Quyết định 1475/QĐ-BGDĐT 2016 về Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1475/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1475/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1475/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------- Số: 1475/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016 |
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Như Điều 3; - Website Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Kỹ năng thi | Mục đích | Thời gian | Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi | Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi |
Nghe | Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác nhau, có độ khó bậc 2, ứng với 3 phần thi: - Nghe hiểu nội dung bao quát. - Nghe thông tin chi tiết. - Nghe hiểu các ý chính. | Khoảng 30 phút, bao gồm thời gian chuyển kết quả sang phiếu trả lời. | • Phần 1: 7 câu hỏi trắc nghiệm. • Phần 2: - 5 câu hỏi loại điền từ/số vào biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... - 7 câu hỏi loại điền từ/số vào đoạn tóm tắt, miêu tả... • Phần 3: - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (hình ảnh). - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (cụm từ). Tổng cộng: 25 câu | Thí sinh nghe các đoạn hội thoại ngắn (Phần 1); các đoạn hội thoại dài hơn, nhiều chi tiết hơn (Phần 2); hướng dẫn, thông báo (Phần 3); Sau đó trả lời câu hỏi theo yêu cầu. |
Đọc | Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc hiểu khác nhau, có độ khó bậc 2: - Đọc hiểu nội dung bao quát. - Đọc hiểu các ý chính. - Đọc lấy thông tin chi tiết. | 35 phút, bao gồm thời gian chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời. | • Phần 1:10 câu hỏi điền từ vào biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... • Phần 2: 7 câu hỏi ghép cặp. • Phần 3: 8 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn Tổng cộng: 25 câu. | Thí sinh đọc các dạng văn bản khác nhau: quảng cáo, tờ rơi, thời gian biểu, thực đơn, thông báo, biển báo, hướng dẫn, thư điện tử, thư tín, câu chuyện ngắn, lý lịch hoặc bài báo. |
Viết | Kiểm tra kỹ năng: - Viết câu. - Viết tương tác/viết sản sinh | 35 phút | • Phần 1: - 5 câu viết theo gợi ý - 5 câu viết lại theo cấu trúc khác. • Phần 2: Viết một lá thư điện tử/ thư cá nhân/ lời nhắn có độ dài 60- 80 từ. | Viết câu và viết một lá thư điện tử/ thư cá nhân/ lời nhắn. |
Nói | Kiểm tra kỹ năng giao tiếp đơn giản: - Hỏi, trả lời câu hỏi trong những tình huống đơn giản và thông thường. - Kỹ năng nói tương tác với những tình huống cố định. | Khoảng 10 phút/ mỗi thí sinh | • Phần 1: Phỏng vấn Các thí sinh được người đối thoại hỏi 5 câu hỏi và yêu cầu đưa ra các câu trả lời ngắn. • Phần 2: - Phương án 1: Đóng vai Các thí sinh tương tác với nhau. Họ phải sử dụng các thẻ gợi ý để hỏi và trả lời 6 câu. - Phương án 2: Trả lời câu hỏi theo tình huống (thi trên máy tính) Mỗi thí sinh được giao một thẻ gợi ý có thông tin về một tình huống để trả lời 6 câu. | Phần 1: Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời. Phần 2: thí sinh thực hiện hỏi và trả lời dạng hội thoại dựa theo thông tin trên thẻ gợi ý hoặc trả lời câu hỏi theo tình huống cụ thể. |
Điểm | Mức | Loại | Mô tả tổng quát |
<> | Không đạt Bậc 2 | | Có thể hiểu được nội dung bao quát của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Chưa thể viết được câu, hay văn bản ngắn như thư từ, tin nhắn. Có thể giới thiệu được bản thân, đối đáp được trong giao tiếp cơ bản nhất nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu của Bậc 2. |
5,0-6,0 | Đạt Bậc 2 | Trung bình | Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết câu theo gợi ý và viết lại câu bằng cấu trúc khác nhưng khả năng viết tương tác/sản sinh còn hạn chế. Có khả năng giới thiệu được bản thân và nói tương tác trong giao tiếp cơ bản nhất nhưng chưa liên kết được giữa các lượt lời. |
6,5-7,5 | Khá | Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính và nắm bắt được thông tin chi tiết của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết câu theo gợi ý, viết lại câu bằng cấu trúc khác và viết tương tác/sản sinh một đoạn ngắn như thư từ, tin nhắn nhưng vẫn còn mắc lỗi về ngữ pháp, từ vựng. Có khả năng giới thiệu về bản thân và gia đình trôi chảy, có thể nói tương tác trong giao tiếp cơ bản nhất. | |
>7,5 | Giỏi | Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính và nắm bắt được thông tin chi tiết một cách trọn vẹn của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết câu theo gợi ý, viết lại câu bằng cấu trúc khác và viết tương tác/sản sinh một đoạn ngắn như thư từ, tin nhắn, có ý tưởng tốt; có thể còn mắc lỗi ngữ pháp, từ vựng nhưng không đáng kể và không ảnh hưởng đến thông tin cần diễn đạt. Có khả năng giới thiệu về bản thân và gia đình rất trôi chảy, có thể nói tương tác trong giao tiếp cơ bản một cách tự nhiên, có liên kết giữa các lượt lời. |