Nghị định 37/2018/NĐ-CP biện pháp giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội miễn trách nhiệm hình sự
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 37/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/03/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cho phép người bị giám sát, giáo dục được rời nơi cư trú
Ngày 10/03/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 37/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự.
Theo Nghị định này, người được giám sát, giáo dục được phép rời nơi cư trú nếu có lý do chính đáng nhưng phải khai báo tạm vắng. Việc vắng mặt tại nơi cú trú có thể được thực hiện nhiều lần nhưng mỗi lần không quá 30 ngày; tổng thời gian vắng mặt không quá 1/3 thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Nếu thời gian vắng mặt dưới 15 ngày, người được giám sát, giáo dục phải thông báo với người giám sát, giáo dục về lý do, thời gian vắng mặt tại cư trú và nơi đến cư trú.
Nếu thời gian vắng mặt từ 15 đến 30 ngày thì phải làm đơn xin phép Chủ tịch UBND cấp xã, trong đó có ghi rõ lý do, thời gian vắng mặt, nơi đến tạm trú và ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Đơn xin phép được gửi đến người trực tiếp giám sát, giáo dục.
Thời gian vắng mặt nơi cư trú được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Nếu người được giám sát, giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú mà không tuân thủ quy định nêu trên thì thời gian vắng mặt không được tính vào thời hạn chấp hành.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 37/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 37/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 37/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Thời hạn giám sát, giáo dục được tính từ ngày người được giám sát, giáo dục có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để nghe thông báo về việc thi hành biện pháp giám sát, giáo dục.
Ngân sách trung ương chi bổ sung cho các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách địa phương cho hoạt động này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn cho người trực tiếp giám sát, giáo dục hoặc cử người trực tiếp giám sát, giáo dục tham gia các chương trình tập huấn thích hợp do cấp huyện hoặc cấp tỉnh tổ chức để thực hiện nhiệm vụ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI HÀNH CÁC BIỆN PHÁP GIÁM SÁT, GIÁO DỤC
Quyết định phân công người trực tiếp giám sát, giáo dục phải gửi ngay cho người được phân công trực tiếp giám sát, giáo dục, người được giám sát, giáo dục và cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó.
Một người có thể được phân công trực tiếp giám sát, giáo dục nhiều người nhưng không quá 03 người trong cùng một thời điểm.
Trong quá trình xây dựng dự thảo Kế hoạch, người trực tiếp giám sát, giáo dục tham khảo ý kiến, nguyện vọng của người được giám sát, giáo dục và cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó; chủ động liên hệ với các cơ sở cung cấp dịch vụ sẵn có ở địa phương, trao đổi với Trung tâm công tác xã hội và các cơ quan, tổ chức liên quan để bảo đảm tính phù hợp và khả thi của Kế hoạch.
Thành phần tham gia cuộc họp gồm: Người được giám sát, giáo dục; cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giám sát, giáo dục; người trực tiếp giám sát, giáo dục; Công an cấp xã; Ban bảo vệ trẻ em cấp xã; cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể; các cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ cần thiết; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm phối hợp.
Tại cuộc họp, người trực tiếp giám sát, giáo dục trình bày Báo cáo quy định tại Điều 9 của Nghị định này và dự thảo Kế hoạch giám sát, giáo dục; những người tham gia cuộc họp phát biểu ý kiến; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã kết luận.
Kế hoạch phải được gửi cho người được giám sát, giáo dục, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện và gửi Công an cấp xã để lưu vào hồ sơ thi hành biện pháp giám sát, giáo dục.
Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ hoặc đoàn thể xã hội, cơ quan, tổ chức khác tổ chức cho người được giám sát, giáo dục tham gia các buổi lao động tại cộng đồng, giúp đỡ người già, người tàn tật, người có hoàn cảnh đặc biệt hoặc các hoạt động tình nguyện khác nhằm tăng cường ý thức, trách nhiệm và sự gắn kết, chia sẻ với cộng đồng của người được giám sát, giáo dục.
Việc lao động tại cộng đồng phải tuân thủ pháp luật về lao động, phù hợp với độ tuổi, sức khỏe của người được giám sát, giáo dục, không làm ảnh hưởng đến việc học tập của người đó.
Việc vắng mặt tại nơi cư trú có thể được thực hiện nhiều lần nhưng mỗi lần không quá 30 ngày và tổng thời gian vắng mặt không được vượt quá một phần ba thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Ngay sau khi nhận được đơn xin phép, người trực tiếp giám sát, giáo dục phải có ý kiến và chuyển đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần tham gia cuộc họp gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; người trực tiếp giám sát, giáo dục; đại diện Công an cấp xã; Ban bảo vệ trẻ em cấp xã; người được giám sát, giáo dục; cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giám sát, giáo dục.
Tại cuộc họp, người trực tiếp giám sát, giáo dục nhận xét về quá trình thực hiện nghĩa vụ của người được giám sát, giáo dục; người tham gia cuộc họp phát biểu ý kiến; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã kết luận.
Hồ sơ đề nghị gồm có:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIÁM SÁT, GIÁO DỤC; TRÁCH NHIỆM CỦA GIA ĐÌNH, NHÀ TRƯỜNG, CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TRONG VIỆC GIÁM SÁT, GIÁO DỤC
Tiếp nhận người được giám sát, giáo dục từ nơi khác chuyển đến lưu trú hoặc tạm trú trong thời gian vắng mặt tại nơi cư trú và nhận xét, đánh giá việc chấp hành pháp luật trong thời gian người được giám sát, giáo dục lưu trú, tạm trú tại địa phương.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị định này có trách nhiệm:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG VIỆC TỔ CHỨC THI HÀNH CÁC BIỆN PHÁP GIÁM SÁT, GIÁO DỤC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 37/2018/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Quyết định phân công người trực tiếp giám sát, giáo dục. |
Mẫu số 02 |
Báo cáo thu thập thông tin, xác định các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân và điều kiện vi phạm pháp luật của người được giám sát, giáo dục. |
Mẫu số 03 |
Kế hoạch giám sát, giáo dục đối với người được giám sát, giáo dục. |
Mẫu số 04 |
Sổ theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch giám sát, giáo dục. |
Mẫu số 05a |
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong biện pháp khiển trách. |
Mẫu số 05b |
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong biện pháp hòa giải tại cộng đồng. |
Mẫu số 05c |
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. |
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-UBND |
…(2)…, ngày … tháng … năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Phân công người trực tiếp giám sát, giáo dục
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...(1)...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2018/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi được miễn trách nhiệm hình sự;
Căn cứ Quyết định số ……ngày ……/….. /20... của ………v/v miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng biện pháp……………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông/bà:....(3) ……………CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………… cấp ngày …../..../…….. tại
Nơi cư trú: ……………………………………………..(4) .....................................................
trực tiếp thực hiện việc giám sát, giáo dục đối với người được GSGD tên là ………….(5)..., Giới tính:………………., Ngày, tháng, năm sinh: .............................................
Nơi sinh:…………………………, Dân tộc:……………., Quốc tịch: ....................................
Nơi cư trú: ……………………………………………..(4) .....................................................
Thời hạn giám sát, giáo dục tính từ ngày ………tháng…….. năm ……..đến hết ngày…… tháng……. năm …………
Điều 2. Ông/bà ……………(3) có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ giám sát, giáo dục theo quy định tại Nghị định số 37/2018/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi được miễn trách nhiệm hình sự;
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ người trực tiếp giám sát, giáo dục được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 37/2018/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi được miễn trách nhiệm hình sự.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Ông/bà …………………………..(3)…………………., các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
_____________________
1) Tên xã/phường/thị trấn
(2) Địa danh
(3) Họ và tên người trực tiếp giám sát, giáo dục
(4) Địa chỉ cụ thể: số nhà, đường/phố thôn, xã, huyện, tỉnh
(5) Họ và tên người được giám sát, giáo dục
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
THU THẬP THÔNG TIN, XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ,
NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU KIỆN VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI ĐƯỢC GIÁM SÁT, GIÁO DỤC
Họ tên người được giám sát, giáo dục: …………………..Hồ sơ số: ...................................
Họ tên cán bộ trực tiếp giám sát, giáo dục: .........................................................................
Ngày, tháng, năm thực hiện: ...............................................................................................
1. Thông tin chung:
- Thông tin về những người cùng sinh sống (ông/bà nội (ngoại), cha/mẹ/người giám hộ, anh/chị/em ruột: họ và tên; ngày tháng năm sinh; nghề nghiệp):
a) Họ và tên cha: ……………………..Tuổi: ………….Nghề nghiệp ....................................
b) Họ và tên mẹ: ………………………Tuổi: ………….Nghề nghiệp....................................
c) .........................................................................................................................................
d) .........................................................................................................................................
đ) .........................................................................................................................................
- Tình trạng sức khỏe thể chất, tâm lý và tình cảm của người được giám sát, giáo dục (sức khỏe, tâm lý hoàn toàn bình thường hay có khuyết tật, hạn chế khả năng nhận thức và điều khiển hành vi...):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (các vấn đề liên quan tới gia đình, những người trong gia đình):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Điều kiện sống (các vấn đề về kinh tế gia đình, thuộc diện gia đình khó khăn, thuộc diện hộ nghèo...):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quan hệ bạn bè:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Trường học/Cơ sở dạy nghề/Nơi làm việc (thông tin về trường học, nơi làm việc trước khi phạm tội):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Cộng đồng (hàng xóm, địa bàn cư trú có phải là môi trường tốt, thuận lợi cho người được giám sát, giáo dục không?...)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Thông tin về quá trình vi phạm pháp luật của người được giám sát, giáo dục (có thể bao gồm thông tin về tiền sử vi phạm pháp luật của người được giám sát, giáo dục):
- Mô tả vắn tắt về hành vi vi phạm pháp luật, thời gian, địa điểm thực hiện:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thông tin về người bị hại (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Xác định các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân, điều kiện vi phạm pháp luật của người được giám sát, giáo dục và các yếu tố tích cực:
Các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân và điều kiện vi phạm pháp luật |
Các yếu tố tích cực |
Bản thân người được giám sát, giáo dục: (bỏ học; đua đòi; trầm cảm;...) |
Bản thân người được giám sát, giáo dục: (biết lắng nghe; tình cảm; chịu khó học tập;...) |
Gia đình: (cha mẹ phạm tội; cha mẹ ly hôn; cha mẹ không quan tâm con;...) |
Gia đình: (cha mẹ yêu thương con; tạo điều kiện cho con đi học;...) |
Cộng đồng: (tỷ lệ phạm tội cao; tỷ lệ thất nghiệp cao; kỳ thị;...) |
Cộng đồng: (đoàn kết; tương thân, tương ái; có nhiều dịch vụ hỗ trợ;...) |
Bạn bè: (nghiện hút; nghiện game;...) |
Bạn bè: (nhiều bạn tốt; chia sẻ và giúp đỡ;...) |
Nhà trường: (kỳ thị; không quan tâm;...) |
Nhà trường: (có nhiều biện pháp giúp đỡ; trách nhiệm và tận tình;...) |
Các yếu tố nguy cơ khác:.... |
Các yếu tố tích cực khác: |
|
NGƯỜI TRỰC TIẾP GIÁM SÁT, GIÁO DỤC |
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày …. tháng …. năm 20….. |
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, GIÁO DỤC
ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC GIÁM SÁT, GIÁO DỤC
Họ tên người được giám sát, giáo dục: ..............................................................................
Hồ sơ số: ............................................................................................................................
1. Các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể, dịch vụ hỗ trợ cần thực hiện:
- Học văn hóa/học nghề;
- Tham gia lao động tại cộng đồng;
- Trình diện cơ quan có thẩm quyền;
- Bồi thường thiệt hại (nếu có);
- Tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống (nếu có);
- Trị liệu tâm lý;
- Trợ giúp pháp lý;
- Các dịch vụ hỗ trợ khác.
2. Tổ chức thực hiện:
Số TT |
Biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể; dịch vụ hỗ trợ cần thực hiện |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
3. Biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể; dịch vụ hỗ trợ cần có sự chỉ đạo, giúp đỡ từ cơ quan, tổ chức cấp huyện hoặc cấp tỉnh:
a)..........................................................................................................................................
b)..........................................................................................................................................
c)..........................................................................................................................................
CHỦ TỊCH |
NGƯỜI TRỰC TIẾP GIÁM SÁT, GIÁO DỤC |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, GIÁO DỤC
(Thực hiện theo Nghị định số 37/2018/NĐ-CP)
Họ và tên người được giám sát, giáo dục: ........................................................................
Số hồ sơ: ...........................................................................................................................
Họ và tên cán bộ thực hiện: ...............................................................................................
Thời hạn giám sát: .............................................................................................................
Ngày bắt đầu thực hiện biện pháp giáo dục.......................................................................
1. Tình hình thực hiện giám sát, giáo dục:
STT |
Biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể; dịch vụ hỗ trợ cần thực hiện |
Công việc đã tiến hành và kết quả đạt được |
Khó khăn |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
….. |
|
|
|
2. Đề xuất điều chỉnh kế hoạch giám sát, giáo dục (nếu cần):
STT |
Biện pháp GSGD, dịch vụ hỗ trợ cần thay đổi |
Biện pháp GSGD, dịch vụ hỗ trợ thay đổi |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét, đánh giá tình hình, kết quả giám sát, giáo dục:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
NGƯỜI TRỰC TIẾP GIÁM SÁT, GIÁO DỤC |
Mẫu số 05a
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-UBND |
(2)………, ngày …. tháng ….. năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã chấp hành xong biện pháp khiển trách
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2018/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự,
CHỨNG NHẬN:
Họ và tên: ………………………………………Giới tính: .....................................................
Tên gọi khác: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..Nơi sinh: ....................................................
Nơi đăng ký thường trú: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Số CMND/CCCD/hộ chiếu: …………………ngày cấp:………… nơi cấp: ..........................
Dân tộc: …………………………….tôn giáo: ......................................................................
Đã chấp hành xong biện pháp giám sát, giáo dục theo Quyết định số ……………….ngày ……./……. /20....... của ………….(3)…………… kể từ ngày..../..../20....
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
____________
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn
(2) Tên xã/phường/thị trấn
(3) Tên cơ quan tiến hành tố tụng ra quyết định.
Mẫu số 05b
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-UBND |
(2)………, ngày …. tháng ….. năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã chấp hành xong biện pháp hòa giải tại cộng đồng
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2018/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
,
CHỨNG NHẬN:
Họ và tên: ………………………………………Giới tính: .......................................................
Tên gọi khác: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..Nơi sinh: ......................................................
Nơi đăng ký thường trú: ......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................................
Số CMND/CCCD/hộ chiếu: …………………ngày cấp:………… nơi cấp: ...........................
Dân tộc: …………………………….tôn giáo: .......................................................................
Đã chấp hành xong biện pháp giám sát, giáo dục theo Quyết định số ……………….ngày ……./……. /20....... của ………….(3)…………… kể từ ngày..../..../20....
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
____________
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn
(2) Tên xã/phường/thị trấn
(3) Tên cơ quan tiến hành tố tụng ra quyết định.
Mẫu số 05c
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-UBND |
(2)………, ngày …. tháng ….. năm 20….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2018/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự,
CHỨNG NHẬN:
Họ và tên: ………………………………………Giới tính: ......................................................
Tên gọi khác: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..Nơi sinh: .....................................................
Nơi đăng ký thường trú: .....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Số CMND/CCCD/hộ chiếu: …………………ngày cấp:………… nơi cấp: ..........................
Dân tộc: …………………………….tôn giáo: ......................................................................
Đã chấp hành xong biện pháp giám sát, giáo dục theo Quyết định số ……………….ngày ……./……. /20....... của ………….(3)…………… kể từ ngày..../..../20....
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
____________
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn
(2) Tên xã/phường/thị trấn
(3) Tên cơ quan tiến hành tố tụng ra quyết định.