Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1426/TCGDNN-BTCHGTQ 2021 Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1426/TCGDNN-BTCHGTQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1426/TCGDNN-BTCHGTQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Việt Hương |
Ngày ban hành: | 05/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 1426/TCGDNN-BTCHGTQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1426/TCGDNN-BTCHGTQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, ngành, Tổ chức chính trị-xã hội; |
Để triển khai công tác tổ chức Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2021 (sau đây gọi là Hội giảng), tiếp theo Công văn số 741/TCGDNN-NG ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc đăng ký nhu cầu nhà giáo tham gia trình giảng tại Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2021, Ban tổ chức Hội giảng:
1. Ban hành Quy định tổ chức Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2021 kèm theo Quyết định số 282/QĐ-BTCHGTQ ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Trưởng Ban tổ chức Hội giảng. Quy định này được đăng tải trên website của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (http://gdnn.gov.vn), mục Tài nguyên/Vụ Nhà giáo.
2. Phân bổ chỉ tiêu số lượng nhà giáo tham gia trình giảng tại Hội giảng cho các Bộ, ngành, địa phương (Phụ lục kèm theo).
3. Đề nghị Quý Cơ quan chuẩn bị Hồ sơ đăng ký tham gia Hội giảng và gửi về Ban tổ chức Hội giảng trước ngày 30/7/2021 theo quy định tại mục 1 Phần V Quy định tổ chức Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc năm 2021.
Trường hợp dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, quy mô và hình thức tổ chức Hội giảng có thể sẽ được điều chỉnh theo thông báo cụ thể của Ban tổ chức. Thông tin chi tiết xin liên hệ Bộ phận thường trực Ban tổ chức Hội giảng (Vụ Nhà giáo), địa chỉ: Tầng 8 tòa nhà Minori, 67A Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại: 0243.974.0333 (số máy lẻ 802); email: [email protected].
Trân trọng./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN |
Phụ Lục
(Kèm theo Công văn số 1426/TCGDNN-BTCHGTQ ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Trưởng Ban tổ chức Hội giảng nhà giáo GDNN toàn quốc năm 2021)
TT | Tên địa phương | Số lượng nhà giáo trình giảng (người) |
I | BỘ, NGÀNH |
|
1 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5 |
2 | Đài truyền hình Việt Nam | 5 |
3 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | 5 |
4 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 5 |
5 | Bộ Giao thông vận tải | 5 |
6 | Bộ Công thương | 5 |
7 | Bộ Xây dựng | 4 |
II | ĐỊA PHƯƠNG |
|
1 | Bắc Kạn | 2 |
2 | Lai Châu | 2 |
3 | Ninh Thuận | 2 |
4 | Quảng Trị | 3 |
5 | Cao Bằng | 4 |
6 | Lạng Sơn | 4 |
7 | Đắk Nông | 4 |
8 | Hậu Giang | 4 |
9 | Tuyên Quang | 4 |
10 | Trà Vinh | 4 |
11 | Hà Giang | 4 |
12 | Tây Ninh | 4 |
13 | Cà Mau | 4 |
14 | Lào Cai | 4 |
15 | Vĩnh Long | 4 |
16 | Gia Lai | 4 |
17 | Bến Tre | 4 |
18 | Thái Bình | 4 |
19 | Phú Yên | 4 |
20 | Lâm Đồng | 4 |
21 | Điện Biên | 5 |
22 | Sóc Trăng | 5 |
23 | Kon Tum | 5 |
24 | Bạc Liêu | 5 |
25 | Bình Thuận | 5 |
26 | An Giang | 5 |
27 | Long An | 5 |
28 | Yên Bái | 6 |
29 | Quảng Bình | 6 |
30 | Sơn La | 6 |
31 | Bà rịa - Vũng tàu | 6 |
32 | Thái Nguyên | 6 |
33 | Bình Phước | 7 |
34 | Quảng Ngãi | 7 |
35 | Đồng Tháp | 7 |
36 | Hòa Bình | 7 |
37 | Hà Nam | 7 |
38 | Tiền Giang | 7 |
39 | Hà Tĩnh | 7 |
40 | Kiên Giang | 7 |
41 | Hải Dương | 7 |
42 | Bình Định | 8 |
43 | Bình Dương | 8 |
44 | Khánh Hòa | 8 |
45 | Bắc Giang | 9 |
46 | Đắk Lắk | 9 |
47 | Quảng Nam | 9 |
48 | Thừa Thiên Huế | 9 |
49 | Nam Định | 9 |
50 | Ninh Bình | 10 |
51 | Hưng Yên | 10 |
52 | Phú Thọ | 10 |
53 | Cần Thơ | 11 |
54 | Vĩnh Phúc | 11 |
55 | Thanh Hóa | 12 |
56 | Bắc Ninh | 12 |
57 | Đồng Nai | 12 |
58 | Đà Nẵng | 14 |
59 | Hải Phòng | 14 |
60 | Quảng Ninh | 15 |
61 | Nghệ An | 15 |
62 | Hà Nội | 25 |
63 | TP Hồ Chí Minh | 25 |
| TỔNG CỘNG | 500 |