Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND Vĩnh Long chỉ tiêu đào tạo và hỗ trợ cho từng hệ đào tạo của trường CĐ, TC chuyên nghiệp và công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 41/2016/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 41/2016/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH CHO TỪNG HỆ ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
--------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ III
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giảng viên;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt chỉ tiêu đào tạo và mức hỗ trợ từ ngân sách cho từng hệ đào tạo của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu đào tạo và mức hỗ trợ từ ngân sách cho từng hệ đào tạo của các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020
1. Đối tượng áp dụng: Sinh viên và các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Chỉ tiêu đào tạo
- Trường Cao đẳng Sư phạm: 230 chỉ tiêu/năm;
- Trường Trung cấp Y tế: 140 chỉ tiêu/năm;
- Trường Cao đẳng Nghề: Cao đẳng: 100 chỉ tiêu/năm, trung cấp: 500 chỉ tiêu/năm;
- Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính: Cao đẳng: 200 chỉ tiêu/năm; trung cấp: 250 chỉ tiêu/năm;
- Trường Cao đẳng Cộng đồng: Cao đẳng: 300 chỉ tiêu/năm; trung cấp: 300 chỉ tiêu/năm.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Là những học sinh có hộ khẩu tại Vĩnh Long;
- Điểm xét tuyển lấy từ điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu được ngân sách cấp.
4. Mức hỗ trợ từ ngân sách cho từng hệ đào tạo (bao gồm cả chi mua sắm và sửa chữa lớn):
- Hệ Trung cấp: Hệ trung cấp nghề: 8.000.000 đồng/sinh viên/năm; Hệ trung cấp chuyên nghiệp: 7.500.000 đồng/sinh viên/năm;
- Hệ Cao đẳng: Hệ Cao đẳng nghề: 8.800.000 đồng/sinh viên/năm; Hệ Cao đẳng chuyên nghiệp: 8.300.000 đồng/sinh viên/năm; Hệ Cao đẳng sư phạm: 11.300.000 đồng/sinh viên/năm.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |