Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 60/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp kiểm toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập;
- Căn cứ Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập;
Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp kiểm toán, như sau:
Công ty TNHH kiểm toán là công ty TNHH có hai thành viên trở lên cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác có liên quan.
Công ty hợp danh kiểm toán là công ty hợp danh cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác có liên quan.
Doanh nghiệp tư nhân kiểm toán là doanh nghiệp tư nhân cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ
60/2006/TT-BTC NGÀY 28 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN TIÊU
CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG
ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP KIỂM TOÁN
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
- Căn cứ
Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004
của Chính phủ về kiểm toán độc lập;
- Căn cứ Nghị định số 133/2005/NĐ-CP
ngày 31/10/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị
định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính
phủ về kiểm toán độc lập;
Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chuẩn, điều
kiện thành lập và hoạt động đối
với doanh nghiệp kiểm toán, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Doanh nghiệp kiểm toán hướng
dẫn tại Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật dưới các hình thức: Công ty trách
nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty hợp danh và doanh
nghiệp tư nhân.
Công ty TNHH kiểm toán là công ty TNHH có
hai thành viên trở lên cung cấp dịch vụ kiểm toán
và các dịch vụ khác có liên quan.
Công ty hợp danh kiểm toán là công
ty hợp danh cung cấp dịch vụ kiểm toán và các
dịch vụ khác có liên quan.
Doanh nghiệp tư nhân kiểm
toán là doanh nghiệp tư nhân cung cấp dịch vụ
kiểm toán và các dịch vụ khác có liên quan.
2.
Công ty TNHH kiểm toán, công ty hợp danh kiểm toán, doanh
nghiệp tư nhân kiểm toán được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp, Nghị định số
105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004, Nghị định số
133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005, Thông tư số 64/2004/TT-BTC ngày
29/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị
định số 105/2004/NĐ-CP và các hướng dẫn
về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và
hoạt động tại Thông tư này.
3. Cá nhân không được là thành viên
của công ty TNHH kiểm toán, thành viên hợp danh của
công ty hợp danh kiểm toán, chủ doanh nghiệp tư
nhân kiểm toán, gồm:
a) Cá nhân theo quy định của pháp
luật không được tham gia hoạt động kinh
doanh;
b) Cá nhân đang làm việc cho
doanh nghiệp khác có cung cấp dịch vụ kiểm toán.
4.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty TNHH kiểm
toán, công ty hợp danh kiểm toán, doanh nghiệp tư nhân
kiểm toán: Ngoài các hồ sơ theo quy định của
pháp luật, phải có bản sao công chứng Chứng
chỉ kiểm toán viên đã được cấp 3
năm trước ngày đăng ký kinh doanh của Giám
đốc (hoặc Tổng Giám đốc) và bản sao
công chứng ít nhất hai Chứng chỉ kiểm toán viên
của hai người khác.
II. CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN
1. Tiêu chuẩn, điều
kiện thành lập và hoạt động đối
với công ty TNHH kiểm toán:
a) Công ty TNHH
kiểm toán thành lập và hoạt động
phải tuân theo quy định tại Điều 20,
Điều 23 của Nghị định số
105/2004/NĐ-CP và Điều 1 của Nghị định
số 133/2005/NĐ-CP;
b) Thành viên của công ty TNHH
kiểm toán có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số
lượng thành viên không dưới hai và không vượt
quá năm mươi;
c) Thành viên là cá nhân phải có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định của pháp luật và quy định tại
điểm 2 Phần II Thông tư này;
d) Thành viên là tổ chức phải
cử một người làm đại diện.
Người đại diện theo pháp luật của thành
viên là tổ chức phải có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định của pháp luật
và quy định tại điểm 3 Phần II Thông tư
này. Tổ chức là doanh nghiệp đang hoạt
động tại Việt Nam có cung cấp dịch vụ
kiểm toán và tổ chức theo quy định của pháp
luật không được tham gia hoạt động kinh
doanh thì không được là thành viên của công ty TNHH
kiểm toán;
đ) Khi thành lập và trong quá trình
hoạt động, công ty TNHH kiểm toán phải có ít
nhất 3 người có Chứng chỉ kiểm toán viên,
trong đó có Giám đốc (hoặc Tổng Giám
đốc).
2. Tiêu chuẩn,
điều kiện đối với thành viên là cá nhân:
a) Có phẩm chất đạo
đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán theo quy
định tại chuẩn mực đạo đức;
trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp
luật;
b) Thành viên được cử
làm Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) công ty phải
có Chứng chỉ kiểm toán viên và phải có thời gian
công tác thực tế về kiểm toán từ 3 năm
trở lên kể từ khi được cấp Chứng
chỉ kiểm toán viên; phải góp ít nhất là 10% vốn
điều lệ; không được cùng lúc tham gia
quản lý, điều hành hoặc ký hợp đồng lao
động với tổ chức, cơ quan khác.
c) Thành viên Ban Giám đốc trực
tiếp phụ trách dịch vụ kiểm toán phải có
Chứng chỉ kiểm toán viên. Trường hợp công ty
TNHH kiểm toán có đăng ký kinh doanh các dịch vụ khác
theo quy định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề (như dịch vụ kế toán, dịch
vụ định giá tài sản...) thì thành viên Ban Giám
đốc trực tiếp phụ trách các dịch vụ đó
phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp theo quy
định của pháp luật;
d) Có tham gia góp vốn vào công ty;
đ) Thành viên là cá nhân thuộc
đối tượng phải có chứng chỉ hành
nghề theo quy định phải trực tiếp làm
việc tại công ty.
3. Tiêu
chuẩn, điều kiện đối với
người đại diện theo pháp luật của thành
viên là tổ chức:
a) Có phẩm chất đạo
đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán theo quy
định tại chuẩn mực đạo đức;
trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp
luật;
b) Có giấy uỷ quyền
của thành viên là tổ chức trong việc thay mặt
thành viên thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
c) Trường hợp
người đại diện được cử làm
Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) công ty thì
phải có Chứng chỉ kiểm toán viên và phải có thời
gian công tác thực tế về kiểm toán từ 3 năm
trở lên kể từ khi được cấp Chứng
chỉ kiểm toán viên; không được cùng lúc tham gia quản
lý, điều hành hoặc ký hợp đồng lao
động với tổ chức, cơ quan khác. Tổ
chức là thành viên phải góp ít nhất 10% vốn
điều lệ;
4. Thành viên công ty TNHH kiểm toán không
được chuyển nhượng, tặng, cho phần
vốn góp của mình hoặc dùng vốn góp để
trả nợ cho người không phải là thành viên mà không
thỏa mãn đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
đối với thành viên quy định tại
điểm 2, điểm 3 Phần II Thông tư này, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác không trái với quy định tại Thông
tư này.
5. Trường hợp thành viên là
cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật của thành viên đó có thể trở thành
thành viên của công ty nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn,
điều kiện đối với thành viên theo quy
định của pháp luật và quy định tại
điểm 2, điểm 3 Phần II Thông tư này, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác không trái với quy định tại Thông
tư này. Trường hợp người thừa kế
không thỏa mãn tiêu chuẩn, điều kiện
đối với thành viên công ty TNHH kiểm toán theo quy
định thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả
số vốn góp theo quy định của pháp luật.
III. CÔNG TY HỢP
DANH KIỂM TOÁN
1. Tiêu chuẩn, điều
kiện thành lập và hoạt động đối
với công ty hợp danh kiểm toán:
a) Công ty hợp
danh kiểm toán thành lập và
hoạt động phải tuân theo quy định tại
Điều 20, Điều 23 của Nghị định
số 105/2004/NĐ-CP và Điều 1 của Nghị
định số 133/2005/NĐ-CP;
b) Công ty hợp danh kiểm toán có
thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Số
lượng thành viên hợp danh ít nhất là hai
người. Thành viên hợp danh phải là cá nhân. Thành viên góp
vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
c) Thành viên hợp danh phải có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định của pháp luật và quy định tại
điểm 2 Phần III Thông tư này.
d) Khi thành lập và trong quá trình
hoạt động, công ty hợp danh kiểm toán phải
có ít nhất 3 người có Chứng chỉ kiểm toán
viên, trong đó có một thành viên hợp danh là Giám
đốc (hoặc Tổng Giám đốc) và ít nhất
một thành viên hợp danh khác.
2. Tiêu chuẩn,
điều kiện đối với thành viên hợp danh:
a) Có phẩm chất đạo
đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán theo quy
định tại chuẩn mực đạo đức;
trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp
luật;
b) Thành viên hợp danh
được cử làm Giám đốc (hoặc Tổng
Giám đốc) công ty phải có Chứng chỉ kiểm
toán viên và phải có thời gian công tác thực tế
về kiểm toán từ 3 năm trở lên kể từ
khi được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên,
phải góp ít nhất là 10% vốn điều lệ; không
được cùng lúc tham gia quản lý, điều hành
hoặc ký hợp đồng lao động với tổ
chức, cơ quan khác.
c) Thành viên hợp danh trực
tiếp phụ trách dịch vụ kiểm toán phải có
Chứng chỉ kiểm toán viên. Trường hợp công ty
hợp danh kiểm toán có đăng ký kinh doanh các dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề (như dịch vụ kế
toán, dịch vụ định giá tài sản...) thì thành viên hợp
danh trực tiếp phụ trách các dịch vụ đó
phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp theo quy
định của pháp luật;
d) Có tham gia góp vốn vào công ty;
đ) Thành viên hợp danh,
người thuộc đối tượng phải có
chứng chỉ hành nghề theo quy định phải
trực tiếp làm việc tại công ty.
3. Thành viên hợp danh mới được tiếp
nhận vào công ty phải có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện đối với thành viên hợp danh theo
quy định của pháp luật và quy định tại
điểm 2 Phần III Thông tư này và được
Hội đồng thành viên chấp nhận.
4. Trường hợp thành viên
hợp danh chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã
chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật của thành viên đó có thể trở thành thành
viên hợp danh của công ty nếu có đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện đối với thành viên
hợp danh theo quy định của pháp luật và quy
định tại điểm 2 Phần III Thông tư này và
được Hội đồng thành viên chấp
thuận. Nếu không có đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định cho thành viên hợp danh thì có thể trở
thành thành viên góp vốn hoặc yêu cầu công ty hoàn trả
số vốn góp theo quy định của pháp luật.
5.
Trường hợp thành viên góp vốn là cá nhân bị chết
hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì
người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp
luật của thành viên đó là thành viên góp vốn của
công ty.
6.
Một thành viên hợp danh sẽ bị khai trừ khỏi
công ty, sau khi được sự đồng ý của
tất cả các thành viên còn lại; hoặc nếu thành
viên đó vi phạm pháp luật, vi phạm đạo
đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán và
bị Bộ Tài chính thu hồi Chứng chỉ kiểm toán
viên.
7. Khi thành viên hợp danh do già
yếu hoặc do những nguyên nhân khác không thể tiếp
tục hành nghề có thể cho phép người khác
tiếp nhận quyền, nghĩa vụ và trở thành thành
viên hợp danh nếu người này có đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện đối với thành viên
hợp danh theo quy định của pháp luật và quy
định tại điểm 2 Phần III Thông tư này và
được Hội đồng thành viên chấp
thuận.
8. Thành viên hợp danh có thể
chuyển thành thành viên góp vốn nhưng vẫn phải
chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật
trong thời gian là thành viên hợp danh. Thành viên góp vốn là
cá nhân có thể chuyển thành thành viên hợp danh nếu
tự nguyện, đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện đối với thành viên hợp danh theo quy
định của pháp luật và quy định tại
điểm 2 Phần III Thông tư này và được Hội
đồng thành viên chấp thuận.
9.
Điều lệ công ty phải quy định cụ
thể nguyên tắc cử thành viên hợp danh
được đại diện cho công ty ký báo cáo
kiểm toán (như thành viên hợp danh được
bổ nhiệm làm Giám đốc (hoặc Tổng Giám
đốc) hoặc người được uỷ
quyền) và kiểm toán viên hành nghề thực hiện
kiểm toán.
IV.
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KIỂM TOÁN
1.
Tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt
động đối với doanh nghiệp tư nhân
kiểm toán:
a) Doanh
nghiệp tư nhân kiểm toán thành lập và hoạt động phải tuân theo quy
định tại Điều 20, Điều 23 của
Nghị định số 105/2004/NĐ-CP và Điều 1
của Nghị định số 133/2005/NĐ-CP;
b) Khi thành lập và trong quá trình
hoạt động, doanh nghiệp tư nhân kiểm toán
phải có ít nhất 3 người có Chứng chỉ
kiểm toán viên, trong đó có Giám đốc (hoặc
Tổng Giám đốc);
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân
kiểm toán phải làm Giám đốc (hoặc Tổng Giám
đốc). Chủ doanh nghiệp tư nhân kiểm toán phải
có Chứng chỉ kiểm toán viên và phải có thời gian
công tác thực tế về kiểm toán từ 3 năm
trở lên kể từ khi được cấp Chứng
chỉ kiểm toán viên. Chủ doanh nghiệp tư nhân không
được cùng lúc tham gia quản lý, điều hành
hoặc ký hợp đồng lao động với tổ
chức, cơ quan khác.
2. Tiêu chuẩn, điều
kiện đối với thành viên Ban Giám đốc doanh
nghiệp tư nhân kiểm toán:
a) Có phẩm chất đạo
đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán theo quy
định tại chuẩn mực đạo đức;
trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp
luật;
b) Đối với doanh nghiệp
tư nhân kiểm toán có đăng ký kinh doanh các dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề (như dịch vụ kế
toán, dịch vụ định giá tài sản...) thì thành viên Ban
Giám đốc trực tiếp phụ trách các dịch
vụ đó phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp
theo quy định của pháp luật.
V.
CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH CÔNG TY KIỂM TOÁN
1. Khi thực hiện chuyển đổi các
doanh nghiệp kiểm toán thuộc sở hữu vốn của
Nhà nước (doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ
phần được cổ phần hóa từ doanh
nghiệp nhà nước, công ty TNHH một thành viên) thành doanh
nghiệp kiểm toán theo quy định tại Thông tư
này phải lập phương án chuyển đổi và phải
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc
sau:
a)
Việc kiểm kê, xác định giá trị doanh nghiệp phải
thực hiện theo quy định của pháp luật
về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ
phần;
b)
Việc chuyển đổi phải đảm bảo các
tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt
động quy định tại Thông tư này;
c)
Việc chuyển nhượng phần vốn Nhà
nước tại các doanh nghiệp kiểm toán có vốn
sở hữu Nhà nước được vận
dụng hình thức đấu giá công khai theo quy
định của pháp luật về sắp xếp,
chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
2.
Việc chuyển đổi công ty cổ phần kiểm
toán thành lập trước ngày Nghị định số
105/2004/NĐ-CP có hiệu lực thành công ty TNHH kiểm toán,
công ty hợp danh kiểm toán hoặc doanh nghiệp tư
nhân kiểm toán phải đảm bảo các tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Thông tư này và
quyết định của Đại hội đồng cổ
đông; hoặc theo nguyên tắc giải thể công ty
cũ và đồng thời thành lập công ty mới.
3.
Công ty TNHH kiểm toán, công ty hợp danh kiểm toán đã
thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành nếu xét thấy chưa đảm bảo các tiêu
chuẩn, điều kiện quy định phải cơ
cấu lại tổ chức, đảm bảo các tiêu
chuẩn, điều kiện quy định tại Thông
tư này và đăng ký kinh doanh bổ sung theo quy
định hiện hành.
4.
Việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước,
công ty TNHH, công ty cổ phần kiểm toán thành công ty TNHH,
công ty hợp danh kiểm toán hoặc doanh nghiệp tư
nhân kiểm toán và việc cơ cấu lại tổ
chức của công ty TNHH kiểm toán, công ty hợp danh
kiểm toán theo quy định tại điểm 1,
điểm 2, điểm 3 Phần V Thông tư này phải
hoàn thành trước ngày 21/4/2007 theo quy định tại
điểm 3 Điều 20 Nghị định số
105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm
toán độc lập.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp
kiểm toán, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Xuân Hà
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây