Quyết định 06/2022/QĐ-UBND Cà Mau định mức kinh tế kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 06/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Luân |
Ngày ban hành: | 26/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 06/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 962/ TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ (chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt (chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản (chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nuôi và Phòng bệnh cho gia súc, gia cầm (chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm).
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch (chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm).
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản (chi tiết tại Phụ lục 6 đính kèm).
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy (chi tiết tại Phụ lục 7 đính kèm).
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện công nghiệp (chi tiết tại Phụ lục 8 đính kèm).
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục 9 đính kèm).
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện lạnh (chi tiết tại Phụ lục 10 đính kèm).
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính (chi tiết tại Phụ lục 11 đính kèm)
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề May công nghiệp, May dân dụng (chi tiết tại Phụ lục 12 đính kèm).
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thêu máy, thêu tay, kết cườm (chi tiết tại Phụ lục 13 đính kèm).
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nữ công gia chánh (chi tiết tại Phụ lục 14 đính kèm).
15. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc (chi tiết tại Phụ lục 15 đính kèm).
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục 16 đính kèm).
17. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C (chi tiết tại Phụ lục 17 đính kèm).
Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn (chi tiết tại Phụ lục 18 đính kèm).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Tổ chức du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng (chi tiết tại Phụ lục 19 đính kèm).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Chăm sóc da (chi tiết tại Phụ lục 20 đính kèm).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Trang điểm (make-up) (chi tiết tại Phụ lục 21 đính kèm).
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ năng bán hàng (chi tiết tại Phụ lục 22 đính kèm).
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Đan đát (chi tiết tại Phụ lục 23 đính kèm).
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật cơ khí (chi tiết tại Phụ lục 24 đính kèm).
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa kiểng (chi tiết tại Phụ lục 25 đính kèm).
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng rau màu (chi tiết tại Phụ lục 26 đính kèm).
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống cây trồng (chi tiết tại Phụ lục 27 đính kèm).
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thuyền trưởng tàu cá hạng I (chi tiết tại Phụ lục 28a đính kèm).
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Máy trưởng tàu cá hạng I (chi tiết tại Phụ lục 28b đính kèm).
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ Lục 01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC LỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ Mã nghề: 2620101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ
Mã nghề: 2620101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 04 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 16,87 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 3,31 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 13,56 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 3,04 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) | |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | |||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 3,31 | |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 3,31 | |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 3,31 | |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 3,20 | |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | |||
1 | Máy tính cầm tay CASIO | Scientific calculator fx-500MS Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 22,67 | |
2 | Thuê mướn xe cuốc | Loại thông dụng trên thị trường | 1,78 | |
3 | Máy đo pH đất | Phạm vi đo từ 0-14pH. | 4,22 | |
4 | Cân điện tử 500g | Có độ chính xác 0,1g | 11,56 | |
5 | Máy bơm nước | 5-15 CV | 12,67 | |
6 | Máy sục khí | GB - 1500S/2 | 11,56 | |
7 | Cân đồng hồ lò xo hiệu Nhơn Hòa | Phạm vi sử dụng của cân 1-50 kg, phân độ nhỏ nhất 500g, sai số tối đa ± 50g. | 5,33 | |
8 | Kính lúp cầm tay | Shinwa 75792, Zoom 3X. Kích thước kính: 182 x 74 x 17mm. Độ phóng đại 3X. | 46,22 | |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tập viết túi đựng hồ sơ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
2 | Tư liệu học tập | Bộ | Theo thực tế | 1,94 |
3 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 16,67 |
4 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 2,22 |
5 | Thước cây | Cây | Loại 1m | 0,09 |
6 | Thước dây | Cuộn | Loại 30m | 0,03 |
7 | Băng keo | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
8 | Cuốc | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
9 | Xẻng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
10 | Búa | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
11 | Cọc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
12 | Test pH | Hộp | Test Sera | 0,98 |
13 | Test ôxy | Hộp | Test Sera | 0,98 |
14 | Test NH3 | Hộp | Test Sera | 0,98 |
15 | Test H2S | Hộp | Test Sera | 0,49 |
16 | Test kiềm | Hộp | Test Sera | 0,98 |
17 | Test NO2 | Hộp | Test Sera | 0,49 |
18 | Tỉ trọng kế đo độ mặn | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0,24 |
19 | Đĩa Secchi | Cái | Đĩa tôn tròn. Đường kính 20cm, mặt trên chia 4 phần sơn đen và trắng xen kẽ nhau, đĩa được nối với sợi dây chia vạch 5 hoặc 10cm | 0,24 |
20 | Bộ dao kéo tiểu phẩu | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
21 | Thuê vuông nuôi tôm | ao/vuông | Diện tích tối thiểu 5000m2 | 0,00 |
22 | Saponine | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 2,78 |
23 | Vi sinh | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,83 |
24 | Thuốc diệt khuẩn | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,11 |
25 | Phân sinh học | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 4,17 |
26 | Vôi nông nghiệp | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 16,67 |
27 | Con giống | Con | PL12 - PL15 | 2222,22 |
28 | Thức ăn tôm | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 10,00 |
29 | Lú, chai, lưới bắt tôm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,03 |
30 | Chứng chỉ nghề | Cái | Chứng chỉ sơ cấp nghề | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 116 | 1,7 x 116 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 244 | 4 x 244 |
Phụ Lục 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt Mã nghề: 2620102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Mã nghề: 2620102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 04 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 17,63 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,51 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 15,11 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 3,17 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) | |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | |||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2,57 | |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,57 | |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,57 | |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 2,57 | |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | |||
1 | Máy tính cầm tay CASIO | Scientific calculator fx-500MS Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 15,11 | |
2 | Thuê mướn xe cuốc | Loại thông dụng trên thị trường | 1,78 | |
3 | Máy đo pH đất | Phạm vi đo từ 0-14pH. | 2,00 | |
4 | Cân điện tử 500g | Có độ chính xác 0,1g | 10,89 | |
5 | Máy bơm nước | 5-15 CV | 12,22 | |
6 | Máy sục khí | GB - 1500S/2 | 10,89 | |
7 | Cân đồng hồ lò xo hiệu Nhơn Hòa | Phạm vi sử dụng của cân 1-50 kg, phân độ nhỏ nhất 500g, sai số tối đa ± 50g. | 3,33 | |
8 | Kính lúp cầm tay | Shinwa 75792, Zoom 3X. Kích thước kính: 182 x 74 x 17mm. Độ phóng đại 3X. | 43,56 | |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tập viết túi đựng hồ sơ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
2 | Tư liệu học tập | Bộ | Theo thực tế | 1,94 |
3 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 16,67 |
4 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 2,22 |
5 | Thước cây | Cây | Loại 1m | 0,09 |
6 | Thước dây | Cuộn | Loại 30m | 0,03 |
7 | Băng keo | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
8 | Cuốc | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
9 | Xẻng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
10 | Búa | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
11 | Cọc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
12 | Test pH | Hộp | Test Sera | 1,07 |
13 | Test ôxy | Hộp | Test Sera | 1,07 |
14 | Test NH3 | Hộp | Test Sera | 0,80 |
15 | Test H2S | Hộp | Test Sera | 0,80 |
16 | Test NO2- | Hộp | Test Sera | 0,80 |
17 | Test kiềm | Hộp | Test Sera | 2,53 |
18 | Đĩa Secchi | Cái | Đĩa tôn tròn. Đường kính 20cm, mặt trên chia 4 phần sơn đen và trắng xen kẻ nhau, đĩa được nối với sợi dây chia vạch 5 hoặc 10cm | 0,27 |
19 | Thuê ao nuôi | Ao/vu ông | Diện tích tối thiểu 200 m2 | 0,00 |
20 | Saponine | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
21 | Vi sinh | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,31 |
22 | Thuốc diệt khuẩn | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,25 |
23 | Phân sinh học | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 2,78 |
24 | Cá giống | Con | 2-3g/con | 1,39 |
25 | Tôm giống | Con | Từ 1,2 cm trở lên | 1388,89 |
26 | Thức ăn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 19,44 |
27 | Khoáng tạt | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
28 | Khoáng trộn thức ăn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
29 | Vitamine bổ sung trộn thức ăn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,11 |
30 | Vi sinh | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 3,12 |
31 | Chài, lưới bắt cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,03 |
32 | Giai/vèo trữ cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
33 | Vôi | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 22,22 |
34 | Thuốc diệt ký sinh trùng | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,33 |
35 | Chứng chỉ nghề | Tấm | Chứng chỉ sơ cấp nghề | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 88 | 1,7 x 88 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 272 | 4 x 272 |
Phụ Lục 03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản Mã nghề: 2620103 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản
Mã nghề: 2620103
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14,72 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,06 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 12,67 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,65 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2,06 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,06 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,06 |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Máy tính cầm tay CASIO | Scientific calculator fx-500MS Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 16,89 |
2 | Máy sục khí pin | 1,5V | 5,33 |
3 | Cân điện tử 500g | Có độ chính xác 0,1g | 10,00 |
4 | Máy bơm nước | 5-15 CV | 10,00 |
5 | Máy sục khí | GB - 1500S/2 | 9,33 |
6 | Cân đồng hồ lò xo hiệu Nhơn Hòa | Phạm vi sử dụng của cân 1-50 kg, phân độ nhỏ nhất 500g, sai số tối đa ± 50g. | 16,67 |
7 | Kính lúp cầm tay | Shinwa 75792, Zoom 3X. Kích thước kính: 182 x 74 x 17mm. Độ phóng đại 3X. | 45,33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tập viết túi đựng hồ sơ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
2 | Tư liệu học tập | Bộ | Theo thực tế | 1,94 |
3 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 16,67 |
4 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 2,11 |
5 | Thước cây | Cây | Loại 1m | 1,07 |
6 | Thước dây | Cuộn | Loại 30m | 0,28 |
7 | Kéo | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
8 | Bộ dao, kéo tiểu phẫu | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
9 | Khay đựng mẫu | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
10 | Mẫu cá thí nghiệm | Bộ | Cá giống, cá trưởng thành, cá bố mẹ thành thục | 0,22 |
11 | Băng keo | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
12 | Tôm, Cá,... bố mẹ | Cặp | Thành thục sinh dục | 2,20 |
13 | Thùng chứa cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2,20 |
14 | Bể nhựa chứa cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 3,16 |
15 | Test pH | Hộp | Test Sera | 0,96 |
16 | Test ôxy | Hộp | Test Sera | 0,96 |
17 | Test NH3 | Hộp | Test Sera | 0,48 |
18 | Test H2S | Hộp | Test Sera | 0,48 |
19 | Test NO2 | Hộp | Test Sera | 0,48 |
20 | Test kiềm | Hộp | Test Sera | 0,78 |
21 | Rễ dây thuốc cá | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
22 | Vi sinh | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,14 |
23 | Thuốc diệt khuẩn | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,17 |
24 | Thức ăn nuôi vỗ | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,56 |
25 | Vitamine trộn bổ sung | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,06 |
26 | Vợt lưới nhỏ | cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,19 |
27 | Vợt lưới lớn | cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,09 |
28 | Thuốc kích dục tố | bộ | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,00 |
29 | Chài cối nhỏ | bộ | Loại thông dụng | 0,00 |
30 | Kim tiêm | Cây | Loại thông dụng | 0,00 |
31 | Nước muối sinh lý | Lít | Loại thông dụng | 0,00 |
32 | Vợt thu trứng | Cây | Loại thông dụng | 0,00 |
33 | Bột dinh dưỡng | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,06 |
34 | Thức ăn viên | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 1,11 |
35 | Lưới kéo | Cái | Mắt lưới 2a=12mm | 0,06 |
36 | Túi Nylon đóng cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2,22 |
37 | Bao đóng cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1,11 |
38 | Bình ôxy | Bình | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
39 | Vôi | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 8,33 |
40 | Chứng chỉ nghề | Cái | Chứng chỉ sơ cấp nghề | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 72 | 1,7 x 72 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 228 | 4 x 228 |
Phụ Lục 04
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG BỆNH CHO GIA SÚC, GIA CẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm Mã nghề: 2620104 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
Mã nghề: 2620104
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (320 giờ, 40 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 15.46 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2.46 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 13.00 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2.78 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2.46 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2.40 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2.40 |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 2.40 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Thông số kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tài liệu | Bộ | Tài liệu được cơ quan chuyên môn soạn | 6.00 |
2 | Tập, viết sơ mi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
1 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 8.89 |
2 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.50 |
3 | Thước dây | Cuộn | Loại 1m | 0.39 |
4 | Thước cây | Cái | Loại 30m | 0.11 |
5 | Băng keo | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.78 |
6 | Máng ăn, máng uống | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
7 | Bình xịt thuốc sát trùng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
8 | Thuốc sát trùng | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 1.00 |
9 | Men khử mùi | Gói | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.22 |
10 | Men tiêu hóa | Gói | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 1.00 |
11 | Gà giống | Con | Gà 1 ngày tuổi, giống được công nhận TBKT, hoặc được phép sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật | 3.00 |
12 | Vịt giống | Con | Vịt 1 ngày tuổi, giống được công nhận TBKT, hoặc được phép sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật | 3.00 |
13 | Heo giống | Con | Giống được công nhận TBKT, hoặc được phép sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật | 0.06 |
14 | Thức ăn gà | Kg | Tỷ lệ protein thô 17-21% | 9.72 |
15 | Thức ăn vịt | Kg | Tỷ lệ protein thô 17-21% | 9.72 |
16 | Thức ăn heo | Kg | Tỷ lệ protein thô 16-18% | 4.17 |
17 | Vaccin heo | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.11 |
18 | Vaccin gà | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.11 |
19 | Vaccin vịt | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.11 |
20 | Thuốc thú y (uống) | Gói | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 1.06 |
21 | Thuốc thú y (tiêm) | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.89 |
22 | Kim tiêm | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
23 | Ống tiêm tự động | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
24 | Túi ủ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
25 | Ống nhựa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.28 |
26 | Ống nối (van) | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.22 |
27 | Kéo cầm tay | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.06 |
28 | Bao tay da | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
29 | Len cuốc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
30 | Dao mổ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
31 | Găng tay | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
32 | Kéo mổ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
33 | Cồn sát trùng 70 độ | Chai | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
34 | Chứng chỉ nghề | Cái | Phôi theo mẫu quy định | 1.00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 96 | 1,7 x 96 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 224 | 4 x 224 |
Phụ Lục 05
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Hướng dẫn viên du lịch Mã nghề: 2810101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hướng dẫn viên du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Hướng dẫn viên du lịch
Mã nghề: 2810101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (320 giờ, 40 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14,61 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên | 3,21 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 11,4 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm | 2,19 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 11.56 |
2 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 11.56 |
3 | Hệ thống âm thanh trợ giảng | Công suất: ≥ 50W | 11.56 |
4 | Bảng Flip chart | Loại có chân giá đỡ; Kích thước ≥ 60x90x200cm | 7.78 |
5 | Bộ đàm liên lạc | Công suất phát ≥ 5W; Tần số ≥400Mhz; Pin 1500mAh | 23.11 |
6 | Đèn pin | Điện áp ≥ 3,6V; Chiếu xa ≥ 500m | 15.33 |
7 | La bàn | Chất liệu thép không gỉ; Đường kính ≥ 6cm, đáy≥ 1,25cm | 3.89 |
8 | Loa di động | Loại có đầu nối micro cài áo; có nút chỉnh âm lượng; Khoảng phạm vi âm thanh ≥ 215 m | 11.56 |
9 | Loa kéo ngoài trời | Loa kéo tay; Công suất ≥ 100W | 5.83 |
10 | Loa thuyết minh | Công suất ≥ 30 W, kèm micro không dây tay cầm | 15.56 |
11 | Mic không dây | Công suất ≥ 10 W | 15.56 |
12 | Máy ghi âm | Dung lượng ≥ 4GB; Thời gian ghi âm ≥ 15 giờ liên tục | 19.33 |
13 | Máy in | In đen trắng, khổ giấy A4 | 1.94 |
14 | Máy in | In màu, khổ giấy A4 | 1.94 |
15 | Máy scan | Khổ giấy A4, tốc độ scan ≥20 trang/ phút, scan 2 mặt | 1.94 |
16 | Máy photocopy | - Tốc độ in/sao chụp ≥ 35trang/phút khổ A4; ≥ 22 trang/phút khổ A3, tự động đảo mặt | 1.94 |
17 | Máy ảnh kỹ thuật số | Ống kính zoom rộng T* 24-200 mm9 F2,8-4,5 và lấy nét tự động, cảm biến hình ảnh có tích hợp bộ nhớ | 5.83 |
18 | Máy quay phim | Lấy nét tự động, chống rung, ống kính tích hợp zoom quang học ≥ 20x | 3.89 |
19 | Máy tính cầm tay | Loại 12 số | 5.83 |
20 | Đèn sân khấu | Loại moving head đặt dưới sàn và phản chiếu ánh sáng ngược lên sân khấu; Công suất: ≥ 750W | 46.67 |
21 | Dàn âm thanh phục vụ hội họp và văn nghệ | Bao gồm: Hệ thống loa, bàn trộn âm thanh, Amply, thiết bị xử lý âm thanh, Microphone; Dùng cho phòng có diện tích ≥ 60m2 | 5.83 |
22 | Bảng đón khách | Chất liệu: Inox 304, meka, gỗ; Kích thước ≥ (78x60x128)cm | 15.56 |
23 | Bảng ghim | Kích thước: ≥ 1,2x1,8 cm; Khung nhôm bo bảng chắc chắn, góc có đầu bịt nhựa an toàn | 17.50 |
24 | Biển đón đoàn | Kích thước: Giấy A4; Chất liệu: Mica 2 lớp dày 2mm Tay cầm: ≥ 12 cm | 38.89 |
25 | Biển báo thoát hiểm | Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển; Chất liệu: Nhựa ABS Kích thước: ≥ (20×29,5x61)cm | 38.89 |
26 | Biển cấm hút thuốc | Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển; Chất liệu: Nhựa ABS Kích thước: ≥ (20×29,5x61) cm | 29.17 |
27 | Biển cảnh báo trơn trượt | Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển; Chất liệu: Nhựa ABS Kích thước: ≥ (20×29,5x61) cm | 38.89 |
28 | Biển nhắc tiết kiệm điện, nước, giấy | Chất liệu Mica gắn tường; Kích thước: ≥ (30x 90) cm | 29.17 |
29 | Bình chữa cháy | Theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị phòng cháy chữa cháy | 27.22 |
30 | Bộ bàn ghế | Bộ bàn ghế thông dụng (gỗ/đệm) thiết kế tiêu chuẩn, độ bền cao, kiểu dáng và tính năng đa dạng phù hợp với văn phòng làm việc, phòng họp | 27.22 |
31 | Bộ tách chén | Gồm: 1 bình ≥ 750ml và ≥ 6 tách uống nước | 5.83 |
32 | Bục phát biểu | Chất liệu: Gỗ; Kích thước ≥ (80x60x120) cm | 5.83 |
33 | Bục sân khấu | Di động, kích thước ≥ (5x3x0,5)m; Khung sàn bằng sắt, sàn gỗ, thảm trải sân khấu | 4.89 |
34 | Cây xanh văn phòng | Loại chuyên dụng và thông dụng trên thị trường | 23.33 |
35 | Chân máy quay | Chiều cao ≤ 1,6m, chiều dài gắp gọn: 0,615m, tải trọng: 3kg, Pan head tháo rời | 5.83 |
36 | Đầu đọc thẻ nhớ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 23.33 |
37 | Giá để tài liệu bàn cá nhân | Chất liệu: Nhựa, loại ba ngăn, có thể tháo rời, bề mặt có các khe hở tránh ẩm mốc; Kích thước: ≥ (25,3 x 26 x 29,5) cm | 35.00 |
38 | Giá sách gỗ (trưng bày tờ rơi tập gấp, ấn phẩm du lịch) | Kích thước: ≥ (85,5x42x136,5) cm; Chất liệu: Gỗ, thiết kế dày dặn, chắc chắn, phủ lớp sơn bóng bên ngoài | 11.67 |
39 | Gương soi | Gương nhỏ, dài, mỏng, nhẹ; Kích thước ≥ (50x160) cm | 3.89 |
40 | Quả địa cầu | Kích thước: ≥ 11cm; Tỷ lệ: 1/110,000,000 Ngôn ngữ: Tiếng Việt/Tiếng Anh | 9.61 |
41 | Khung backdrop | Chất liệu: Inox Kích thước ≥ (2,5×2,3) m | 5.83 |
42 | Standee | Cố định 4 bốn khung kim loại hoặc nhựa chéo nhau, Kích thước ≥ (0,8 x 1,8) m | 23.33 |
43 | Thảm sân khấu | Chất liệu: thảm nỉ không dệt; Kích thước: khổ ≥ 2m, độ dày ≥ 2mm; Màu đỏ/ghi xám | 35.00 |
44 | Thùng rác | Hình tròn có chất liệu nhựa hoặc inox có nắp bập bênh thuận tiện, đế bằng cao su Kích cỡ: ≥ (25 x30,5)cm | 11.67 |
45 | Trang phục áo bà ba | Bao gồm: Trang phục nam và nữ | 35.00 |
46 | Tủ tài liệu | Tủ tài liệu được chia làm 2 phần, phần trên chia ngăn, phần dưới cánh gỗ mở; Tủ được làm bằng gỗ phủ PVC màu ghi sáng; Kích thước: ≥1,2x0,34x1,85m | 15.11 |
47 | Bộ thiết bị cứu thương | Theo tiêu chuẩn y tế | 23.11 |
48 | Cờ hiệu | Chất liệu vải lụa; Kích thước ≥ 0,2m, có cán cờ bằng inox, dài ≥ 0,5m | 29.17 |
49 | Đèn hiệu | Kích thước ≥ (0,60x0,45x0,4)m | 11.67 |
50 | Trang phục hướng dẫn viên | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 70.00 |
51 | Lều trại | Chất liệu chống thấm nước Kích thước (dài x rộng x cao): 2000mm x 2000 mm x 1350 mm | 15.33 |
52 | Túi ngủ đi rừng | Chất liệu vải dù | 7.78 |
53 | Bản đồ du lịch Việt Nam | Kích thước: (1.200 x1.600) m | 38.33 |
54 | Bản đồ thế giới | Kích thước: (1.200 x1.600) m | 38.33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bút | Chiếc | Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1, hộp 10 chiếc, Màu xanh, đỏ, đen | 8.89 |
2 | Giấy A3 | Tờ | Giấy trắng, có độ dày trung bình | 9.33 |
3 | Giấy A4 | Tờ | Giấy trắng, có độ dày trung bình | 666.67 |
4 | Giấy kiểm tra | Tờ | Loại thông dụng | 11.11 |
5 | Giấy nhớ/Note | Tập | Giấy nhiều màu, có độ dày trung bình có thể dán được lên tài liệu | 8.89 |
6 | Mực in | Hộp | Mực laser màu đen; In khoảng 1000 trang tiêu chuẩn | 0.89 |
7 | Mực in | Hộp | Mực 4 màu; In khoảng 1000 trang tiêu chuẩn | 0.89 |
8 | Túi thuốc sơ cứu | Bộ | Theo tiêu chuẩn y tế, loại A | 0.33 |
9 | Túi hồ sơ | Chiếc | Bằng nhựa, có cúc bấm, khổ giấy A4 | 11.11 |
10 | Pin | Đôi | Dung lượng 1,5V | 0.83 |
11 | Vé đi thực tế tại điểm | Vé |
| 2.00 |
12 | Chứng chỉ nghề | Cái | Theo mẫu quy định | 1.00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 112 | 1,7 x 112 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 208 | 4 x 208 |
Phụ Lục 06
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản Mã nghề: 2540101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chế biến và bảo quản thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản
Mã nghề: 2540101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 15,72 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 1,00 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 14,72 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,36 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 1,00 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 1,00 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Tủ đông | Kích thước: 800 x 1000 mm, trọng lượng 110 kg, thể tích : 180 L, Phương thức làm lạnh: lạnh gió. Đường kính khay: 40 x 60. nhiệt độ làm lạnh: -45 độ C, Thời gian làm lạnh 30 phút | 12,78 |
2 | Máy xay đá | Vật liệu inox, mô tơ 4HP, kích thước 1100 x 550 x 650 mm, công suất: 2.2 kW | 12,78 |
3 | Máy hút chân không | Kích thước máy 470x1000x580mm, đường hàn ép 400x10mm, tốc độ hút 1,5m3/h, công suất tiêu thụ 1200w, điện áp 220V/50hz | 12,78 |
4 | Máy rà kim loại | Công suất 140 w, Fe ≤ 1.2mm ; Sus ≤ 2mm; Non Fe ≤ 2mm | 12,78 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bàn inox | Cái | Cao 1,2 m; 1m x2,5m | 0,04 |
2 | Thùng giữ lạnh | Cái | Dung tích 200 lít, kích thước 98x60x71cm | 0,02 |
3 | Thùng nhựa | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,11 |
4 | Sọt tròn | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,11 |
5 | Khuôn | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,20 |
6 | Thau inox | Cái | Đường kính 42cm | 0,20 |
7 | Rỗ inox | Cái | Đường kính 42cm | 0,20 |
8 | Áo blouse | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
9 | Nón, lưới trùm tóc | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
10 | Khẩu trang | Hộp | Tiêu chuẩn Y tế | 1,17 |
11 | Yếm | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
12 | Bao tay | Đôi | Màu xanh, dùng 1 lần | 87,00 |
13 | Ủng | Đôi | Màu trắng | 1,00 |
14 | Dao xẻ lưng, rút tim | Cây | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
15 | Móng tay Inox | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
16 | Dao phile | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,60 |
17 | Xe đẩy | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0.03 |
18 | Khay xốp | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 15,00 |
19 | Túi PE | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 20,00 |
20 | Tôm | kg | Size từ 30 - 90 | 20,75 |
21 | Cá | kg | Cá nước mặn, cá nước ngọt | 12,45 |
22 | Nước đá | Cây | Đặt yêu cầu | 3,68 |
23 | Cồn 70o | Lít | Nguyên chất đạt chất lượng | 0,44 |
24 | Chlorine bột | Kg | Hoạt tính 70% trở lên | 0,19 |
25 | Giấy test nồng độ chlorine | Bộ | Theo quy chuẩn Việt Nam | 0,28 |
26 | Nước rửa chén | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0,67 |
27 | Bàn chải | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
28 | Cước chùi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
29 | Nhiệt kế | Cây | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,11 |
30 | Cân điện tử | Cái | loại 5 kg | 0,06 |
31 | Cân đồng hồ | Cái | loại 30 kg | 0,06 |
32 | Pin sử dụng đo pH | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0,00 |
33 | Máy đo pH | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,01 |
34 | Test thử Sunfil | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
35 | Viết xanh | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.0 |
36 | Viết đỏ | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.0 |
37 | Tập học | Cuốn | Loại thông dụng trên thị trường | 1.0 |
38 | Giấy A4 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 20,00 |
39 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 4,00 |
40 | Chứng chỉ nghề | Cái | Theo mẫu quy định | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 35 | 1,7 x 35 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 265 | 4 x 265 |
Phụ Lục 07
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Sửa chữa xe gắn máy Mã nghề: 2520101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 480 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Sửa chữa xe gắn máy
Mã nghề: 2520101
Trình độ đào tạo: sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 4 tháng (480 giờ, 60 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 học viên, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 23.53 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 3.43 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 20.10 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 3.53 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 3.43 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 3.43 |
3 | Phấn | Loại thông dụng trên thị trường | 3.43 |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 3.43 |
5 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 3.43 |
6 | Tủ đựng dụng cụ y tế | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 0.69 |
7 | Bình cứu hỏa | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy | 0.69 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Bàn nâng | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 60.19 |
2 | Cuộn dây hơi | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 59.50 |
3 | Xe đẩy ba ngăn đựng dụng cụ sửa chữa | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 59.67 |
4 | Máy nén khí | Công suất (8-12) kw | 19.83 |
5 | Tủ đựng dụng cụ y tế | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 19.83 |
6 | Bình cứu hỏa | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy | 59.50 |
7 | Máy mài, cắt cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 1.11 |
8 | Máy hút nhớt | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 6.67 |
9 | Mô hình hệ thống phân phối khí | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 13.33 |
10 | Mô hình bộ ly hợp loại 1 nồi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
11 | Mô hình bộ ly hợp loại 2 nồi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
12 | Mô hình hộp số xe số | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
13 | Mô hình hộp số xe tay ga | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
14 | Mô hình hệ thống bôi trơn | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
15 | Mô hình hệ thống làm mát | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
16 | Mô hình hệ thống điện trên xe máy | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.17 |
17 | Mô hình hệ thống phun xăng điện tử Fi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.17 |
18 | Mô hình bình xăng con xe số | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 4.72 |
19 | Mô hình bình xăng con xe tay ga | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.00 |
20 | Mô hình phun xăng điện tử Fi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.33 |
21 | Mô hình hệ thống đánh lửa CDI | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.17 |
22 | Mô hình hệ thống khởi động đề | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
23 | Mô hình hệ thống khởi động đạp | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
24 | Mô hình hệ thống điện, đèn, còi trên xe máy | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
25 | Mô hình đấu dây mạch đèn đêm | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
26 | Mô hình đấu dây mạch đèn si nhan | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
27 | Mô hình đấu dây mạch còi và đèn thắng | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
28 | Mô hình đấu dây mạch đèn số, đồng hồ báo xăng | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
29 | Mô hình đấu dây mạch sạc bình ắc quy | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
30 | Mô hình hệ thống khung sườn | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
31 | Mô hình hệ thống phanh | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
32 | Mô hình hệ thống giảm xóc | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
33 | Dụng cụ trực quan | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 0.17 |
34 | Mô hình động cơ xe NOVO | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
35 | Mô hình động cơ xe AIR BLACK | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
36 | Mô hình động cơ xe VISION | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
37 | Mô hình động cơ xe SH | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
38 | Mô hình hệ thống điện xe NOVO | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
39 | Mô hình hệ thống điện xe AIR BLACK | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
40 | Mô hình hệ thống điện xe SH | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
41 | Thiết bị máy ra-vô vỏ không ruột (xe tay ga) | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ PHỤC VỤ CHO 01 HỌC VIÊN/LỚP 35 HỌC VIÊN (Văn phòng phẩm, tài liệu đào tạo, vật tư, dụng cụ)
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Giấy A4 | Gram | Loại thông dụng khổ (210mm x 297mm) | 1.00 |
2 | Sổ tay giáo viên | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
3 | Sổ lên lớp | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
4 | Sổ giáo án | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
5 | Lịch trình giảng dạy | Tờ | Theo quy định | 1.00 |
6 | Kế hoạch đào tạo | Tờ | Theo quy định | 1.00 |
7 | Thời khóa biểu | Tờ | Theo quy định | 1.00 |
8 | Giáo trình giảng dạy | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
9 | Tài liệu cấp học viên | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
10 | Bút bi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
11 | Tập viết | Quyển | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
12 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
13 | Thước cặp | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.04 |
14 | Thước lá loại 0,05mm và loại 0,07mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
15 | Vít dẹp 4 ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
16 | Vít ba ke 4 ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
17 | Vít dẹp 5 ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
18 | Vít ba ke 5ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
19 | Cây vít đóng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
20 | Mũi vít đóng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.19 |
21 | Vít mở bằng hơi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.04 |
22 | Súng mở bu lông bằng hơi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
23 | Bộ đầu tuýp mở bằng tay từ (6mm-24mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
24 | Bộ chìa khóa vòng,miệng từ(8mm-24mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
25 | Bộ chìa khóa hai đầu vòng từ (8mm-24mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
26 | Bộ cù điếu từ (8mm- 19mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
27 | Bộ lục giác từ (3mm- 10mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
28 | Bộ chữ T từ (8mm-14mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
29 | Kiềm mỏ bằng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
30 | Kiềm mỏ nhọn | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
31 | Kiềm mở phe gài | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
32 | Kiềm bấm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
33 | Cây chỉnh cò | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
34 | Bộ tuýp mở bố nồi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.27 |
35 | Cần tuýp mở bố nồi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
36 | Vòng hãm ba cạnh mở bố nồi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
37 | Vòng hãm 4 lỗ mở bố nồi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
38 | Búa cao su lắp máy | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
39 | Búa đóng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
40 | Băng keo y tế | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
41 | Bông gòn | Bịt | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
42 | Cồn y tế | Chai | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
43 | Mỏ lết | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
44 | Mỏ lết răng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
45 | Xăng ron 92 | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.70 |
46 | Nhớt máy | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.70 |
47 | Nắp quy lát wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
48 | Bộ cùi xông wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
49 | Cốt cam wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
50 | Nhông cốt cam wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
51 | Sên cam wave | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
52 | Cò xe wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
53 | Xúp páp wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
54 | Ắc cò | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
55 | Lò xo xúp páp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
56 | Phe gài xúp páp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
57 | Chén chặn phe gài | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
58 | Phót xúp páp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
59 | Bạc đạn cốt cam | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
60 | Đòn gánh ắc cò | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
61 | Gioăng nắp 4 lỗ | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
62 | Gioăng nắp tròn | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
63 | Gioăng nắp bướm | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
64 | Gioăng nắp quy lát | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
65 | Bộ lòng bạc, pít ton wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
66 | Bánh xe lòng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
67 | Bộ tăng đưa sên cam wave (bánh tăng đưa, ống đẩy, lò xo) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
68 | Gioăng chân lòng | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
69 | Zên máy wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
70 | Bu lông bánh xe lòng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
71 | Bu lông chân lòng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
72 | Lóc nồi wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
73 | Gioăng lóc nồi | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.35 |
74 | Bộ bu lông lóc nồi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
75 | Long đền zên | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
76 | Bộ tán và long đền nồi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
77 | Phe gài bố ba càng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
78 | Nắp lọc ly tâm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
79 | Bộ vít bắt nắp lọc | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
80 | Máng nhớt bố nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
81 | Bạc lót nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
82 | Bạc đạn nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
83 | Muỗng nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
84 | Cần gạt muỗng nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
85 | Nắp nồi 4 lỗ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
86 | 4 bu lông nắp 4 lỗ | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
87 | 4 lò xo nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
88 | Chân nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
89 | Vỏ nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
90 | Lá phíp nồi | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.25 |
91 | Lá bố nồi | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
92 | Bố ba càng | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
93 | Chuông nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
94 | Lóc số wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
95 | Gioăng lóc số | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.35 |
96 | Cần số | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
97 | Cốt cần số | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
98 | Cần móc số | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
99 | Bộ số xe wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
100 | Bạc đạn số | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
101 | Báo số xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
102 | Bộ bu lông lóc số | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
103 | Bơm nhớt wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
104 | Bánh răng bơm nhớt | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
105 | Gioăng bơm nhớt | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
106 | Bộ óc vít bắt bơm nhớt | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
107 | Cốt bánh răng bơm nhớt | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
108 | Nước mát xe tay ga | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
109 | Két nước mát | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
110 | Bình nước phụ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
111 | Cây chữ T 8 | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
112 | Cây chữ T 10 | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
113 | Cần L | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
114 | Súng mở bu lông bằng hơi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
115 | Đầu tuýp 12mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
116 | Đầu tuýp 13mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
117 | Đầu tuýp 14mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
118 | Vít dẹp 4mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
119 | Vít ba ke 4mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
120 | Chìa khóa vòng miệng 8mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
121 | Chìa khóa vòng miệng 10mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
122 | Kiềm mỏ bằng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
123 | Kiềm mở phe | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
124 | Cảo vô lăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
125 | Đầu tuýp 17mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
126 | Vòng hãm mở vô lăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
127 | Bình xăng lớn wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
128 | Ống dẫn xăng wave | Ống | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
129 | Lọc xăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
130 | Bình xăng con wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
131 | Gioăng bình xăng con | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
132 | Co xăng wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
133 | Bu lông bắt co xăng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.60 |
134 | Co e lọc gió | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
135 | Cổ dê bắt co e | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
136 | Bầu lọc gió | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
137 | Lõi lọc gió | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
138 | Dây ga wave | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
139 | Cùm ga wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
140 | Ống ga wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
141 | Vô lăng mâm lửa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
142 | Chốt lô quết | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
143 | Đai ốc vặn vô lăng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
144 | Nắp tròn đậy dĩa đề | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
145 | Vòng sin nắp tròn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
146 | Vít vặn nắp tròn | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
147 | Phốt nhớt nắp tròn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
148 | Bin lửa cục wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
149 | Cục kích đề wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
150 | Lóc vô lăng mâm lửa bin cục | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
151 | Chân đế bắt bin lửa với vô lăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
152 | Bộ bu lông lóc đề | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
153 | Bin lửa cuộn wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
154 | Lóc vô lăng mâm lửa bin cuộn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
155 | IC wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
156 | Bin sườn wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
157 | Dây bu gi | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
158 | Bu gi xe số | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
159 | Ổ đạn đề wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
160 | Bộ bu lông bắt ổ đạn đề | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.25 |
161 | Dĩa đề wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
162 | Sên đề wave | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
163 | Mô tơ đề wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
164 | Bộ bu lông bắt mô tơ đề | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.25 |
165 | Lót sên đề | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
166 | Bộ dây điện đề wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
167 | Bình ắc quy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
168 | Rờ le đề wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
169 | Than đề wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.60 |
170 | Cần đạp máy | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
171 | Cốt cần đạp | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
172 | Bộ nhông cốt đạp | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
173 | Lò xo hoàn lực cốt đạp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
174 | Phe gài cốt đạp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
175 | Bộ dây điện xe máy wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
176 | Chá đèn xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
177 | Đồng hồ táp lô wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
178 | Đèn lái xe wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
179 | Bộ bóng đèn wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
180 | Bộ nút công tắc wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
181 | Cục chớp nhan wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
182 | Cục stop tay wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
183 | Cục stop chân | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
184 | Kèn xe | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
185 | Báo số wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
186 | Báo xăng wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
187 | Đi ốt sạc wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
188 | Cầu chì wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
189 | Bình ắc quy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
190 | Ổ khóa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
191 | Sườn xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
192 | Bộ chén đạn cổ wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
193 | Chản ba wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
194 | Ghi đông wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
195 | Phuộc sau wave | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
196 | Gấp wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
197 | Cốt gấp wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
198 | Phuộc trước wave đùm | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
199 | Phuộc trước wave đĩa | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
200 | Đĩa xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
201 | Heo dầu wave | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
202 | Ống dầu wave | Ống | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
203 | Tay dầu thắng đĩa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
204 | Đùm trước wave thắng đĩa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
205 | Căm đĩa wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
206 | Niền 2.50 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
207 | Đùm bánh trước wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
208 | Má đùm bánh trước | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
209 | Căm bánh trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
210 | Đùm bánh sau wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
211 | Căm bánh sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
212 | Má đùm bánh sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
213 | Niền 2.75 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
214 | Vỏ xe 2.50 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
215 | Ruột xe 2.50 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.27 |
216 | Vỏ xe 2.75 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
217 | Ruột xe 2.75 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.27 |
218 | Bạc đạn bánh | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
219 | Cốt bánh trước | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
220 | Cốt bánh sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
221 | Cùi dĩa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
222 | Cao su đùm wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
223 | Nhông sên dĩa wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
224 | Bố thắng đùm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
225 | Bố thắng đĩa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
226 | Dầu thắng đĩa 250ml | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.15 |
227 | Ống chỉ bánh trước | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
228 | Ống chỉ bánh sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
229 | Bộ cục canh bánh trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
230 | Bộ cục canh bánh sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
231 | Bộ bu lông bắt cùi dĩa | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
232 | Bộ bu lông bắt đĩa trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
233 | Cây nạy vỏ xe | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
234 | Bộ cảo chén đạn cổ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
235 | Bát chịu má đùm sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
236 | Cây đũa thắng sau | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
237 | Dây đề mét thắng đùm | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
238 | Dây đề mét thắng đĩa | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
239 | Dây thắng đùm trước | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
240 | Đồ bảo hộ lao động | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
241 | Giầy, ủng | Đôi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.02 |
242 | Bao tay công nghiệp | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
243 | Kính bảo hộ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
244 | Khẩu trang công nghiệp cơ khí | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
245 | Chứng chỉ nghề | Cái | Phôi theo mẫu quy định | 1.00 |
246 | Tài liệu về an toàn lao động, định hướng nghề nghiệp | Cuốn | Loại giấy A4 khổ (210mm x 297mm) | 1.00 |
247 | Băng cá nhân | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
248 | Đồng hồ đo điện VOM | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
249 | Đồng hồ đo điện VOM điện tử | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1.7 | 120 | 1.7 x 120 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 360 | 4 x 360 |
Phụ Lục 08
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Điện công nghiệp Mã nghề: 2520102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;