tế và cỏc chớnh sỏch xó hội
khỏc đối với giỏo viờn và trẻ mầm non.
8. Ủy ban nhõn dõn cỏc cấp cú
trỏch nhiệm:
a) Xõy dựng chương trỡnh,
đề ỏn cụ thể hoỏ cỏc mục tiờu, nhiệm vụ,
giải phỏp của Đề ỏn này để chỉ đạo,
triển khai thực hiện trờn địa bàn;
b) Chỉ đạo thực hiện
việc quy hoạch mạng lưới, xõy dựng cỏc
cơ sở giỏo dục mầm non, kế hoạch đào tạo
giỏo viờn, huy động trẻ mầm non đến trường
cho từng giai đoạn trờn địa bàn, phự hợp với
điều kiện kinh tế - xó hội của địa
phương;
c) Chỉ đạo thực hiện
việc đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị, đồ chơi phục vụ việc
triển khai chương trỡnh giỏo dục mầm non mới;
cú chớnh sỏch ưu đói nhằm phỏt triển giỏo dục mầm
non trờn địa bàn; bảo đảm bố trớ ngõn sỏch
chi cho giỏo dục mầm non theo đỳng quy định hiện
hành;
d) Chỉ đạo việc ỏp dụng
thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch đối với
giỏo viờn ở cỏc loại hỡnh cơ sở giỏo dục mầm
non trờn địa bàn theo đỳng quy định của nhà
nước.
9. Chớnh phủ đề nghị
Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội Liờn hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, cỏc tổ chức,
đoàn thể tham gia tớch cực phỏt triển giỏo dục mầm
non, vận động trẻ em đến nhà trẻ, lớp
mẫu giỏo; tăng cường phổ biến, cung cấp
kiến thức chăm súc, giỏo dục trẻ đến từng
gia đỡnh.
Điều 3. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Điều 4. Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHể THỦ TƯỚNG
Phạm Gia Khiờm