Quyết định 04/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình môn học Pháp luật dùng cho các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 04/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/02/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 04/2008/QĐ-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 04/2008/QĐ-BLĐTBXH
NGÀY 18 THÁNG 02
NĂM 2008
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC PHÁP LUẬT
DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 1 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành Quy định về chương
trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình môn học Pháp luật dùng
cho các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề để giảng dạy trong khóa học
trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1137/2003/QĐ-BLĐTBXH
ngày 11/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban
hành chương trình môn học Pháp luật dùng cho các trường, lớp dạy nghề dài hạn.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng
Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, Hiệu trưởng trường trung cấp nghề, các Hiệu
trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng
ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC PHÁP LUẬT DÙNG CHO
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
04/2008 /QĐ-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I
VỊ TRÍ, TÍNH
CHẤT, MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
I.
VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
1. Môn học Pháp luật là môn học bắt buộc
trong chương trình dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
2. Môn học Pháp luật là một trong những
nội dung quan trọng của dạy nghề, nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động
trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
II. MỤC TIÊU
Môn học Pháp luật thực hiện mục tiêu giáo
dục toàn diện, rèn luyện thói quen và xây dựng nếp sống, hành vi ứng xử theo pháp
luật cho người học nghề để thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
công dân, có ý thực chấp hành pháp luật lao động, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, tham gia xây dựng và bảo vệ trật tự, kỷ cương xã hội, tự giác chấp hành
pháp luật.
Môn học cung cấp một số kiến thức cơ bản
về Nhà nước và Pháp luật và một số lĩnh vực pháp luật thiết yếu phù hợp với
từng trình độ.
III. YÊU CẦU
Người học nghề sau khi học môn học Pháp
luật phải đạt được những yêu cầu sau:
1. Kiến thức: Trình bày được một cách
có hệ thống kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật; hiểu được những kiến thức
pháp luật chuyên ngành liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người
lao động.
2. Kỹ năng: Có hành vi ứng xử theo pháp
luật trong cuộc sống, học tập, lao động.
3. Thái độ:
- Tự giác thực
hiện pháp luật và nghĩa vụ công dân, tham gia đấu tranh phòng ngừa vi phạm pháp
luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo vệ pháp luật.
- Biết tự tìm hiểu pháp luật.
Phần II
NỘI DUNG TỔNG
QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN
I.
CHƯƠNG TRÌNH 1 (15 giờ dùng cho khóa học trình độ trung cấp nghề)
STT |
Tên bài |
Số giờ lý thuyết |
Số giờ thảo luận |
Kiểm tra |
Tổng số giờ |
1 |
Bài
1: Một số vấn đề chung về Nhà nước và Pháp luật |
2 |
1 |
|
3 |
2 |
Bài
2: Hệ thống pháp luật Việt Nam |
2 |
1 |
|
3 |
3 |
Bài
3: Một số nội dung cơ bản của Luật Dạy nghề |
2 |
1 |
|
3 |
3 |
Bài
4: Pháp luật về lao động |
4 |
1 |
|
5 |
4 |
Kiểm
tra |
|
|
1 |
1 |
TỔNG CỘNG |
10 |
4 |
1 |
15 |
II. CHƯƠNG TRÌNH 2
(30 giờ dùng cho khóa học trình độ cao đẳng nghề)
STT |
Tên bài |
Số giờ lý thuyết |
Số giờ thảo luận |
Kiểm tra |
Tổng số giờ |
1 |
Bài
1: Một số vấn đề chung về Nhà nước và Pháp luật |
2 |
1 |
|
3 |
2 |
Bài
2: Hệ thống pháp luật Việt Nam |
2 |
1 |
|
3 |
3 |
Bài
3: Một số nội dung cơ bản của Luật Dạy nghề |
2 |
1 |
|
3 |
4 |
Bài
4: Pháp luật về lao động |
4 |
1 |
|
5 |
5 |
Kiểm
tra |
|
|
1 |
1 |
6 |
Bài
5: Bộ luật Lao động |
5 |
1 |
|
6 |
7 |
Bài
6: Luật Nhà nước |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
8 |
Bài
7: Pháp luật dân sự và pháp luật hôn nhân gia đình |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
9 |
Bài
8: Pháp luật kinh tế và pháp luật kinh doanh |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
10 |
Bài
9: Pháp luật hình sự và pháp luật hành chính |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
11 |
Kiểm tra |
|
|
1 |
1 |
TỔNG CỘNG |
21 |
7 |
2 |
30 |
Phần III
NỘI DUNG CHI TIẾT
Bài 1. Một số vấn đề về Nhà nước
và Pháp luật
I. Nguồn gốc, bản chất, chức
năng của Nhà nước
1. Nguồn gốc của Nhà nước
2. Bản chất của Nhà nước
3. Chức năng của Nhà nước
II. Nguồn gốc, bản chất và vai
trò của Pháp luật
1. Nguồn gốc của pháp luật
2. Bản chất của pháp luật
3. Vai trò của pháp luật
III. Nhà nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
1. Bản chất, chức năng của Nhà
nước CHXHCN Việt Nam
2. Bộ máy Nhà nước
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ
máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bài 2. Hệ thống pháp luật Việt Nam
I. Khái niệm hệ thống pháp luật
1. Quy phạm pháp luật, chế định pháp
luật, ngành luật
2. Hệ thống các ngành luật của nước ta
hiện nay
II. Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật
1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
của nước ta hiện nay
Bài 3. Một số nội dung cơ bản
của Luật Dạy nghề
I. Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của
Luật Dạy nghề
II. Nhiệm vụ, quyền của người học nghề
III. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở
dạy nghề
IV. Quản lý Nhà nước về dạy nghề
Bài 4. Pháp luật về lao động
I. Khái niệm và nguyên tắc của luật Lao động
1. Khái niệm luật Lao động.
2. Các nguyên tắc cơ bản của luật
Lao động.
II. Quyền và nghĩa vụ cơ bản
của người lao động và người sử dụng lao động
1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của
người lao động
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản
người sử dụng lao động
III. Vai trò, quyền hạn của tổ
chức Công đoàn trong quan hệ với người lao động và người sử dụng lao động
1. Hệ thống tổ chức Công đoàn
Việt nam
2. Quyền và trách nhiệm của tổ
chức Công đoàn
Bài 5. Bộ luật Lao động
I. Hợp đồng lao động và thoả
ước lao động tập thể
1. Hợp đồng lao động
2. Thoả ước lao động tập thể
II. Tiền lương và bảo hiểm xã
hội
1.Tiền lương
2. Bảo hiểm xã hội
III. Thời gian làm việc, thời
gian nghỉ ngơi; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; an toàn lao động và vệ
sinh lao động
1. Thời gian làm việc, thời gian
nghỉ ngơi
2. Kỷ luật lao động; trách
nhiệm vật chất
3. An toàn lao động và vệ sinh
lao động.
IV. Thanh tra Nhà nước về lao
động, xử phạt vi phạm pháp luật về lao động; giải quyết tranh chấp lao động;
1.Thanh tra Nhà nước về lao động, xử
phạt vi phạm pháp luật về lao động
2. Giải quyết tranh chấp lao động
Bài 6 . Luật Nhà nước (Luật Hiến
pháp)
I. Luật Nhà nước trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1. Khái niệm Luật Nhà nước
2. Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống
pháp luật Việt Nam
II. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992
1. Chế độ chính trị và chế độ kinh tế
2. Chính sách văn hóa - xã hội
3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân
Bài 7. Pháp luật dân sự và pháp
luật hôn nhân gia đình
I. Pháp luật dân sự
1. Khái niệm luật Dân sự, quan hệ pháp
luật dân sự
2. Một số chế định cơ bản của luật Dân
sự
3. Trình tự, thủ tục xét xử và giải
quyết các vụ kiện dân sự
II. Pháp luật về hôn nhân và gia đình
1. Khái niệm Luật Hôn nhân và Gia đình
2. Những nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn
nhân và gia đình
3. Một số nội dung cơ bản của pháp luật
Hôn nhân và Gia đình
Bài 8. Pháp luật kinh tế và
pháp luật kinh doanh
I. Khái niệm pháp luật kinh tế và pháp luật kinh doanh
1. Khái niệm pháp luật kinh tế
2. Khái niệm pháp luật kinh doanh
II. Những nội dung chủ yếu của pháp
luật về hợp đồng kinh tế, các loại hình doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp
1. Một số nội dung cơ bản của pháp luật
về hợp đồng kinh tế
2. Một số nội dung
cơ bản của pháp luật về các loại hình doanh nghiệp
3. Một số nội dung
cơ bản của pháp luật về phá sản doanh nghiệp
Bài 9. Pháp luật hình sự và pháp
luật hành chính
I. Pháp luật hình sự
1. Khái niệm và vai trò của Luật Hình
sự
2. Tội phạm và hình phạt
3. Trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
và thi hành bản án hình sự
II. Pháp luật hành chính
1. Khái niệm Luật Hành chính và cơ quan
hành chính Nhà nước, hệ thống luật hành chính
2. Trách nhiệm hành chính, vi phạm hành
chính và xử lý vi phạm hành chính
3. Công chức, viên chức Nhà nước; Quyền
hạn và trách nhiệm, khen thưởng và kỷ luật đối với công chức, viên chức Nhà
nước
Phần IV
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I . TỔ CHỨC GIẢNG DẠY
1. Giáo viên giảng dạy môn Pháp luật có
thể là giáo viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc giáo viên thỉnh giảng từ các
cơ quan Tư pháp, cơ quan bảo vệ pháp luật ở địa phương, trung ương.
2. Phần thảo luận, luyện tập tình huống
pháp luật nhằm mục đích củng cố, ghi nhớ, khắc sâu kiến thức đã học. Khuyến khích các giáo viên, giảng viên áp
dụng phương pháp dạy học tích cực.
3. Trong quá trình
giảng dạy môn học Pháp luật, tuỳ theo từng ngành nghề đào tạo, Hiệu trưởng nhà
trường bố trí thêm từ 1 đến 2 giờ học để phổ biến luật chuyên ngành.
4.
Kết hợp giảng dạy học môn Pháp luật với các phong trào của Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, phong trào địa phương và các hoạt động của ngành chủ quản để gắn lý
luận với thực tiễn, góp phần định hướng rèn luyện pháp luật cho người học nghề.
5. Đối với người học nghề đã tốt nghiệp
trình độ trung cấp nghề, học lên cao đẳng nghề, Hiệu trưởng nhà trường căn cứ
vào chương trình môn học Pháp luật 1 và 2 nói trên để quyết định những nội dung
người học nghề không phải học lại.
II. THI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Việc thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả học tập môn học pháp luật của người học nghề được thực hiện theo "Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt
nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy" ban hành kèm theo Quyết định số
14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc