Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Hưng Yên định mức đào tạo trình độ sơ cấp 09 ngành, nghề lĩnh vực giáo dục
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 11/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 22/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 11/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 09 ngành, nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 91/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 09 ngành, nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, gồm:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục I).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp (chi tiết tại Phụ lục II).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục III).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cơ khí hàn (chi tiết tại Phụ lục IV).
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến món ăn (chi tiết tại Phụ lục V).
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lắp ráp và sửa chữa máy vi tính (chi tiết tại Phụ lục VI).
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp (chi tiết tại Phụ lục VII).
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa Máy lạnh và Điều hòa không khí (chi tiết tại Phụ lục VIII).
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền (chi tiết tại Phụ lục IX).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với 09 ngành, nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Nội dung “Dự kiến thực hiện chương trình khóa học nghề” của các nghề có số thứ tự 1, 2, 4, 5, 6 và 11 tại Mục II “Danh mục nghề, nhóm nghề, thời gian, chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng” kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định danh mục nghề, nhóm nghề, thời gian, chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái xe ô tô hạng B2 do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, 05 người học/xe tập lái, thời gian đào tạo là 588 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng B2
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 588 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, 05 người học/xe tập lái.
Phân bổ thời gian đào tạo:
STT | Môn học | Thời gian học (giờ) | ||
Tổng số | Trong đó | |||
Lý thuyết | Thực hành | |||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | 90 | 72 | 18 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | 18 | 10 | 8 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | 16 | 12 | 4 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông | 20 | 19 | 1 |
5 | Kỹ thuật lái xe | 20 | 16 | 4 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | 4 |
| 4 |
7 | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | 420 |
| 420 |
Tổng số | 588 | 129 | 459 |
Định mức thời gian đào tạo:
STT | Định mức thời gian đào tạo | Thời gian đào tạo (ngày) |
1 | Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học | 4 |
2 | Số ngày thực học | 73,5 |
3 | Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng | 15 |
Cộng số ngày/khóa đào tạo | 92,5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức lao động cho 01 lớp học (giờ/lớp học) | Định mức lao động cho 01 người học (giờ/người học) |
1 | Lao động trực tiếp | 3.280 | 93,7 |
1.1 | Dạy lý thuyết | 129 |
|
1.2 | Dạy thực hành: 39giờ/lớp + (420 giờ/xe x 7 xe/lớp) (mỗi xe có 01 giáo viên) (39 giờ: Tổng số giờ thực hành của 6 môn học tại mục 1.1. Thời gian học) | 2.979 |
|
1.3 | Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học: 4 ngày/lớp x 8 giờ/ngày | 32 |
|
1.4 | Ôn tập thiết bị chấm điểm tự động sát hạch lái xe: 4 giờ/người học x 35 người học/lớp | 140 |
|
2 | Lao động gián tiếp (5% lao động trực tiếp) | 164 | 4,7 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Số lượng | Định mức thiết bị (giờ/lớp học) | Định mức thiết bị cho 01 người học (giờ/người học) |
1 | Máy tính xách tay | Sony SVT 13125 CVS | 01 bộ | 168 | 4,8 |
2 | Máy chiếu | ViewSonic PX701HD | 01 bộ | 168 | 4,8 |
3 | Ca bin học lái xe | Theo quy chuẩn kỹ thuật của Tổng cục Đường bộ | 01 bộ | 105 | 3 |
4 | Ô tô tập lái | Theo quy chuẩn kỹ thuật của Tổng cục Đường bộ | 07 xe | 2.835 | 81 |
5 | Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường thực hành lái xe | Theo quy chuẩn kỹ thuật của Tổng cục Đường bộ | 07 thiết bị | 2.835 | 81 |
6 | Sân tập lái (45 giờ /người học x 35 người học) | Theo quy chuẩn kỹ thuật của Tổng cục Đường bộ | 01 sân | 1.575 | 45 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
1. Định mức vật tư, nguyên nhiên vật liệu
STT | Tên vật tư, nguyên nhiên vật liệu | Đơn vị tính | Thông số kỹ thuật | Định mức cho 01 xe tập lái (05 người học) | Định mức cho 01 người học | ||
Sử dụng | Tỷ lệ % thu hồi | Tiêu hao |
| ||||
1 | Xăng | Lít/xe | A95, E5 | 880 | 0 | 880 | 176 |
2 | Dầu nhờn | Lít/xe | SHD-50 | 17 | 0 | 17 | 3,4 |
3 | Ắc quy | Bình/xe | 65AH | 0,5 | 0 | 0,5 | 0,1 |
4 | Lốp | Chiếc/xe | 185/R14 | 1 | 0 | 1 | 0,2 |
2. Định mức điện năng tiêu thụ
STT | Tên thiết bị | Công suất máy (W) | Số giờ sử dụng (giờ) | Định mức tiêu hao cho 01 lớp học (KW) | Định mức tiêu hao cho 01 người học (KW/người học) |
1 | Bộ máy tính để bàn (20 máy) | 250 | 40 | 200 | 5,7 |
2 | Máy chiếu | 1.000 | 168 | 168 | 4,8 |
3 | Máy tính xách tay | 300 | 168 | 50 | 1,4 |
4 | Ca bin tập lái | 1.000 | 105 | 105 | 3 |
5 | Điện thắp sáng phòng học (20 đèn) | 45 | 168 | 151 | 4,3 |
6 | Điện thắp sáng sân bãi tập lái (20 đèn; 45 giờ/HV) | 100 | 225 | 450 | 12,8 |
3. Văn phòng phẩm, tài liệu đào tạo
a) Văn phòng phẩm
STT | Văn phòng phẩm | Đơn vị tính | Định mức cho 01 lớp học |
1 | Sổ lên lớp (10 tờ) | Quyển | 01 |
2 | Sổ tay giáo viên (10 tờ) | Quyển | 01 |
3 | Sổ theo dõi thực hành (10 tờ/quyển) | Quyển | 07 |
4 | Kế hoạch, tiến độ đào tạo | Tờ | 03 |
5 | Báo cáo 1, 2 | Tờ | 02 |
6 | Giấy A4 | Gram | 01 |
7 | Giấy photo A4 | Gram | 02 |
8 | Bản vẽ - tranh treo, mô hình | Bộ | 01 |
b) Tài liệu đào tạo
STT | Tài liệu đào tạo | Đơn vị tính | Định mức cho 01 người học |
1 | Tài liệu môn học (5 môn) | Quyển | 05 |
2 | Tài liệu tham khảo (ôn thi) | Quyển | 01 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 1,5 | 129 | 193,5 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
| Định mức phòng học thực hành | 10 | 123 | 1.230 |
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 420 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Điện Công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 420 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Bài tập, thực hành | Thi, kiểm tra | |||
MĐ01 | An toàn lao động và vệ sinh CN | 45 | 14 | 28 | 3 |
MĐ02 | Đo lường điện, điện tử | 60 | 28 | 28 | 4 |
MĐ03 | Khí cụ điện | 45 | 14 | 28 | 3 |
MĐ04 | Lắp đặt mạch điện chiếu sáng | 60 | 28 | 28 | 4 |
MĐ05 | Máy điện | 75 | 28 | 42 | 5 |
MĐ06 | Trang bị điện | 135 | 42 | 84 | 9 |
Tổng cộng | 420 | 154 | 238 | 28 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Nội dung | Định mức (giờ) | Ghi chú |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 19.12 |
|
| Định mức giờ dạy lý thuyết | 4.4 |
|
| Định mức giờ dạy thực hành | 14.72 |
|
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2.28 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 3.14 |
2 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens, kích thước phông chiếu: ≥1800mm x 1800mm | 3.14 |
3 | Áp tô mát 1 pha | I >10A | 7.17 |
4 | Aptomát 3 pha | 32A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 7.83 |
5 | Áptomát dòng điện rò RCCB- 3P+N | 32A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.72 |
6 | Bàn thực hành | Kích thước mặt bàn ≥ (1000 x 1500 x 800) mm | 2.61 |
7 | Bàn thực hành khí cụ điện | Bàn có gắn bản thực hành khí cụ điện và nguồn điện 220/380V | 1.72 |
8 | Bàn thực hành Trang bị điện | Bàn có gắn bản thực hành trang bị điện và nguồn điện 220/380V | 4.56 |
9 | Bảng điện | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
10 | Bộ biến trở 3 pha | 1000-5000 Om Loại thông dụng tại thời điểm mua | 1.11 |
11 | Bộ đèn Exit (thoát hiểm) | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
12 | Bộ đồ nghề điện cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.22 |
13 | Bộ dụng cụ đo lường điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.61 |
14 | Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 4.33 |
15 | Bộ dụng cụ thực hành trang bị điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.72 |
16 | Bộ khống chế hình cam | 25A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.50 |
17 | Bộ mẫu các mối nối dây dẫn - đay cáp | Loại thông dụng, phù hợp trong đào tạo | 1.89 |
18 | Bộ phao mực nước đóng cắt điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 1.17 |
19 | Cabin lắp đặt điện | Loại thông dụng, phù hợp trong đào tạo | 1.89 |
20 | Cầu chì 3 pha (vỏ hộp + ống chì sứ) | 16A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 4.89 |
21 | Cầu chì hộp 10 A | I < 10A | 1.89 |
22 | Cầu chì sứ 1 pha | 5 A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.22 |
23 | Cầu dao 1 pha 1 chiều | 16A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.61 |
24 | Cầu dao 1 pha đảo 2 chiều | 16A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.67 |
25 | Cầu dao 3 pha đảo 2 chiều | 32A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.67 |
26 | Cầu dao 3 pha 1 chiều | 32A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.67 |
27 | Cầu dao hai cực | I < 10A | 1.89 |
28 | Công tắc 2 cực | I > 5A | 2.50 |
29 | Công tắc 3 cực | I > 5A | 2.50 |
30 | Công tắc 4 cực | I < 10A | 2.50 |
31 | Công tắc cảm ứng ánh sáng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
32 | Công tắc cảm ứng hồng ngoại | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
33 | Công tắc chuyển mạch | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 5.28 |
34 | Công tắc chuyển mạch thang đo | Loại lắp tủ điện, thông dụng tại thời điểm mua | 1.17 |
35 | Công tắc điều khiển từ xa bằng IR, RF | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
36 | Công tắc điều khiển từ xa bằng Wifi và điện thoại thông minh | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
37 | Công tắc giới hạn hành trình con lăn 2 chiều | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 7.78 |
38 | Công tắc ngắt sự cố | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.28 |
39 | Công tắc tơ 1 pha | 16A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 1.56 |
40 | Công tắc tơ 3 pha | 32A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 15.00 |
41 | Công tắc xoay | I < 10A | 1.89 |
42 | Công tơ điện 1 pha | I > 5A | 1.89 |
43 | Cuộn kháng 3 pha | 100-300 Var Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.44 |
44 | Đầu jack đực kết nối với nguồn điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua phù hợp với jack cái kết nối với nguồn, cuộn kháng.. | 39.56 |
45 | Dây cáp kết nối tủ điện với nguồn và động cơ ngoài | Cáp 4 dây 3P+1N 4C 2.5/1KV thông dụng tại thời điểm mua | 2.33 |
46 | Đế nhựa âm tường + mặt nạ | 105x60x40 mm | 1.89 |
47 | Đế nhựa nổi + mặt nạ | 120x70x30 mm | 1.89 |
48 | Đèn báo pha đỏ | 220V Loại thông dụng | 20.72 |
49 | Đèn báo pha vàng 22mm | 220V Loại thông dụng | 12.39 |
50 | Đèn báo pha xanh 22mm | 220V Loại thông dụng | 12.39 |
51 | Đèn compac | P = 20W- 220v | 1.89 |
52 | Đèn huỳnh quang chấn lưu điện từ | P = 40W-220V | 3.78 |
53 | Đèn LED | P = 20W- 220v | 1.89 |
54 | Đèn LED huỳnh quang | P = 20W- 220v | 1.89 |
55 | Đèn sợi đốt kèm đui đèn | 220v- 25w | 1.89 |
56 | Đomino 24 chân | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 6.22 |
57 | Động cơ bơm nước 1 pha | 1-2HP Loại thông dụng tại thời điểm mua | 1.17 |
58 | Động cơ KĐB 1 pha tụ đề 220V | 1-2HP Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.44 |
59 | Động cơ KĐB 1 pha tụ ngâm 220V | 1-2HP Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.44 |
60 | Động cơ KĐB roto lồng sóc 3 pha 220V/380V | 1-2HP Loại thông dụng tại thời điểm mua | 4.78 |
61 | Động cơ KĐB roto lồng sóc 3 pha 380V 2 cấp tốc độ sao- sao kép | 1-2HP Loại thông dụng tại thời điểm mua | 4.89 |
62 | Động cơ KĐB roto lồng sóc 3 pha 380V/660V | 1-2HP Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.44 |
63 | Động cơ không đồng bộ 1 pha | Công suất ≥ 0,4 kW | 1.61 |
64 | Động cơ không đồng bộ 3 pha 0,1 | Công suất ≥ 0,75 kW | 1.61 |
65 | Động cơ không đồng bộ 3 pha 0,75 | Công suất ≥ 1kW; Điện áp 220/380V | 1.61 |
66 | Đồng hồ đo điện áp Vonkế mức 500V | Loại lắp tủ điện, thông dụng tại thời điểm mua | 3.50 |
67 | Đồng hồ đo dòng điện mức 30A | Loại lắp tủ điện, thông dụng tại thời điểm mua | 1.17 |
68 | Đồng hồ đo tốc độ vòng quay | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.61 |
69 | Dụng cụ cơ khí cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.61 |
70 | Dụng cụ đo lường cơ khí | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.22 |
71 | Dụng cụ đo lường điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.22 |
72 | Hộp công tắc điều khiển từ xa bằng remote | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
73 | Hộp đèn báo 3 lỗ 22mm | Loại thông dụng tại thời điểm mua phù hợp với đường kính đèn báo | 6.89 |
74 | Hộp nút nhấn đảo chiều TPB3 | 220V Loại thông dụng tại thời điểm mua | 4.00 |
75 | Internet, bộ phát Wifi | Loại thông dụng trên thị trường | 1.89 |
76 | Khởi động từ 1 pha | 16A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.33 |
77 | Máy biến áp 1 pha | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
78 | Máy biến áp 3 pha 380VAC/0-380VAC | 10KVA Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.44 |
79 | Máy cắt cầm tay | Công suất ≥ 450W | 1.44 |
80 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens, kích thước phông chiếu: ≥1800mm x 1800mm | 2.61 |
81 | Máy đo tỷ số máy biến áp | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
82 | Máy khoan cầm tay | Công suất ≥ 450W | 1.44 |
83 | Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.61 |
84 | Nguồn điện một chiều | Biến áp 220VAV/0-220VDC | 3.44 |
85 | Nút ấn nhả tròn | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.50 |
86 | Nút nhấn kép tròn 4 chân 22mm Đỏ | Loại lắp tủ điện, thông dụng tại thời điểm mua | 3.50 |
87 | Nút nhấn kép tròn 4 chân 22mm Xanh | Loại lắp tủ điện, thông dụng tại thời điểm mua | 2.33 |
88 | Ổ cắm | I > 10A | 1.89 |
89 | Role điện áp, mất pha + Đế | 380V Loại thông dụng tại thời điểm mua | 3.67 |
90 | Role điện áp + Đế | 380V Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.22 |
91 | Role dòng điện EOCR-SS 380V | 30A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 3.89 |
92 | Role nhiệt | 16-40A Loại thông dụng tại thời điểm mua | 3.00 |
93 | Role thời gian+ Đế | 220V-60s Loại thông dụng tại thời điểm mua | 9.33 |
94 | Rơle tốc độ | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 3.67 |
95 | Rơle trung gian 14 chân 220V/3-5A +Đế | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 5.17 |
96 | Rơle trung gian 8 chân 220V/3- 5A+Đế | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.44 |
97 | Thiết bị kiểm tra chịu tải máy biến áp | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
98 | Thiết bị lắp đặt | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2.22 |
99 | Tủ sấy | Loại thông dụng trên thị trường | 2.22 |
100 | Vỏ tủ điều khiển điện 400x600 | Thép, nút bật mở loại thông dụng thời thời điểm mua | 1.17 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bản vẽ thiết kế | Gram | A4 | 0.06 |
2 | Bản vẽ trang bị điện | Gram | A4 | 0.112 |
3 | Băng keo điện | Cuộn | Nano | 1.45 |
4 | Bu lông + eru + Long đen | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.80 |
5 | Bu lon-ốc vít | Bộ | 6li x 2cm | 7.20 |
6 | Bút | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.40 |
7 | Bút lông màu | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.25 |
8 | Catalogue thiết bị | Gram | A4 | 0.05 |
9 | Chì hàn | Cuộn | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 1.20 |
10 | Công tắc ly tâm, rơ le khởi động | Cái |
| 0.40 |
11 | Cos gài | Gói |
| 1.00 |
12 | Đầu cốt 1.5 mm | Gói | Gói 100 con cốt cằng cua 1,5 mm | 3.15 |
13 | Đầu cốt 2.5 mm | Gói | Gói 100 con cốt cằng của 2.5 mm | 1.2 |
14 | Dây dẫn điện | Mét | 1,5mm2 | 9.00 |
15 | Dây điện đôi mềm 1.5mm2 | Mét | 1.5mm2 | 5.00 |
16 | Dây điện mềm 1 mm2 | Mét | 1mm2 | 5.00 |
17 | Dây điện mềm đơn 1.5 | Mét | 1.5 mm2, đơn mềm | 27.80 |
18 | Dây điện mềm đơn 2.5 | Mét | 2.5 mm2 đơn mềm | 4.5 |
19 | Dây điện từ 0,3 | Kg | 0.3 | 0.04 |
20 | Dây điện từ 0,5 | Kg | 0.5 | 0.06 |
21 | Dây rút | Gói | 20 | 1.20 |
22 | Giấy | Gram | A4 | 0.05 |
23 | Giấy cách điện 2 zem | Tờ | A0 | 1.00 |
24 | Giấy ráp mịn | Tờ | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.20 |
25 | Hồ sơ năng lực của đơn vị | Gram | A4 | 0.01 |
26 | Kẹp đỡ ống luồn dây điện | Chiếc | phi 20 | 2.40 |
27 | Lưỡi cắt sắt 105mm | Cái | Cắt vật liệu kim loại D105mm | 0.2 |
28 | Máng xương cá 20x30 | Mét | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.6 |
29 | Mẫu bảng cung cấp dịch vụ | Gram | A4 | 0.01 |
30 | Mẫu bảng giá thiết bị, vật tư nghề điện | Gram | A4 | 0.05 |
31 | Mỡ bôi trơn | Kg |
| 0.16 |
32 | Mũi khoan | Bộ | Từ 3 mm - 12mm | 0.10 |
33 | Mũi khoan lỗ 3mm | Cái | Khoan vật liệu kim loại (Me 3) | 0.2 |
34 | Mũi khoét lỗ 22mm (khoan vật liệu kim loại) | Cái | Khoét lỗ 22mm (khoan vật liệu kim loại) | 0.2 |
35 | Mũi khoét lỗ 25mm (khoan vật liệu kim loại) | Cái | Khoét lỗ 25mm (khoan vật liệu kim loại) | 0.2 |
36 | Nam châm dính bảng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.00 |
37 | Nhựa thông | Gói | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.70 |
38 | Ổ bi | Cái |
| 0.13 |
39 | Ống gen 1 mm | Sợi | 1mm | 1.00 |
40 | Ống gen 3 mm | Sợi | 3mm | 1.00 |
41 | Ống gen nhiệt | Sợi | 5mm | 1.00 |
42 | Ống nối, đắt co | Chiếc | Phi 20 | 1.50 |
43 | Ống PVC phi 20 | Mét | Phi 20 | 0.80 |
44 | Phiếu chấm điểm | Gram | A4 | 0.03 |
45 | Phiếu hướng dẫn đọc bản vẽ các loại | Gram | A4 | 0.016 |
46 | Phiếu hướng dẫn kiểm tra | Gram | A4 | 0.004 |
47 | Phiếu hướng dẫn thực hành | Gram | A4 | 0.06 |
48 | Phiếu hướng dẫn thực hành | Gram | A4 | 0.096 |
49 | Phiếu hướng dẫn thực hành | Gram | A4 | 0.02 |
50 | Pin 9V | Cục | 9V | 1.33 |
51 | Pin 1,5V | Cục | 1,5V | 1.67 |
52 | Sổ tay ghi chép | Cuốn | A4 | 1.01 |
53 | Sơn cách điện | Hộp |
| 0.22 |
54 | Thanh ray nhôm gài thiết bị | Mét | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.3 |
55 | Thước kỹ thuật | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
56 | Tụ điện 300 MF | Cái |
| 0.20 |
57 | Tụ điện 10,30,40 MF | Cái |
| 0.20 |
58 | Tụ điện 2 MF | Cái |
| 0.20 |
59 | Tụ điện 4 MF | Cái |
| 0.20 |
60 | Vẹc ny cách điện | Lít |
| 0.50 |
61 | Vít gỗ 1.0 mm | Gói | Gói 1000 con | 0.006 |
62 | Vít gỗ 4.0 mm | Gói | Gói 1000 con | 0.003 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 2 | 154 | 308 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
| Định mức phòng học thực hành | 4 | 266 | 1064 |
3 | Khu chức năng, hạ tầng khác | |||
| Thư viện | 2 | 30 | 60 |
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề đào tạo: Điện dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 300 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Tổng số | Thời gian đào tạo (giờ) | ||
Trong đó | |||||
Lý thuyết | Bài tập, thực hành | Thi, kiểm tra | |||
MĐ01 | An toàn lao động | 10 | 5 | 3 | 2 |
MĐ02 | Mạch điện | 15 | 10 | 8 | 2 |
MĐ03 | Vẽ điện | 10 | 5 | 3 | 2 |
MĐ04 | Kỹ thuật điện tử cơ bản | 15 | 10 | 3 | 2 |
MĐ05 | Đo lường điện | 25 | 10 | 13 | 2 |
MĐ06 | Máy điện | 105 | 15 | 87 | 3 |
MĐ07 | Hệ thống điện căn hộ đường ống PVC nổi | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ08 | Kỹ thuật lắp đặt điện dân dụng | 60 | 10 | 47 | 3 |
Tổng cộng | 300 | 75 | 205 | 19 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Nội dung | Định mức (giờ) | Ghi chú |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 14.43 |
|
| Định mức giờ dạy lý thuyết | 2.37 |
|
| Định mức giờ dạy thực hành | 12.06 |
|
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2.16 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy chiếu (Projector) + phông chiếu | Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước chiếu ≥ (1800 x 1800) mm 220V-230W | 10.10 |
2 | Bộ máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V- 200W | 10.10 |
3 | Bàn thực hành các cảm biến nhiệt độ phạm vi không gian | Kích thước 1200x600x1200; có đủ các loại cảm biến không gian; nguồn điện, cáp kết nối vào ra | 3.33 |
4 | Bàn thực hành các cảm biến nhận diện | Kích thước 1200x900x1500; có đủ các loại cảm biến nhận diện; cảm biến nhận dạng vân tay; | 3.33 |
5 | Bàn thực hành các cảm biến hồng ngoại báo động | Kích thước 1200x600x1200; có đủ các loại cảm biến hồng ngoại báo động; Bộ cảm biến chuyển động hồng ngoại loại 9-24V; Cảm biến chuyển động/cảm biến hồng ngoại IP 41, 360°, Ngưỡng ánh sáng: 10 đến 1275 lux, Thời gian trễ có thể điều chỉnh: 10 giây đến 10 phút, Tiêu thụ ở chế độ chờ: 0,75 W, Phạm vi cảm biến: 8m; nguồn điện, cáp kết nối vào ra | 3.33 |
6 | Bàn thực hành các loại chuông điện có dây và không dây | Kích thước 1600x600x1200; có đủ các loại chuông điện có dây, không dây; bộ thu phát tín hiệu; điện áp 220V | 3.33 |
7 | Bàn thực hành các loại chuông cửa có hình ảnh | Kích thước 1600x600x1200; có đủ các loại chuông cửa hình ảnh, cáp kết nối | 3.33 |
8 | Camera giám sát | Loại thông dụng trên thị trường cho gia đình hoặc ngoài trời | 3.33 |
9 | Mô hình hệ thống cửa tự động đóng mở | Kích thước 2200x600x1800; Điện áp 220V, 0,75 kW | 3.33 |
10 | Ca bin thực hành lắp đặt hệ thống điện căn hộ | Loại 4mx3mx2,5m; bao gồm gắn đủ các thiết bị | 6.67 |
11 | Bàn thực hành đấu nối lắp đặt vận hành động cơ KĐB 3 pha | Điện áp 380V; P ≤ 5kW; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ Điện áp 380V; P ≤ 5kW; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ | 5.83 |
12 | Mô hình đấu nối và vận hành ĐC xoay chiều 1 pha | Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển, trên mô hình có bố trí sẵn các thiết bị để đấu nối và vận hành ĐC xoay chiều 1 pha có công suất 2hp-2- 2kW; điện áp 220V; đủ các thiết bị đóng cắt, bảo vệ | 5.83 |
13 | Bàn thực hành đo trực tiếp thông số mạch điện | KT 1600x 1200; Có đầy đủ vôn kế, Am pe kế đo trực tiếp; điện áp < 500V, dòng điện < 20A xoay chiều | 1.39 |
14 | Bàn thực hành đo điện năng 1 pha, 3 pha | Có đầy đủ các công tơ 1 pha và 3 pha; Điện áp danh định (định mức): 220V Tần số: 50Hz. Dòng điện định mức: 5(20)A, 10(40)A, 20(80)A Điện áp danh định pha; 380VAC, Dòng điện định mức: 50A | 1.39 |
15 | Máy khoan điện cầm tay | 220V- 600W | 75.00 |
16 | Máy khoan bê tông | 220V- 900W | 40.00 |
17 | Máy khoan bê tông | 220V- 1500W | 40.00 |
18 | Máy bắt vít | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V- 200W | 40.00 |
19 | Máy cắt cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm 220V- 200W | 75.00 |
20 | Mỏ hàn xung | Loại thông dụng có trên thị trường 300W | 35.00 |
21 | Am pe kìm | Loại thông dụng trên thị trường 300A | 63.33 |
22 | Đồng hồ đo vạn năng | Loại thông dụng trên thị trường 600V AC-DC | 84.17 |
23 | Mê gôm mét | Loại thông dụng trên thị trường 200mA DC-1000VAC | 83.33 |
24 | Máy bơm nước một pha | Loại thông dụng trên thị trường 550W /220V | 35.000 |
25 | Quạt bàn điện cơ thống nhất | Loại thông dụng trên thị trường 60W/220V | 35.00 |
26 | Quạt trần điện cơ thống nhất | Loại thông dụng trên thị trường 80W-220V | 55.00 |
27 | Động cơ không đồng bộ 3 pha | 0,55KW - 380/220V- 50HZ | 35.00 |
28 | Dây an toàn | Theo tiêu chuẩn Việt nam về thiết bị an toàn | 20.43 |
29 | Tô vít 2 cạnh | ϕ3 | 83.33 |
30 | Tô vít 4 cạnh | ϕ3 | 83.33 |
31 | Tô vít 2 cạnh | ϕ6 | 83.33 |
32 | Tô vít 4 cạnh | ϕ6 | 83.33 |
33 | Tô vít động lực 2 cạnh | Loại 8 | 83.33 |
34 | Tô vít động lực 4 cạnh | Loại 8 | 83.33 |
35 | Kéo cắt giấy | Loại thông dụng có trên thị trường | 35.00 |
36 | Dao con | Loại thông dụng có trên thị trường | 35.00 |
37 | Dụng cụ cơ khí cầm tay | Loại thông dụng có trên thị trường có đầy đủ các dụng cụ cơ khí đi theo bộ | 75.00 |
38 | Búa đinh | Loại thông dụng có trên thị trường cán gỗ - loại nhỏ hoặc trung bình | 35.00 |
39 | Búa cao su | Loại thông dụng có trên thị trường 240Z - 675g | 35.00 |
40 | Cưa sắt cầm tay | Loại thông dụng có trên thị trường 10-12" | 75.00 |
41 | Kìm cắt dây | Loại thông dụng có trên thị trường 70 01 160 | 83.33 |
42 | Kìm tuốt dây | Loại thông dụng có trên thị trường lõi 0,2-6mm2 | 83.33 |
43 | Kìm mỏ nhọn | Loại thông dụng có trên thị trường 8 inch | 35.00 |
44 | Kìm điện | Loại thông dụng có trên thị trường đầu bằng 180mm cách điện 1000V | 83.33 |
45 | Kìm ép cốt | Loại thông dụng có trên thị trường bấm cos đa năng | 75.00 |
46 | Bút thử điện | Loại thông dụng có trên thị trường hạ thế 250V | 83.33 |
47 | Bàn thực hành quấn dây máy điện | Mỗi bàn đảm bảo có 01 máy quấn dây loại số hoặc kim | 35.00 |
48 | Vam | 150 | 35.00 |
49 | Ampe kế AC | Loai thông dụng có trên thị trường 30A | 138.00 |
50 | Ampe kế DC | Loại thông dụng có trên thị trường -30A | 46.00 |
51 | Vôn kế DC | Loại thông dụng có trên thị trường - 300V | 46.00 |
52 | Vôn kế AC | Loại thông dụng có trên thị trường - 300V | 46.00 |
53 | Oát mét | Loại thông dụng có trên thị trường loại điện động hoặc điện tử | 46.00 |
54 | Công tơ điện một pha | Loại thông dụng có trên thị trường L10/40A | 46.00 |
55 | Công tơ điện ba pha | Loại thông dụng có trên thị trường 30/60A 220/380V | 46.00 |
56 | Biến dòng | Loại thông dụng có trên thị trường 100/5A | 145.00 |
57 | Biến điện áp đo lường | Loại thông dụng có trên thị trường loại hạ thế 380V/220V 1KVA | 35.00 |
58 | Biến áp 1 pha 2 dây quấn đã quấn xong | Loại thông dụng có trên thị trường - 10A | 35.00 |
59 | Lõi thép máy biến áp 1 pha | Loại thông dụng có trên thị trường- 100W | 35.00 |
60 | Cầu dao 1 pha 2 ngả | Iđm ≤ 40A; Uđm =220/380VAC | 75.00 |
61 | Cầu dao 1 pha | Iđm ≤ 40A; Uđm=220/380VAC | 75.00 |
62 | Cầu dao 3 pha | Iđm ≤ 40A; Uđm =220/380VAC | 75.00 |
63 | Cầu dao 3 pha 2 ngả | Iđm ≤ 40A; Uđm =220/380VAC | 75.00 |
64 | Công tắc hành trình | Iđm ≤ 10A; Uđm = 220/380VAC | 35.00 |
65 | Áp tô mát 1 pha | Loại thông dụng có trên thị trường tại thời điểm mua sắm Iđm ≥ 6A | 75.00 |
66 | Áp tô mát 3 pha | Loại thông dụng có trên thị trường Iđm ≥ 10A | 75.00 |
67 | Áp tô mát chống gật 1 pha | VLL45N - 2cực | 75.00 |
68 | Nút ấn thường mở | Loại thông dụng có trên thị trường 5A | 35.00 |
69 | Nút ấn thường đóng | Loại thông dụng có trên thị trường 10A | 35.00 |
70 | Rơle nhiệt | Iđm= 12A ÷ 50A; Hiệu chỉnh được dòng cắt | 35.00 |
71 | Rơle thời gian điện tử 8 chân + Đế | U = 220V, I ≤ 10A; tcắt theo giây | 35.00 |
72 | Rơle trung gian 14 chân + Đế | U = 220V, I ≤ 10A | 35.00 |
73 | Công tắc tơ | 220- 15A | 35.00 |
74 | Đèn sợi đốt + Đui | 220VAC-40w | 20.00 |
75 | Đèn huỳnh quang | 20w - 220V | 20.00 |
76 | Đèn compắc | 220VAC-20w | 20.00 |
77 | Đèn Halogen | 220VAC-100w | 20.00 |
78 | Mũi khoét d20 | Loại thông dụng có trên thị trường d20 | 40.00 |
79 | Mũi khoét d22 | Loại thông dụng có trên thị trường d22 | 40.00 |
80 | Mũi khoét d25 | Loại thông dụng có trên thị trường d25 | 40.00 |
81 | Mặt một lỗ | Loại thông dụng có trên thị trường LIOA 15A | 20.00 |
82 | Ổ cắm điện | AC220V | 20.00 |
83 | Hạt công tắc 2 cực | 10A/220V | 20.00 |
84 | Hạt công tắc 3 cực | 10A/220V | 20.00 |
85 | Hạt công tắc 4 cực | 10A/220V | 20.00 |
86 | Tụ điện xoay chiều | 250V- 1,5; 2.5; 4 mF | 35.00 |
87 | Bảng điện nổi | Loại thông dụng có trên thị trường LIOA - 15A | 20.00 |
88 | Đế nổi + mặt | 110x75x30 | 20.00 |
89 | Cầu đấu | Loại thông dụng có trên thị trường 4 mắt /15 A | 75.00 |
90 | Phích cắm điện | Loại thông dụng có trên thị trường - 10A | 40.00 |
91 | Cầu chì | U = 220V, I ≤ 10A | 20.00 |
92 | Cuộn cảm | Loại thông dụng có trên thị trường - 22*14*8 hình xuyến | 0.83 |
93 | Tụ điện mạch điện tử | Loại thông dụng có trên thị trường tụ gốm - 400V | 0.83 |
94 | Transisto BJT | Loại thông dụng có trên thị trường 15A 400V | 0.83 |
95 | Đi ốt | Loại thông dụng có trên thị trường - 5A/100V | 0.83 |
96 | Cầu 4 đi ốt | Loại thông dụng có trên thị trường - 50A/ 1000V | 0.83 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Thanh cài nhôm | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0.53 |
2 | Máng gen luồn dây điện có nắp | Cây | (40x20)mm | 1.17 |
3 | Ống luồn dây điện | Cây | SP 9020-750N - SP 20f 20 | 0.23 |
4 | Hộp nối dây tự chống cháy | Chiếc | 110x110x50 | 0.23 |
5 | Máng nhựa | Cây | 40x60mm | 3.50 |
6 | Kẹp ống nhựa | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường | 0.70 |
7 | Khớp nối ống | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường loại trơn | 0.70 |
8 | Hộp nối dây tự chống cháy | Chiếc | 160x160x80 | 0.70 |
9 | Hộp chia ngả ba đường thấp | Chiếc | Φ20 | 0.70 |
10 | Hộp chia ngả một đường thấp | Chiếc | Φ20 | 3.50 |
11 | Đế nổi nhựa chữ nhật cao S18 | Chiếc | 118x78x33 | 0.39 |
12 | Kẹp đỡ ống PE | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường bằng INOX | 0.26 |
13 | Băng dính cách điện | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường màu đen | 1.00 |
14 | Đầu cốt Y | Chiếc | (1 ÷ 1,5)mm2 | 32.00 |
15 | Dây thít | Chiếc | 250mm | 66.67 |
16 | Dây điện mềm | Mét | 1x1mm2 | 53.33 |
17 | Dây điện mềm | Mét | 2x1,5mm2 | 26.67 |
18 | Dây ê may | Kg | ϕ 0.17mm | 0.33 |
19 | Dây ê may | Kg | ϕ 0.23mm | 0.33 |
20 | Dây ê may | Kg | ϕ 0.25mm | 0.33 |
21 | Dây ê may | Kg | ϕ 0.55mm | 0.20 |
22 | Dây ê may | Kg | ϕ 0.71mm | 0.20 |
23 | Ống gen cách điện | Ống | ϕ1mm | 1.67 |
24 | Ống gen cách điện | Ống | ϕ2mm | 1.67 |
25 | Ống gen cách điện | Ống | ϕ2mm | 1.67 |
26 | Ống gen cách điện | Ống | ϕ4mm | 1.67 |
27 | Ống gen cách điện | Ống | ϕ6mm | 1.67 |
28 | Băng vải mộc | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường dùng quấn động cơ bản 20mm | 1.67 |
29 | Giấy cách điện 0,2mm | Mét | Loại thông dụng trên thị trường màu xanh rộng -1000mm | 0.67 |
30 | Giấy cách điện 0,25mm | Mét | Loại thông dụng trên thị trường màu trắng | 0.33 |
31 | Bìa cách điện | M2 | Loại thông dụng trên thị trường 1mm | 0.33 |
32 | Sơn cách điện | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
33 | Thiếc | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường - 0,6mm | 0.17 |
34 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
35 | Lưỡi cưa sắt | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường 10-12" | 0.17 |
36 | Vít + nở | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường Φ 6 hoặc Φ 8 | 6.67 |
37 | Cáp cao su 3x4 + 1x2,5 | Mét | 3x4+1x2,5 mm | 3.33 |
38 | Vỏ tủ điện | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường 450x350x180 | 0.17 |
39 | Vít gỗ | Chiếc | Φ 2,3mm | 41.67 |
40 | Băng keo y tế | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
41 | Băng thun | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
42 | Bông gòn | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
43 | Cồn y tế | Lọ | Loại thông dụng có trên thị trường | 0.33 |
44 | Giấy A4 | Tờ | Khổ 297 x 210 mm | 12.78 |
45 | Vật tư phòng cháy, chữa cháy | Bộ | Theo TCVN về phòng cháy, chữa cháy | 0.5 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 2 | 75 | 150 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
| Định mức phòng học thực hành | 4 | 225 | 900 |
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CƠ KHÍ HÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cơ khí hàn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Cơ khí hàn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Cơ khí hàn trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cơ khí hàn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Cơ khí hàn trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Cơ khí hàn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 400 giờ; trong đó lý thuyết, kiểm tra 80 giờ, thực hành 320 giờ.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 20.09 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết | 2.29 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành | 17.80 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp | 3.01 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 2.29 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2.29 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2.29 |
4 | Cáng cứu thương | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 0.43 |
5 | Tủ đựng dụng cụ y tế | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 0.43 |
6 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 0.28 |
7 | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 0.28 |
8 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 0.28 |
9 | Cáng cứu thương | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 7.50 |
10 | Tủ đựng dụng cụ y tế | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 7.50 |
11 | Bình cứu hỏa | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy | 7.50 |
12 | Máy nén khí | Công suất: (8 ÷ 12) kW | 5.00 |
13 | Máy mài 2 đá | Đường kính đá mài: ≥ 350mm | 20.00 |
14 | Máy khoan | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 15.00 |
15 | Máy mài | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 15.00 |
16 | Búa nguội | Loại có trọng lượng: (300 ÷ 500)g | 60.00 |
17 | Búa tạ | Loại có trọng lượng: ≥ 5000g | 30.00 |
18 | Đe | Loại có trọng lượng: ≤ 100kg | 60.00 |
19 | Bàn máp | Kích thước: 600x800 mm | 20.00 |
20 | Tủ sấy que hàn | Năng suất ≥ 50kg que hàn | 12.50 |
21 | Bàn hàn hồ quang | Gá phôi ở các vị trí: 1F, 1G, 2F, 2G, | 60.00 |
22 | Bàn hàn khí | Có thông số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn | 15.00 |
23 | Ca bin hàn | Theo tiêu chuẩn an toàn lao động | 60.00 |
24 | Hệ thống hút khói hàn | Ống hút đến từng ca bin | 10.00 |
25 | Máy hàn hồ quang xoay chiều | Máy hàn miller 300/200 A (DC/AC) | 22.50 |
26 | Máy hàn hồ quang một chiều | Máy hàn chỉnh lưu kiểu Thyristor, Ấn độ Maximing 400 A | 22.50 |
27 | Máy mài cầm tay | Đường kính đá mài: ≤ 150mm | 45.00 |
28 | Thiết bị hàn khí oxy - axetylen | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng an toàn | 15.00 |
29 | Van giảm áp oxy | Loại thông dụng trên thị trường | 15.00 |
30 | Van giảm áp acetylen | Loại thông dụng trên thị trường | 15.00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Đồ bảo hộ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
2 | Tạp dề | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
3 | Bao tay | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.70 |
4 | Bao tay da | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
5 | Kính bảo hộ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
6 | Băng keo y tế | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.33 |
7 | Băng thun | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.33 |
8 | Bông gòn | Bịt | Loại thông dụng trên thị trường | 1.33 |
9 | Cồn y tế | Chai | Loại thông dụng trên thị trường | 1.30 |
10 | Kéo cần | Cái | Cắt được phôi có: S ≤ 5mm | 0.09 |
11 | Cưa tay | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.80 |
12 | Kéo cầm tay | Cây | Cắt được phôi có S ≤ 1 mm | 0.33 |
13 | Thước lá 300-500 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.60 |
14 | Compa R<300 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
15 | Thước góc 200 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
16 | Thước hộp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
17 | Mũi vạch | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.40 |
18 | Đài vạch | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.40 |
19 | Thước kiểm tra mối hàn đa năng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
20 | Thùng chứa cát dập lửa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
21 | Len cuốc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.05 |
22 | Tuốc - nơ - vít | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
23 | Bộ Cờ-lê | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
24 | Bộ tuýp vặn | Cái | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy | 0.07 |
25 | Mỏ lết | Cái | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy | 0.07 |
26 | Mỏ lết răng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
27 | Đồ gá hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
28 | Que hàn E6013 - Ø 2,6mm | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 1.83 |
29 | Que hàn E6013 - Ø 3,2mm | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 5.18 |
30 | Phôi thép 5X50X200 | Tấm | Loại thông dụng trên thị trường | 42.22 |
31 | Đá mài cầm tay | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
32 | Mặt nạ hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.26 |
33 | Kính màu | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
34 | Kính trắng | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
35 | Kìm hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
36 | Que hàn Ø 2mm | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 1.83 |
37 | Tôn thép 0,5x1000x2000 | Tấm | Loại thông dụng trên thị trường | 0.50 |
38 | Kính hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.50 |
39 | Thiết bị ngăn lửa tạt lại tại van giảm áp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
40 | Thiết bị ngăn lửa tạt lại tại mỏ hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
41 | Chai oxy | Chai | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
42 | Chai acetylen | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
43 | Mỏ hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
44 | Béc hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
45 | Dây hàn | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
46 | Kìm gấp phôi hàn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
47 | Kim xoi béc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 1.7 | 80 | 136 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
| Định mức phòng học thực hành | 4 | 320 | 1.280 |
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật chế biến món ăn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - Kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 370 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật chế biến món ăn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 370 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Bài tập, thực hành | Thi, kiểm tra | |||
MĐ 01 | An toàn thực phẩm, thương phẩm, hàng thực phẩm | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 02 | Tổ chức an toàn lao động cơ sở vật chất và kỹ thuật của bộ phận bếp | 30 | 15 | 14 | 1 |
MĐ 03 | Lý thuyết Kỹ thuật chế biến món ăn | 40 | 15 | 23 | 2 |
MĐ 04 | Thực hành chế biến món ăn Á | 90 | 10 | 77 | 3 |
MĐ 05 | Thực hành chế biến món ăn Âu | 90 | 10 | 77 | 3 |
MĐ 06 | Thực hành kỹ thuật cắt tỉa và trang trí món ăn | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 07 | Thực hành làm bánh và một số món ăn tráng miệng | 30 | 0 | 29 | 1 |
Tổng cộng | 370 | 80 | 276 | 14 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Nội dung | Định mức (giờ) | Ghi chú |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 18.03 |
|
| Định mức giờ dạy lý thuyết | 2.7 |
|
| Định mức giờ dạy thực hành | 15.33 |
|
2 | Định mức lao động gián tiếp | 5.4 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 2.3 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2.3 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2.3 |
4 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens | 15.33 |
5 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 15.33 |
6 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 15.33 |
7 | Bếp ga công nghiệp | Chất liệu Inox. Loại bếp 3 họng lửa | 15.33 |
8 | Bếp ga đôi | Loại phổ thông | 15.33 |
9 | Chậu rửa có thành sau | Chất liệu Inox | 15.33 |
10 | Bàn chế biến có giá nan dưới (Bàn chặt) | Chất liệu Inox | 15.33 |
11 | Nồi áp suất | Điện áp 220V/50Hz Công suất 900W Dung tích 5 lít | 8.55 |
12 | Lò nướng | Điện áp 220V/50Hz Công suất 900W Dung tích 5 lít | 15.33 |
13 | Nồi cơm điện | Điện áp 220V/50Hz Công suất 1200W Dung tích 1,5 lít | 8.55 |
14 | Nồi các kích cỡ | Chất liệu inox 304 hoặc nhôm Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau | 15.33 |
15 | Vỉ hấp | Chất liệu inox 304 | 15.33 |
16 | Chảo | Chất liệu inox 304 hoặc nhôm Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau | 15.33 |
17 | Tủ lạnh | Loại thông dụng trên thị trường Công suất: 0.12 kW | 15.33 |
18 | Máy xay sinh tố | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm Công suất ≥ 1200W Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm | 15.33 |
19 | Máy xay thịt | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 15.33 |
20 | Đĩa vuông | Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, Inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau | 15.33 |
21 | Chậu các cỡ | Chất liệu nhôm, Inox 304 hoặc nhựa Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau | 15.33 |
22 | Giá đựng đồ | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
23 | Dao (Chặt, thái...) | Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau | 15.33 |
24 | Thớt các cỡ | Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau | 15.33 |
25 | Dao tỉa | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
26 | Dao nạo | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
27 | Kéo | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
28 | Bát cơm | Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, Inox 304, nhựa hoặc nhôm | 8.55 |
29 | Bát chấm | Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, Inox 304, nhựa hoặc nhôm | 15.33 |
30 | Đĩa | Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, Inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau | 15.33 |
31 | Đĩa chấm | Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, Inox 304, nhựa hoặc nhôm | 8.55 |
32 | Bát tô | Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, Inox 304, nhựa hoặc nhôm Gồm các loại tô có kiểu và kích thước khác nhau | 8.55 |
33 | Đĩa bầu dục | Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, Inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau | 15.33 |
34 | Đũa xào | Gỗ, nhựa hoặc tre | 8.55 |
35 | Đũa | Gỗ, nhựa hoặc tre | 15.33 |
36 | Xẻng xào | Chất liệu Inox 304 | 8.55 |
37 | Kẹp gắp thức ăn | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
38 | Muôi thủng | Chất liệu Inox 304 | 8.55 |
39 | Muôi múc canh | Chất liệu Inox 304 | 8.55 |
40 | Thìa con | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
41 | Đánh trứng | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
42 | Khay các loại | Chất liệu Inox 304 hoặc nhựa và các kích cỡ khác nhau | 15.33 |
43 | Phới | Chất liệu Inox 304 | 15.33 |
44 | Chày, cối | Chất liệu Inox 304 hoặc gỗ | 8.55 |
45 | Thùng đựng rác, chổi, hót rác | Loại phổ thông | 15.33 |
46 | Cọ, dầu rửa bát | Loại phổ thông | 15.33 |
47 | Bộ rổ rá | Chất liệu nhôm, Inox 304 hoặc nhựa Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau | 15.33 |
48 | Lọ đựng gia vị | Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau | 8.55 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Giấy A0 | Tờ | Giấy trắng, có độ dày trung bình | 1 |
2 | Giấy A4 | Tờ | Giấy trắng, có độ dày trung bình | 10 |
3 | Vở A4 | Quyển | Loại thông dụng trên thị trường Kích cỡ: A4 | 7 |
4 | Bút lông xanh | Cái | Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1 | 1 |
5 | Bút lông đỏ | Cái | Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1 | 1 |
6 | Bút bi | Cái | Loại đầu bi 0.5cm | 7 |
7 | Băng dính 02 mặt | Chiếc | Dải keo dán Acrylic dính 2 mặt, kích thước 2cm | 1 |
8 | Tài liệu học tập | Quyển | Khổ giấy A4, in 2 mặt | 7 |
9 | Găng tay nilon | Đôi | Loại thông dụng trên thị trường | 30 |
10 | Ba ba | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.14 |
11 | Bánh đa nem | Tập | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
12 | Bánh mỳ | Cái | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 1 |
13 | Bắp cải | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.22 |
14 | Bì lợn | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
15 | Bia | ml | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 27.8 |
16 | Bóng bì | Gam | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 5.6 |
17 | Bông cải | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
18 | Bột chiên giòn | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.17 |
19 | Bột chiên xù | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.17 |
20 | Bột đao | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
21 | Bột gạo tẻ | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
22 | Bột gạo nếp | Kg |
| 0.06 |
23 | Bột lọc | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
24 | Bột mì | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 3 |
25 | Bột năng | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
26 | Bột nếp rang | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
27 | Bột nở | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
28 | Bột sắn dây | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
29 | Bún | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.28 |
30 | Cà chua | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.28 |
31 | Cà chua hộp | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
32 | Cá quả | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.11 |
33 | Cá rô phi | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.14 |
34 | Cà rốt | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.28 |
35 | Cải thảo | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
36 | Cần tây | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
37 | Cánh gà | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.11 |
38 | Chân giò | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.23 |
39 | Chanh | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.11 |
40 | Chim câu | Con | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.44 |
41 | Chuối | Quả | Theo chuẩn VietGAP | 0.55 |
42 | Cốt dừa | Hộp | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
43 | Củ đậu | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
44 | Cua đồng | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.11 |
45 | Dấm | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
46 | Dăm bông | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
47 | Dầu | Lít | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.3 |
48 | Dầu điều | Lít | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.02 |
49 | Đậu Hà Lan | Hộp | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
50 | Dầu hào | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
51 | Đậu non | Miếng | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
52 | Đậu phụ | Bìa | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.55 |
53 | Đậu quả | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
54 | Đậu xanh | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
55 | Đu đủ xanh | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.16 |
56 | Dưa chuột | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.33 |
57 | Dừa nạo | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
58 | Dừa xiêm | Quả | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
59 | Đường | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
60 | Gạo nếp | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
61 | Gạo tẻ | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
62 | Giá đỗ | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
63 | Gia vị | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.27 |
64 | Riềng | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
65 | Giò lụa | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
66 | Giò sống | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.06 |
67 | Gừng | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
68 | Hành hoa | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
69 | Hành khô | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.05 |
70 | Hành tây | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
71 | Hạt sen | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
72 | Hoa hồi, thảo quả, quế chi | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
73 | Khoai lang | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.03 |
74 | Khoai tây | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.27 |
75 | Lá gừng | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.01 |
76 | Lạc | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
77 | Lạp xưởng | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
78 | Lươn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.11 |
79 | Mạch nha | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.01 |
80 | Mắm tôm | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
81 | Măng chua | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
82 | Mật ong | Lít | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.01 |
83 | Mẻ | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
84 | Men nở | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
85 | Mì chính | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
86 | Mì ý | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
87 | Mía | Cây | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
88 | Miến | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
89 | Mỡ chài | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.03 |
90 | Mỡ lợn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.08 |
91 | Mộc nhĩ | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
92 | Mực | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.16 |
93 | Muối | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
94 | Mướp đắng | quả | Theo chuẩn VietGAP | 0.11 |
95 | Mứt bí | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
96 | Mứt sen | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
97 | Nấm hương | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
98 | Nấm kim châm | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
99 | Ngao | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
100 | Nghệ | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
101 | Ngô ngọt | Hộp | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
102 | Ngó sen | Hộp | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
103 | Ngũ vị hương | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.16 |
104 | Nhãn lồng | Quả | Theo chuẩn VietGAP | 5 |
105 | Nước mắm | Lít | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
106 | Nước dừa | Lít | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
107 | Nước hoa bưởi | ml | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 2.77 |
108 | Ốc nhỏ | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.06 |
109 | Ốc to | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.08 |
110 | Ớt | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
111 | Phở | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
112 | Phomai | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
113 | Phồng tôm | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.27 |
114 | Quế, hồi, thảo quả | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
115 | Rau cải | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
116 | Rau mồng tơi | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
117 | Rau muống | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
118 | Rau ngót | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
119 | Rau quế | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.03 |
120 | Rượu trắng | ml | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 11.11 |
121 | Rượu vang | ml | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 27.7 |
122 | Sả | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
123 | Sốt mayonnaise | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
124 | Su hào | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
125 | Sườn non | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.06 |
126 | Súp lơ | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.5 |
127 | Tai lợn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.06 |
128 | Thìa là | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.01 |
129 | Thịt ba chỉ lợn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.11 |
130 | Thịt bò | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.33 |
131 | Thịt bò (bắp) | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.03 |
132 | Thịt bò khô | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.01 |
133 | Thịt chân giò lợn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.08 |
134 | Thịt gà | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.33 |
135 | Thịt lợn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.16 |
136 | Thịt nạc thăn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.08 |
137 | Thịt vịt | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.27 |
138 | Thịt xá xíu | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.01 |
139 | Thuốc bắc | Gói | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.27 |
140 | Tiêu | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
141 | Tim, bầu dục | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.06 |
142 | Tinh dầu bưởi | ml | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 1.11 |
143 | Tỏi khô | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
144 | Tỏi tây | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
145 | Tôm | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm (loại 40 con/Kg) | 0.3 |
146 | Tôm đồng | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.06 |
147 | Tôm khô | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
148 | Tôm nõn tươi | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
149 | Trứng gà | Quả | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 3 |
150 | Trứng vịt | Quả | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 1 |
151 | Trứng vịt muối | Quả | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.16 |
152 | Tương cà | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
153 | Tương ớt | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.06 |
154 | Vani | Ống | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.27 |
155 | Vừng trắng | Kg | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.03 |
156 | Xà lách | Kg | Theo chuẩn VietGAP | 0.06 |
157 | Xì dầu | Chai | Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | 0.11 |
158 | Xương gà | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.06 |
159 | Xương ống lợn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.11 |
160 | Xương sườn lợn | Kg | Còn tươi và an toàn thực phẩm | 0.27 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 1.7 | 98 | 166.6 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
| Định mức phòng học thực hành | 4.0 | 247 | 988 |
PHỤ LỤC VI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lắp ráp và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lắp ráp và sửa chữa máy vi tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Lắp ráp và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lắp ráp và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 330 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lắp ráp và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: Lắp ráp và sửa chữa máy vi tính
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 330 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Bài tập, thực hành | Thi, kiểm tra | |||
MĐ01 | Điện tử và máy tính cơ bản | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ02 | Lắp ráp và cài đặt máy tính | 75 | 15 | 58 | 2 |
MĐ03 | Sửa chữa máy tính | 105 | 15 | 87 | 3 |
MĐ04 | Sửa chữa thiết bị máy in và ngoại vi | 105 | 15 | 87 | 3 |
Tổng cộng | 330 | 60 | 260 | 10 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Nội dung | Định mức (giờ) | Ghi chú |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 16,72 |
|
| Định mức giờ dạy lý thuyết | 1,72 |
|
| Định mức giờ dạy thực hành | 15 |
|
2 | Định mức lao động gián tiếp | 6 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường | 10.85 |
2 | Máy chiếu (projector) | Cường độ sáng: ≥2500 ANSI lumens, kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 1.72 |
3 | Hệ điều hành Windows | Phiên bản phổ biến trên thị trường | 2.17 |
4 | Đồng hồ đo VOM | Loại thông dụng trên thị trường | 6.67 |
5 | Mô hình máy tính dàn trải | Mô hình hoạt động được, cấu hình máy tính thông dụng trên thị trường | 0.86 |
6 | Phần mềm văn phòng | Phiên bản phổ biến trên thị trường | 1.67 |
7 | Bộ tuốc nơ vít nhiều đầu | Loại thông dụng trên thị trường | 11.28 |
8 | Tuốc nơ vít 4 chấu | Loại thông dụng trên thị trường | 11.28 |
9 | Tuốc nơ vít 2 chấu | Loại thông dụng trên thị trường | 11.28 |
10 | Vòng đeo tay khử tĩnh điện | Theo Tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động | 6.28 |
11 | Bộ dụng cụ sửa chữa máy tính (thiết bị hàn khò, cardtest main) | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
12 | Máy in phun | Loại thông dụng trên thị trường | 4.2 |
13 | Máy in laser | Loại thông dụng trên thị trường | 4.2 |
14 | Máy photocopy | Loại thông dụng trên thị trường | 0.56 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Định mức vật tư | ||
Sử dụng | Tỷ lệ % thu hồi | Tiêu hao | ||||
1 | Điện trở | Cái | Loại thông dụng | 1 | 0 | 1 |
2 | Tụ điện | Cái | Loại thông dụng | 1 | 0 | 1 |
3 | Cuộn cảm | Cái | Loại thông dụng | 1 | 0 | 1 |
4 | Diode | Cái | Loại thông dụng | 1 | 0 | 1 |
5 | Transistor lưỡng cực BJT | Con | Loại thông dụng | 1 | 0 | 1 |
6 | Transistor trường FET | Con | Loại thông dụng | 1 | 0 | 1 |
8 | IC | Con | Loại thông dụng | 10 | 0 | 10 |
9 | CPU + quạt tản nhiệt | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 | 80 | 0.4 |
10 | Mainboard | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 | 80 | 0.4 |
11 | Thùng máy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 | 80 | 0.4 |
12 | Bộ nhớ RAM | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 | 80 | 0.4 |
13 | Ổ đĩa cứng (HDD/SSD) | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 | 80 | 0.4 |
14 | USB flash disk | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 | 80 | 0.4 |
15 | Bộ nguồn | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 80 | 0.4 |
16 | Màn hình | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 80 | 0.4 |
17 | Bàn phím | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 80 | 0.4 |
18 | Chuột | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 80 | 0.4 |
19 | Card đồ họa | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 80 | 0.4 |
20 | Card wifi | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 80 | 0.4 |
21 | Keo tản nhiệt | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.1 | 0 | 0.1 |
22 | Pin CMOS 3V | Viên | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 80 | 0.4 |
23 | Dây rút nhựa | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 2 | 0 | 2 |
24 | Cartridge (Ống mực) | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1 | 80 | 0.2 |
25 | Đèn sấy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1 | 80 | 0.2 |
26 | Bộ phận truyền động | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1 | 80 | 0.2 |
27 | Mainboard máy in | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1 | 80 | 0.2 |
28 | Motor (động cơ) máy in | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1 | 80 | 0.2 |
29 | Trục sấy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1 | 80 | 0.2 |
30 | Cáp tín hiệu chỉnh | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 1 | 80 | 0.2 |
31 | Mực máy in | Bình | Loại thông dụng tại thời điểm mua, phù hợp máy in | 0.5 | 0 | 0.5 |
32 | Modem | Cái | Loại thông dụng tại thời điểm mua | 0.2 | 80 | 0.04 |
33 | Máy in laser | Cái | Còn hoạt động | 0.5 | 80 | 0.1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 2 | 60 | 120 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
| Định mức phòng học thực hành | 2,5 | 260 | 650 |
3 | Khu chức năng, hạ tầng khác | |||
| Thư viện | 5 | 30 | 150 |
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề đào tạo: May công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 300 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Bài tập, thực hành | Thi, kiểm tra | |||
MĐ 01 | Kỹ thuật cơ sở | 90 | 14 | 71 | 5 |
MĐ 02 | Công nghệ may áo sơ mi nữ | 30 | 2 | 23 | 5 |
MĐ 03 | Công nghệ may áo sơ mi nam | 45 | 2 | 38 | 5 |
MĐ 04 | Công nghệ may quần âu nam, nữ | 60 | 4 | 51 | 5 |
MĐ 05 | Thực tập, thực tế | 75 |
| 75 |
|
Tổng cộng | 300 | 22 | 258 | 20 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Nội dung | Định mức (giờ) | Ghi chú |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 16,07 |
|
| Định mức dạy lý thuyết | 0,63 |
|
| Định mức dạy thực hành | 15,44 |
|
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2,41 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Thiết bị hoạt động (giờ) | Thời gian thiết bị không hoạt động (giờ) | Số lượng thiết bị | Định mức thiết bị (giờ) | |
Thời gian không tải | Thời gian có tải |
|
|
| |||
1 | Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 0 | 22 | 0 | 1 | 0,63 |
2 | Máy chiếu (Projecto) | Màn chiếu tối thiểu: 1,8 m x 1,8 m; Cường độ sáng: 2500ANSIlumens | 0 | 22 | 0 | 1 | 0,63 |
3 | Bút trình chiếu, bút chỉ laser | Đầy đủ các phím chức năng | 0 | 22 | 0 | 1 | 0,63 |
4 | Bảng Flipchart | Mặt bảng bằng mica, chân bảng bằng gỗ hoặc inox | 7 | 0 | 0 | 1 | 0,20 |
5 | Máy may 1 kim điện tử | Tốc độ: ≥4000 vòng/phút. | 40 | 151 | 12 | 18 | 203,00 |
6 | Máy vắt sổ 2 kim 4 chỉ | Tốc độ may ≥ 5000 mũi/phút | 190 | 13 | 0 | 1 | 11,28 |
7 | Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ | Tốc độ may ≥ 5000 mũi/phút | 190 | 13 | 0 | 1 | 11,28 |
8 | Máy thùa khuyết đầu băng | Tốc độ ≥3600 mũi/ phút, Số mũi/ khuyết: từ 54 + 370 mũi | 195 | 8 | 0 | 1 | 11,28 |
9 | Bàn là hơi | Điện áp: 220V; Công suất ≥ 1000W | 10 | 28 | 165 | 2 | 22,56 |
10 | Bàn là gỗ | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 12 | 20 | 171 | 2 | 22,56 |
11 | Thước dây | Thước có chiều dài từ ≥1,5m | 189 | 14 | 0 | 19 | 214,28 |
12 | Thước thẳng | Chất liệu nhựa cứng; Các loại thước có chiều dài từ ≥18cm | 153 | 50 | 0 | 19 | 214,28 |
13 | Ma-nơ-canh bán thân nữ | Kích thước đúng thông số theo cỡ chuẩn S, M, L | 28 | 0 | 0 | 6 | 9,33 |
14 | Ma-nơ-canh bán thân nam | Kích thước đúng thông số theo cỡ chuẩn S, M, L | 40 | 3 | 0 | 3 | 7,17 |
15 | Kéo cắt vải | Kéo cắt vải thông dụng có thể cắt được sợi, vải | 167 | 36 | 0 | 18 | 203,00 |
16 | Kéo bấm chỉ | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 167 | 36 | 0 | 18 | 203,00 |
17 | Cái tháo chỉ | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 122 | 81 | 0 | 18 | 203,00 |
18 | Móc treo, kẹp sản phẩm | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 93 | 34 | 0 | 54 | 381,00 |
19 | Giá treo sản phẩm | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 84 | 0 | 0 | 3 | 14,00 |
20 | Tủ đựng dụng cụ | Tủ loại nhiều ngăn và đủ không gian sử dụng; phù hợp bảo quản các loại dụng cụ | 202 | 3 | 0 | 1 | 11,39 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Định mức vật tư | ||
Sử dụng | Tỷ lệ % thu hồi | Tiêu hao | ||||
| S | tm | LT: H = S*(100-tm)/(100*35) TH: H = S*(100-tm)/(100*18) | |||
1 | Giấy A4 | Gram | Loại giấy A4 định lượng 70gsm | 1,0 | 0 | 0,03 |
2 | Bìa cứng A0 (dùng cắt mẫu dưỡng) | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 12 | 0 | 0,67 |
3 | Pin bút chỉ | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 1,0 | 0 | 0,06 |
4 | Nam châm dính bảng | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 10 | 90 | 0,03 |
5 | Vải thô không co giãn (khổ 1.5m) | Mét | Phù hợp may áo sơ mi | 193 | 40 | 6,42 |
6 | Vải quần âu (khổ 1.5m) | Mét | Phù hợp may quần âu | 45 | 30 | 1,75 |
7 | Khóa quần | Chiếc | Dài từ 22cm-25cm | 57,0 | 50 | 1,58 |
8 | Chỉ may | Cuộn | Phù hợp với màu sắc và chất liệu của vải chính 900m/cuộn | 72,00 | 50 | 2,00 |
9 | Mex vải | Mét | Khổ 1.3m | 11 | 0 | 0,60 |
10 | Mex giấy | Mét | Khổ từ 0.9m ÷ 1.3m | 11 | 0 | 0,60 |
11 | Kim máy 1 kim (số 11, 14) | Chiếc | DB | 90,00 | 50 | 2,50 |
12 | Kim máy vắt sổ | Chiếc | DC | 72,00 | 80 | 0,80 |
13 | Kim máy thùa đầu bằng | Chiếc | DP | 36,00 | 80 | 0,40 |
14 | Kim khâu tay (số 9 =>11) | Chiếc | TQ | 36,00 | 85 | 0,30 |
15 | Phấn may | Viên | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 72,00 | 0 | 4,00 |
16 | Chỉ vắt sổ | Cuộn | Phù hợp với màu sắc và chất liệu của vải chính 5000m/cuộn | 6,00 | 30 | 0,23 |
17 | Cúc nhựa 8 =>10 li | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 298 | 30 | 11,59 |
18 | Cúc nhựa 14 =>16 li | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 59 | 30 | 2,29 |
19 | Móc quần | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 36 | 85 | 0,30 |
20 | Dầu máy | Lít | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 14,4 | 0 | 0,80 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 5,5 | 0,6 | 3,5 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
| Định mức phòng học thực hành | 20,7 | 11,3 | 233,1 |
PHỤ LỤC VIII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa Máy lạnh và Điều hòa không khí trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa Máy lạnh và Điều hòa không khí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa Máy lạnh và Điều hòa không khí trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa Máy lạnh và Điều hòa không khí trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa Máy lạnh và Điều hòa không khí trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề đào tạo: Sửa chữa Máy lạnh và Điều hòa không khí
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 400 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên môn học, mô-đun | Số giờ học | |||
Tổng số | Lý thuyết | Bài tập, thực hành | Thi, kiểm tra | ||
MĐ01 | An toàn điện lạnh | 10 | 6 | 2 | 2 |
MĐ02 | Điện cơ bản | 10 | 6 | 2 | 2 |
MĐ03 | Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh và điều hòa không khí | 30 | 16 | 12 | 2 |
MĐ04 | Vật liệu điện lạnh | 10 | 6 | 2 | 2 |
MĐ05 | Đo lường điện lạnh | 10 | 5 | 3 | 2 |
MĐ06 | Trang bị điện | 45 | 9 | 34 | 2 |
MĐ07 | Lạnh cơ bản | 75 | 18 | 54 | 3 |
MĐ08 | Máy lạnh dân dụng | 90 | 14 | 72 | 4 |
MĐ09 | Hệ thống điều hòa không khí cục bộ | 120 | 20 | 96 | 4 |
| Tổng cộng | 400 | 100 | 277 | 23 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Nội dung | Định mức (giờ) | Ghi chú |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 19,21 |
|
| Định mức giờ dạy lý thuyết | 3,1 |
|
| Định mức giờ dạy thực hành | 16,11 |
|
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy chiếu + phông chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 11,5 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 11,5 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 11,5 |
4 | Máy in | Máy in văn phòng in 2 mặt | 11,5 |
5 | Tủ đựng tài liệu | Tủ hồ sơ văn phòng K8 | 11,5 |
6 | Ampe kìm | ≤ 1000A | 75,5 |
7 | Áp tô mát chống giật 1 pha | Loại thông dụng trên thị trường | 73,3 |
8 | Bảo hộ lao động nghề Điện lạnh | Loại thông dụng trên thị trường | 75,6 |
9 | Bộ cờ lê | 6-32mm | 63,3 |
10 | Bộ hàn ống đồng (Oxy, gas) | Loại thông dụng trên thị trường | 63,4 |
11 | Bộ lục giác | 1,5-10mm | 63,3 |
12 | Bộ nong, loe ống đồng | 6-19mm | 63,3 |
13 | Bộ uốn ống đồng | 6-19mm | 63,3 |
14 | Búa đinh | ≤ 300 gram | 73,3 |
15 | Bút thử điện | Loại thông dụng trên thị trường | 75,5 |
16 | Cảm biến nhiệt điều hòa | Loại thông dụng trên thị trường | 26,7 |
17 | Cân nạp ga điện tử | 0-20kg | 46,7 |
18 | Công tắc 2 cực | ≤ 20A | 10,0 |
19 | Công tắc 3 cực | ≤ 20A | 20,0 |
20 | Cưa sắt | 310mm | 63,3 |
21 | Dàn lạnh | ≤ 12000BTU | 63,3 |
22 | Dàn nóng | ≤ 12000BTU | 63,3 |
23 | Dao cắt ống đồng | 4-32mm | 63,3 |
24 | Dũa mịn bản dẹt | ≤ 200mm | 63,3 |
25 | Đèn khò gas mini | Loại thông dụng trên thị trường | 63,3 |
26 | Điện trở xả đá | ≤ 150W | 36,7 |
27 | Động cơ KĐB 3 pha | ≤ 0,55KW | 36,7 |
28 | Đồng hồ đo vạn năng | Loại thông dụng trên thị trường | 75,5 |
29 | Đồng hồ nạp gas | Đồng hồ đôi | 43,1 |
30 | Kéo sắt | ≤ 300mm | 81,1 |
31 | Kìm cắt dây | ≤ 200mm | 73,3 |
32 | Kìm đầu bằng | ≤ 200mm | 73,3 |
33 | Kìm ép đầu cốt | 0,5-6mm2 | 73,3 |
34 | Kìm mỏ nhọn | ≤ 200mm | 73,3 |
35 | Kìm tuốt dây | 0,5-6mm2 | 73,3 |
36 | Máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần) | ≤ 36000BTU | 26,7 |
37 | Máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần) | ≤ 36000BTU | 26,7 |
38 | Máy điều hòa không khí hai cụm (dấu trần) | ≤ 36000BTU | 26,7 |
39 | Máy điều hòa không khí hai cụm (đặt sàn) | ≤ 18000BTU | 26,7 |
40 | Máy điều hòa không khí hai cụm (treo tường) | ≤ 12000BTU | 26,7 |
41 | Máy điều hòa không khí Multi ghép | ≤ 50000BTU | 26,7 |
42 | Máy hút chân không | ≤ 1/2HP | 63,3 |
43 | Máy khoan bê tông | 800W-1,2KW | 26,7 |
44 | Máy khoan điện cầm tay | ≤ 550W | 73,3 |
45 | Máy nén khí có bình chứa | 1HP | 48,3 |
46 | Máy nén lạnh các loại | ≤ 12000BTU | 63,3 |
47 | Máy thu hồi môi chất lạnh | ≤ 1HP | 11,7 |
48 | Mỏ hàn xung | 220V/110W | 73,3 |
49 | Mỏ lết | 20cm | 90,0 |
50 | Mô hình điều hòa nhiệt độ 1 chiều, 2 chiều | ≤ 12000BTU | 56,7 |
51 | Mô hình tủ lạnh | ≤ 200 lít | 36,7 |
52 | Mũi khoan rút lõi | 63mm | 26,7 |
53 | Nút nhấn On-Off | 250VAC 5A | 10,0 |
54 | Phần mềm mô phỏng hệ thống lạnh | Loại thông dụng trên thị trường | 43,3 |
55 | Quạt dàn lạnh điều hòa | ≤ 40W | 43,3 |
56 | Quạt dàn nóng điều hòa | ≤ 50W | 43,3 |
57 | Quạt gió tủ lạnh | 220V | 36,7 |
58 | Rơ le áp suất cao | 8-30 bar | 56,7 |
59 | Rơ le áp suất thấp | -0,5~6 bar | 56,7 |
60 | Rơ le nhiệt | ≤ 10A | 56,7 |
61 | Rơ le thời gian | ≤ 60s | 30,0 |
62 | Rơ le trung gian | 14 chân | 56,7 |
63 | Rơle bảo vệ | ≤ 3HP | 63,3 |
64 | Rơle khởi động | Loại thông dụng trên thị trường | 63,3 |
65 | Sò lạnh | Loại thông dụng trên thị trường | 20,0 |
66 | Sò nóng (cầu chì nhiệt) | Loại thông dụng trên thị trường | 20,0 |
67 | Máy đo nhiệt độ từ xa | ≤ 15m | 48,9 |
68 | Timer | 8-12h | 36,7 |
69 | Tô vít 2 cạnh | Ø3; Ø5; Ø6,5mm | 73,3 |
70 | Tô vít 4 cạnh | Ø3; Ø5; Ø6,5mm | 73,3 |
71 | Tô vít đóng | Loại thông dụng trên thị trường | 73,3 |
72 | Tụ điện | 1,5μF, 2μF, 30μF, 35μF | 63,3 |
73 | Tủ đông | ≤ 500 lít | 20,0 |
74 | Tủ đựng dụng cụ, vật tư | Loại thông dụng trên thị trường | 18,3 |
75 | Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp | ≤ 200 lít | 20,0 |
76 | Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp | ≤ 200 lít | 20,0 |
77 | Tủ lạnh thương nghiệp | ≤ 500 lít | 20,0 |
78 | Tủ mát | ≤ 300 lít | 20,0 |
79 | Thang dây | 10m | 26,7 |
80 | Thang gấp 4 khúc (chữ M) | Loại thông dụng trên thị trường | 26,7 |
81 | Themostas | 0-12,5°C | 63,3 |
82 | Thước dây | 20m | 46,7 |
83 | Thước thủy (Li vô) | Loại thông dụng trên thị trường | 46,7 |
84 | Van chống bỏng | Loại thông dụng trên thị trường | 46,7 |
85 | Van tiết lưu | Cap đồng 3mm | 63,3 |
86 | Áo vệ sinh điều hòa | Loại thông dụng trên thị trường | 26,7 |
87 | Máy bảo dưỡng điều hòa | Loại thông dụng trên thị trường | 26,7 |
88 | Máy đo lưu lượng gió cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường | 26,7 |
89 | Máy giặt | ≤ 9kg | 20,0 |
90 | Bình nóng lạnh | ≤ 30 lít | 20,0 |
91 | Lò vi sóng | ≤ 30 lít | 20,0 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Băng dính cách điện | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,9 |
2 | Băng quấn bảo ôn | Cuộn | 330g-350g | 0,1 |
3 | Bình gas mini | Bình | Loại thông dụng trên thị trường | 1,3 |
4 | Công tắc tơ | Chiếc | GMC-18 | 0,04 |
5 | Dây điện mềm bọc nhựa | Mét | 1x1mm | 2,8 |
6 | Dây điện mềm bọc nhựa | Mét | 1x2.5mm | 2,2 |
7 | Dây điện mềm bọc nhựa | Mét | 2x1.5mm | 2,2 |
8 | Dây thít | Cái | 250mm | 125,0 |
9 | Đầu cốt cho dây 1mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 25,0 |
10 | Đầu cốt cho dây 1,5mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 25,0 |
11 | Đầu cốt cho dây 2,5mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 27,8 |
12 | Đèn báo | Chiếc | 220V | 0,1 |
13 | Gas R 134A | Bình | 13kg | 0,03 |
14 | Gas R 22 | Bình | 13kg | 0,1 |
15 | Gas R 32 | Bình | 13kg | 0,1 |
16 | Gas R 410A | Bình | 13kg | 0,1 |
17 | Ống bảo ôn | Mét | Ống kép | 0,8 |
18 | Ống dẫn nước ngưng | Mét | Ø21 | 0,6 |
19 | Cáp máy lạnh | Mét | Ø2,0 | 0,9 |
20 | Cáp máy lạnh | Mét | Ø2,5 | 0,9 |
21 | Cáp máy lạnh | Mét | Ø3,0 | 0,7 |
22 | Ống đồng | Mét | Ø6,4 | 0,7 |
23 | Ống đồng | Mét | Ø9,5 | 0,7 |
24 | Ống đồng | Mét | Ø12,7 | 0,7 |
25 | Ống luồn dây điện | Mét | Ø20 | 0,1 |
26 | Phin lọc | Chiếc | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
27 | Que hàn đồng | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,2 |
28 | Bình gas (Cho máy hàn ô xy-gas) | Bình | 13kg | 0,2 |
29 | Bình nitơ | Bình | 10 lít | 0,2 |
30 | Bình ô xy (Cho máy hàn ô xy-gas) | Bình | 10 lít | 0,2 |
31 | Chân đế rơ le thời gian | Cái | ≤ 60s | 0,04 |
32 | Dầu máy lạnh cho gas R134a | Hộp | 01 lít | 0,2 |
33 | Dầu máy lạnh cho gas R22 | Hộp | 01 lít | 0,2 |
34 | Dầu máy lạnh cho gas R32 | Hộp | 01 lít | 0,2 |
35 | Dầu máy lạnh cho gas R410A | Hộp | 01 lít | 0,2 |
36 | Đế âm cho mặt chữ nhật | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,2 |
37 | Đồng hồ gas (Cho máy hàn ô xy-gas) | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
38 | Đồng hồ ô xy (Cho máy hàn ô xy-gas) | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
39 | Giá đỡ điều hòa | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
40 | Hàn the | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
41 | Mặt bảng điện 1 lỗ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
42 | Mặt bảng điện 1 lỗ + 1 ổ cắm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
43 | Mỏ hàn Oxy - gas | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
44 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
45 | Rơle hiệu áp dầu | Cái | ≤ 12 bar | 0,1 |
46 | Ti treo dàn lạnh âm trần | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,2 |
47 | Thiếc hàn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
48 | Van chống cháy ngược gas | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
49 | Van chống cháy ngược ôxy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
50 | Van đảo chiều | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,1 |
51 | Van tiết lưu nhiệt | Cái | Cap đồng 3mm | 0,1 |
52 | Vít + nở sắt | Bộ | Ø8 | 0,8 |
53 | Zacco nối ống đồng | Bộ | Ø10 | 0,3 |
54 | Zacco nối ống đồng | Bộ | Ø12 | 0,3 |
55 | Zacco nối ống đồng | Bộ | Ø6 | 0,3 |
56 | Zacco nối ống đồng | Bộ | Ø8 | 0,3 |
57 | Bút bi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 12,8 |
58 | Giấy in | Gram | Loại thông dụng trên thị trường | 0,4 |
59 | Mực in | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0,4 |
60 | Phấn viết bảng | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
61 | Giáo trình | Quyển | Loại thông dụng trên thị trường | 12,8 |
62 | Sổ giáo án lý thuyết | Quyển | Theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,4 |
63 | Sổ giáo án thực hành | Quyển | Theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,4 |
64 | Sổ lên lớp | Quyển | Theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,4 |
65 | Sổ tay giáo viên | Quyển | Theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,4 |
66 | Vở ghi 100 trang | Quyển | Theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,4 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết |
| ||
| Định mức phòng học lý thuyết | 1,7 | 100 | 170 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
| ||
| Định mức phòng học thực hành | 4 | 300 | 1200 |
PHỤ LỤC IX
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Vận hành máy thi công nền do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
a) Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
c) Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất: Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành, thực tập và các khu chức năng khác,...) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
a) Xác định chi phí trong đào tạo nghề Vận hành máy thi công nền trình độ sơ cấp;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 10 người học, thời gian đào tạo là 360 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Vận hành máy thi công nền trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Phần II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề đào tạo: Vận hành máy thi công nền
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 360 giờ
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 10 người học.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Bài tập, thực hành | Thi, kiểm tra | |||
MĐ 01 | Bảo dưỡng máy thi công nền | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 02 | Vận hành máy ủi | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ 03 | Vận hành máy xúc | 120 | 15 | 100 | 5 |
MĐ 04 | Vận hành máy lu | 60 | 15 | 42 | 3 |
MĐ 05 | Thực tập sản xuất | 60 | 15 | 42 | 3 |
Tổng cộng | 360 | 75 | 268 | 17 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 30.6 |
|
| Định mức giờ dạy lý thuyết | 2.1 |
|
| Định mức giờ dạy thực hành | 28.5 |
|
2 | Định mức lao động gián tiếp | 3.6 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Thời gian thiết bị không hoạt động (giờ) | Thiết bị hoạt động (giờ) | Định mức thiết bị (giờ) | |
Thời gian không tải | Thời gian có tải |
| ||||
1 | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 0 | 0 | 15 | 1.500 |
2 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilumnent Màn chiếu tối thiểu: 1800x1800 | 0 | 0 | 15 | 1.500 |
3 | Mô hình hệ thống bôi trơn động cơ | Đủ chi tiết, hoạt động được | 0 | 0 | 7 | 0.700 |
4 | Mô hình hệ thống làm mát động cơ bằng nước | Đủ chi tiết, hoạt động được | 0 | 0 | 10 | 1.000 |
5 | Mô hình hệ thống di chuyển | Đủ chi tiết, hoạt động được | 0 | 0 | 10 | 1.000 |
6 | Mô hình máy xúc, đào | Đủ chi tiết, hoạt động được | 0 | 0 | 12 | 1.200 |
7 | Mô hình hệ thống quay toa máy xúc | Đủ chi tiết, hoạt động được | 0 | 0 | 12 | 1.200 |
8 | Mô hình hệ thống thủy lực | Đủ chi tiết, hoạt động được | 0 | 0 | 12 | 1.200 |
9 | Máy xúc bánh lốp | Công suất: (40 - 120) KW | 8 | 0.0 | 54.5 | 6.25 |
10 | Máy xúc bánh xích | Công suất: (40 - 120) KW | 7 | 0.0 | 50.5 | 5.75 |
11 | Máy ủi | Công suất: (40 - 120) KW | 15 | 24 | 36 | 7.5 |
12 | Máy lu tĩnh 3 bánh sắt | Công suất: (40 - 120) KW | 8 | 9 | 15 | 3.2 |
13 | Máy lu rung bánh sắt trơn và 2 bánh lốp | Công suất: (40 - 120) KW | 7 | 9 | 13 | 2.9 |
14 | Xe ben đổ đất | Xe ben đổ đất 15 tấn | 2 | 6 | 7 | 1.500 |
15 | Xe kéo chuyên dùng | Xe kéo có thiết bị nâng đầu 25 tấn | 21 | 0 | 0 | 2.100 |
16 | Tủ dụng cụ tháo, lắp | Loại thông dụng | 0 | 0 | 9 | 0.900 |
17 | Bảng quy trình thực hiện | A0 | 0 | 0 | 248 | 24.800 |
18 | Bảng sai hỏng thường gặp | A0 | 0 | 0 | 248 | 24.800 |
19 | Biển báo thi công | Theo TCVN | 0 | 0 | 248 | 49.600 |
20 | Bình chứa dầu | Thể tích (20 - 40) lít | 0 | 0 | 78 | 7.800 |
21 | Bình chứa dầu truyền động | Thể tích (20 - 40) lít | 0 | 0 | 20 | 2.000 |
22 | Bình chứa dung dịch làm mát | Thể tích (20 - 40) lít | 0 | 0 | 15 | 1.500 |
23 | Bình chứa nhiên liệu | Thể tích (20 - 40) lít | 0 | 0 | 9 | 0.900 |
24 | Bơm dầu | Dung tích bình chứa ≥ 16 lít | 0 | 3 | 9 | 1.200 |
25 | Bơm mỡ cầm tay | Áp lực ≤ 1 bar | 0 | 0 | 5 | 0.500 |
26 | Bơm mỡ khí nén | Áp lực ≤ 10 bar | 0 | 0 | 5 | 0.500 |
27 | Bơm nhiên liệu | Bơm điện | 0 | 0 | 5 | 0.500 |
28 | Dụng cụ, thiết bị kiểm tra | TCVN | 0 | 0 | 16 | 1.600 |
29 | Dụng cụ tháo lắp bảo dưỡng sửa chữa | Loại thông dụng | 0 | 0 | 3 | 0.300 |
30 | Hệ thống khí nén | Áp suất khí nén: ≥ 5 bar | 0 | 0 | 5 | 0.500 |
31 | Khay đựng | Chữ nhật 400x300x150 mm | 0 | 0 | 9 | 0.900 |
32 | Phễu | Đường kính (200 - 300) mm | 0 | 0 | 10 | 1.000 |
33 | Lưỡi cạo | Có tay cầm | 0 | 0 | 5 | 0.500 |
34 | Đồng hồ đo áp suất khí nén | ≤ 50 KG/cm2 | 0 | 0 | 5 | 0.500 |
35 | Đồng hồ vạn năng | Loại thông dụng | 0 | 0 | 9 | 0.900 |
36 | Thiết bị kiểm tra | TCVN | 0 | 0 | 16 | 1.600 |
37 | Thước | Mê ca 0.3m | 0 | 0 | 15 | 1.500 |
38 | Thước đo | Phạm vi đo 50m | 0 | 0 | 36 | 3.600 |
39 | Thước đo độ sâu | Dải đo 10m | 0 | 0 | 63 | 6.300 |
40 | Thước đo góc | Phạm vi đo: (0 - 180 độ) | 0 | 0 | 70 | 7.000 |
41 | Thước thẳng | Dải đo 3 m | 0 | 0 | 11 | 1.100 |
42 | Cục chèn bánh xe | Tam giác 3 cạnh rộng 200, dài 200 có nắm cầm | 0 | 0 | 34 | 3.400 |
43 | Cục chèn bánh xe | Tam giác 3 cạnh rộng 250, dài 300 có nắm cầm | 0 | 0 | 21 | 2.100 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Định mức vật tư | |
Sử dụng | Tỷ lệ % thu hồi | ||||
1 | Nhiên liệu Diesel rửa chi tiết | Lít | Diesel 0,05%S | 0.210 | 0.210 |
2 | Dầu bôi trơn động cơ | Lít | HD40 | 3.200 | 3.200 |
3 | Mỡ bôi trơn | Kg | Mỡ công nghiệp | 2.039 | 2.039 |
4 | Dầu thủy lực | Lít | CS 32 | 4.428 | 4.398 |
5 | Dầu truyền động | Lít | EP140 | 4.640 | 4.640 |
6 | Sơn vạch dấu | Kg | Sơn tổng hợp | 0.450 | 0.450 |
7 | Cọc tiêu | Chiếc | Cọc tre rộng 50 cao 500 | 140 | 70.000 |
8 | Vôi bột | Kg | Vôi bột nghiền tinh | 14 | 14.000 |
9 | Dây căng | Mét | Dây nilon xây dựng | 280 | 140.000 |
10 | Giẻ lau | Kg | coston sạch | 2.650 | 2.650 |
11 | Dung dịch tẩy rửa | Kg | Dung dịch tổng hợp | 0.1 | 0.100 |
12 | Dung dịch làm mát | Lít | Loại thông dụng | 0.2 | 0.200 |
13 | Nước | M3 | Nước sạch | 0.5 | 0.500 |
14 | Nước cất | Lít | Nước cất | 0.1 | 0.070 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ) |
1 | Khu học lý thuyết | |||
| Định mức phòng học lý thuyết | 1.6 | 60 | 96 |
2 | Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm | |||
2.1 | Xưởng bảo dưỡng hệ thống điện | 6 | 15 | 90 |
2.2 | Xưởng bảo dưỡng hệ thống hệ thống thủy lực | 6 | 15 | 90 |
2.3 | Xưởng bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác | 6 | 15 | 90 |
2.4 | Xưởng bảo dưỡng các máy liên quan | 6 | 40 | 240 |
2.5 | Bãi tập |
|
| 45.000 |