Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND Bắc Giang sửa đổi Phụ lục I Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2024/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Thị Thu Hồng |
Ngày ban hành: | 06/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG __________ Số: 22/2024/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Bắc Giang, ngày 06 tháng 5 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí và mức thu, cơ chế quản lý sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục từ năm học 2023-2024 và các năm học tiếp theo tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 01 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Mức thu học phí từ năm học 2023-2024 và các năm học tiếp theo tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
Cấp học | Mức thu học phí theo địa điểm trường | ||
Thành thị (Phường, thị trấn) | Nông thôn | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | |
Mầm non | 180 | 125 | 90 |
Trung học cơ sở | 85 | 60 | 40 |
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) | 90 | 65 | 45 |
Mức hỗ trợ tiền học phí cho học sinh tiểu học (học tại trường tư thục) | 180 | 125 | 90 |
- Thành thị: Là các phường và thị trấn.
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Là các xã, thị trấn được quy định tại các văn bản hiện hành.
- Vùng nông thôn: Là các xã còn lại.
Cơ sở giáo dục đã triển khai thu học phí từ tháng 9 năm 2023 đến tháng 4 năm 2024 theo mức thu quy định tại Nghị quyết số 40/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí và mức thu, cơ chế quản lý sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục từ năm học 2023-2024 và các năm học tiếp theo tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thì thực hiện hoàn trả cho học sinh phần tăng hơn so với Nghị quyết này.
Nơi nhận: - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; - Vụ pháp chế - Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; - Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIX; - Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; - Các sở, cơ quan, ban, ngành tỉnh; - Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; - Thường trực huyện ủy, thành ủy, thị ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã; - Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh; - Lưu: VT, CTHĐND. | CHỦ TỊCH Lê Thị Thu Hồng |