Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1612/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện trích và quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối tượng học sinh, sinh viên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1612/BHXH-TCKT
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1612/BHXH-TCKT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Đình Khương |
Ngày ban hành: | 15/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 1612/BHXH-TCKT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1612/BHXH-TCKT | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 20/01/2014 Bộ Tài chính có Công văn số 952/BTC-HCSN về việc hướng dẫn trích quỹ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) của đối tượng học sinh, sinh viên (HSSV) cho cơ sở giáo dục, Để thống nhất việc trích, chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) của đối tượng HSSV cho nhà trường, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) như sau:
1. Quỹ KCB của HSSV được xác định dựa trên tổng số HSSV của trường tham gia bảo hiểm y tế (kể cả số HSSV tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng khác) và mức đóng bảo hiểm y tế (BHYT) quy định tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 3 và Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế, cụ thể:
Quỹ KCB BHYT của HSSV = Số HSSV tham gia BHYT (kể cả số HSSV tham gia BHYT theo đối tượng khác) x Mức đóng BHYT của HSSV (3% mức lương cơ sở tại thời điểm đóng BHYT) x số tháng tham gia BHYT x 90%.
2. Căn cứ quỹ KCB của HSSV, cơ quan BHXH trích 12% chuyển cho nhà trường để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV tại trường và tổng hợp số kinh phí này vào quyết toán chi phí KCB BHYT của đơn vị theo biểu mẫu đính kèm.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh phát hành thì tổng hợp vào chi phí KCB BHYT của tỉnh quyết toán.
- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh khác phát hành thì tổng hợp, thông báo như đối với chi phí KCB đa tuyến.
3. Nhà trường có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV theo quy định tại Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học.
4. BHXH tỉnh thực hiện trích và quyết toán kinh phí CSSKBĐ theo nội dung hướng dẫn tại văn bản này từ niên độ ngân sách năm 2013, Trường hợp năm 2013, BHXH tỉnh đã trích và quyết toán kinh phí CSSKBĐ với các trường học theo tổng số thu BHYT của đối tượng HSSV (kể cả số HSSV tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng khác) thì phần chênh lệch giữa số kinh phí CSSKBĐ đã quyết toán với nhà trường với số kinh phí CSSKBĐ được trích theo hướng dẫn tại văn bản này được chuyển sang năm 2014 để quyết toán với nhà trường.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc yêu cầu BHXH tỉnh báo cáo về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./,
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH……..
SỐ THU BHYT VÀ TRÍCH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CỦA ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN NĂM ...
Số TT | Đối tượng | Số người | SỐ THU CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG | NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG | TRÍCH KINH PHÍ CSSKBĐ | ||||||||||
Tổng số | Năm nay | Năm sau | Tổng số | NSNN đã hỗ trợ | NSNN còn phải hỗ trợ |
|
|
| |||||||
Cộng | Năm nay | Năm sau | Cộng | Năm nay | Năm sau | Tổng số | Năm nay | Năm sau | |||||||
I | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=8+11 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=12+13 | 12 | 13 | 14=15+16 | 15 | 16 |
1 | HSSV địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | HSSV trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | HSSV đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | HSSV nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | HSSV ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng thu | Kế toán trưởng | Ngày tháng năm |
Ghi chú:
- Cột số 3: Số HSSV tham gia BHYT
- Cột số 4, 5, 6: Số thực thu BHYT của đối tượng HSSV bao gồm số thu của năm nay và số thu trước cho năm sau
- Cột số 7-13: Số NSNN hỗ trợ đóng BHYT cho đối tượng HSSV bao gồm số NSNN đã hỗ trợ đóng BHYT năm nay, số thu trước cho năm sau và số NSNN còn phải hỗ trợ đóng BHYT cho HSSV năm nay, số NSNN cần phải hỗ trợ đóng năm sau
- Cột số 14, 15, 16: Số trích kinh phí CSSKBĐ của năm nay và số trích trước của năm sau
Cách tính số trích CSSKBĐ như sau:
KPCSSKBD = 12% x QKCBHS
Trong đó:
QKCBHS: Quỹ KCB của HSSV được xác định dựa trên số thẻ BHYT và mức đóng BHYT HSSV theo quy định hiện hành, được xác định theo công thức:
QKCBHS = (90% x mhs x nhs x số tháng)
mhs: Mức đóng BHYT của HSSV = 3% mức lương cơ sở tại thời điểm đóng
nhs: Số HSSV của nhà trường có thẻ BHYT (kể cả số HSSV tham gia BHYT theo đối tượng khác).