Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 51/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 51/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 12/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bán đấu giá công ty nhà nước - Ngày 12/6/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 51/2006/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung của Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước. Tất cả các phiên bán đấu giá công ty nhà nước đều được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín trực tiếp theo từng vòng đấu giá, các vòng đấu giá được thực hiện liên tục cho đến khi chọn được nhà đầu tư trúng đấu giá. Trường hợp các nhà đầu tư tự nguyện từ chối tiếp tục tham gia đấu giá (vòng đấu giá cuối cùng) mà có những nhà đầu tư trả giá bằng nhau thì người điều hành phiên bán đấu giá tổ chức việc rút thăm giữa những nhà đầu tư đó và công bố nhà đầu tư rút trúng thăm là nhà đầu tư trúng đấu giá được quyền mua công ty... Tiền đặt cọc không được hoàn trả cho nhà đầu tư trong trường hợp trả giá thấp hơn giá khởi điểm, bỏ giá vòng sau thấp hơn giá cao nhất của vòng trước, nhà đầu tư từ chối không ký hợp đồng mua bán công ty hoặc vi phạm nội quy phiên bán đấu giá... Hồ sơ đấu giá do tổ chức bán đấu giá phát hành bao gồm: Các thông tin chi tiết về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhà nước, mẫu đơn đăng ký, mẫu giấy uỷ quyền, nội quy phiên bán đấu giá, các văn bản mà người mua phải ký kết sau phiên bán đấu giá như: Biên bản phiên bán đấu giá, hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao... Trong đơn đăng ký tham gia đấu giá công ty nhà đầu tư phải ghi rõ giá đặt mua lần thứ nhất, giá đặt mua không được thấp hơn giá khởi điểm. Tổ chức bán đấu giá có trách nhiệm giữ bí mật giá đặt mua công ty của nhà đầu tư... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 51/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 51/2006/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 51/2006/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 330/2005/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Công ty nhà nước (gọi tắt là công ty) có đủ điều kiện tại Điều 5 Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 330/2005/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế bán đấu giá công ty) được cơ quan có thẩm quyền quyết định đưa ra bán đấu giá.
Các nhà đầu tư tham gia đấu giá công ty được quy định tại Điều 3, Quy chế bán đấu giá công ty. Đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cả người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài khi tham gia đấu giá phải mở tài khoản tại ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam, các hoạt động liên quan đến việc tham gia đấu giá công ty nhà nước đều phải thông qua tài khoản này.
Các tổ chức, cá nhân tham gia xác định giá trị doanh nghiệp, tổ chức tư vấn đấu giá không được tham gia đấu giá.
Việc xử lý các vấn đề về tài chính đối với các công ty đưa ra bán đấu giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2005/TT-BTC ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính trong giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước, Thông tư số 126/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là Thông tư 126/2004/TT-BTC).
Các mẫu kèm theo Thông tư này mang tính hướng dẫn, căn cứ vào đặc điểm của công ty đưa ra bán đấu giá và thực tế quá trình chuyển đổi sở hữu theo hình thức này, Ban chỉ đạo cùng với tổ chức tư vấn bán công ty có thể thiết kế sao cho phù hợp và linh hoạt nhưng phải đảm bảo có đủ các nội dung cần thiết quy định tại các mẫu kèm theo Thông tư này.
MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH BÁN ĐẤU GIÁ
Thanh toán tiền mua công ty thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy chế bán đấu giá công ty, Điều 26 Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước và các thoả thuận tại hợp đồng mua bán công ty nhà nước.
Số tiền thu được từ bán đấu giá công ty nhà nước và các khoản tiền đặt cọc không phải hoàn cho nhà đầu tư theo quy định tại tiết b, điểm 8 nêu trên sau khi trừ chi phí cho quá trình bán đấu giá được xử lý theo quy định tại Điều 19, Quy chế bán đấu giá công ty.
Theo thời hạn quy định tại Điều 18 Quy chế bán đấu giá công ty, cơ quan quyết định bán doanh nghiệp thông báo về việc đã bán công ty và chấm dứt hoạt động của công ty đó trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Chi phí cho việc tập huấn nghiệp vụ về bán đấu giá công ty.
- Chi phí kiểm kê, xác định giá trị công ty.
- Chi phí cho việc lập hồ sơ, phương án bán đấu giá công ty.
- Chi phí cho tổ chức bán đấu giá.
- Các chi phí khác có liên quan đến bán đấu giá công ty.
Tổng giám đốc hoặc giám đốc công ty quyết định nội dung và mức chi cần thiết trong phạm vi mức khống chế tối đa để thực hiện bán đấu giá công ty và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ các khoản chi này. Trường hợp công ty đưa ra bán đấu giá có quy mô lớn, phức tạp, phát sinh chi phí cần thiết vượt mức khống chế tối đa; cơ quan quyết định bán đấu giá được chủ động xem xét, quyết định và thông báo cho Bộ Tài chính.
Kết thúc việc bán đấu giá, công ty phải quyết toán chi phí bán đấu giá, báo cáo cơ quan quyết định bán đấu giá phê duyệt.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các qui định khác trái với Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Mẫu số 1
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số ________ ngày____/___/_______ của _____________ về việc phê duyệt phương án bán đấu giá công ty_____________________________,
Căn cứ Quyết định số ________ ngày____/___/_______ của _____________ về việc lựa chọn ____________________để tổ chức bán đấu giá;
Hội đồng đấu giá ______________________ thông báo việc bán đấu giá công ty nhà nước như sau:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký kinh doanh của Công ty :
- Ngành nghề kinh doanh (theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
- Các thông tin chính về tài chính và lao động của công ty:
- Giá khởi điểm:
- Các điều kiện bán (như kế thừa hay không kế thừa các khoản nợ):
- Đối tượng được tham gia đấu giá, điều kiện của các nhà đầu tư:
- Thời gian đăng ký, nhận hồ sơ công bố thông tin:
- Thời gian khảo sát thực tế và nghiên cứu sổ sách kế toán và tài liệu liên quan đến công ty:
- Thời gian nộp tiền đặt cọc và nhận phiếu tham dự đấu giá:
- Thời gian và địa điểm thực hiện phiên bán đấu giá:
Đối tượng được tham gia mua đấu giá công ty là ________________________
Các nhà đầu tư muốn tham gia bán đấu giá mua một bộ hồ sơ đấu giá và phải làm thủ tục đăng ký ban đầu tại Hội đồng đấu giá tại _________________và phải ký Cam kết bảo mật với các thông tin thu được từ việc khảo sát và nghiên cứu sổ sách tài liệu liên quan của công ty nhà nước nói trên.
Các nhà đầu tư đã đăng ký sẽ được khảo sát công ty và xem xét các báo cáo, tài liệu liên quan.
Đơn đăng ký được điền đầy đủ cùng với phương án sử dụng lao động (nếu có) và khoản tiền đặt cọc__________ phải được nộp cho Hội đồng đấu giá không chậm hơn ______. Khoản tiền đặt cọc này sẽ được hoàn trả trong thời gian không chậm hơn 10 ngày sau phiên đấu giá cho nhà đầu tư đã tuân thủ quy trình đấu giá nhưng không thành công trong phiên đấu giá.
Trước ngày ____/____/____ các nhà đầu tư đã nộp đơn sẽ được Hội đồng đấu giá thông báo kết quả xét đơn và thời gian, địa điểm của phiên bán đấu giá chính thức.
TM. HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các lưu ý cần thiết:
Để có thêm các thông tin, xin liên hệ với Hội đồng đấu giá:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng.......... năm 200
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ MUA CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Đối với nhà đầu tư trong nước)
Kính gửi: Hội đồng đấu giá.......................................................
Tên tổ chức và cá nhân tham gia:
Địa chỉ:
Điện thoại, fax, e-mail:
Số CMND/số ĐKKD (đối với tổ chức), cấp ngày ___/____/______ tại ____________
Tên người được uỷ quyền (nếu có):
Số CMND___________ cấp ngày____/____/______ tại ____________
Số tài khoản (nếu có):
Chủ Tài khoản:
Ngân hàng:
Số tiền đặt cọc : _________________ bằng chữ:_____________________________
Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu và chấp thuận các điều kiện của Thông báo bán đấu giá công ty nhà nước, sau khi đã khảo sát công ty, hoặc từ bỏ vô điều kiện quyền khảo sát công ty, chúng tôi mong muốn mua: Công ty ________________________
Chúng tôi xin cam kết :
1. Tuân thủ nội quy phiên bán đấu giá;
2. Không khiếu nại về bất kỳ vấn đề gì phát sinh từ việc không thực hiện đầy đủ hay từ bỏ việc thực hiện quyền khảo sát công ty;
3. Thực hiện cam kết bảo mật theo Cam kết bảo mật ngày ___/____/____;
4. Ký Biên bản đấu giá ngay tại phiên bán đấu giá, ký kết Hợp đồng mua bán công ty trong thời hạn quy định nếu chúng tôi thắng trong phiên bản đấu giá;
5. Giá đặt mua lần thứ nhất:__________ đồng (Bằng chữ_____________)
Xin hoàn trả tiền đặt cọc vào tài khoản nêu trên nếu chúng tôi được hoàn trả khoản tiền này.
Chúng tôi tự nguyện và mong muốn được sử dụng số lao động (danh sách cụ thể kèm theo) và dự kiến loại hình của công ty mới là ___________
Tổ chức, cá nhân viết đơn
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng.......... năm 200
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ MUA CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Đối với nhà đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: Hội đồng đấu giá.......................................................
Tên tổ chức và cá nhân tham gia:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
Điện thoại, fax, e-mail:
Số hộ chiếu/số ĐKKD (đối với tổ chức), cấp ngày ___/____/____ tại _______
Tên người được uỷ quyền (nếu có):
Số CMND/hộ chiếu___________ cấp ngày____/____/______ tại ____________
Số tài khoản:
Chủ Tài khoản:
Ngân hàng:
Số tiền đặt cọc : _________________ bằng chữ:_____________________________
Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu và chấp thuận các điều kiện của Thông báo bán đấu giá công ty nhà nước, sau khi đã khảo sát công ty, hoặc từ bỏ vô điều kiện quyền khảo sát công ty, chúng tôi mong muốn mua: Công ty ________________________
Chúng tôi xin cam kết :
1. Tuân thủ nội quy phiên bán đấu giá;
2. Không khiếu nại về bất kỳ vấn đề gì phát sinh từ việc không thực hiện đầy đủ hay từ bỏ việc thực hiện quyền khảo sát công ty;
3. Thực hiện cam kết bảo mật theo Cam kết bảo mật ngày ___/____/______;
4. Ký Biên bản đấu giá ngay tại phiên bán đấu giá, ký kết Hợp đồng mua bán công ty trong thời hạn quy định nếu chúng tôi thắng trong phiên bản đấu giá;
5. Giá đặt mua lần thứ nhất:__________ đồng (Bằng chữ_____________)
Xin hoàn trả tiền đặt cọc vào tài khoản nêu trên nếu chúng tôi được hoàn trả khoản tiền này.
Chúng tôi mong muốn được sử dụng số lao động (danh sách cụ thể kèm theo) và dự kiến loại hình của công ty mới.
Xác nhận của NH, tổ chức dịch vụ thanh toán (nơi mở tài khoản giao dịch) |
Tổ chức, cá nhân viết đơn Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
GIẤY UỶ QUYỀN
Kính gửi : Hội đồng đấu giá ..................................................
Tôi______________________, Người ký tên dưới đây, (là đại diện theo pháp luật của _________________________ nếu áp dụng), chỉ định, uỷ quyền và cho phép người có tên dưới đây:
Tên:_________________________
Số CMDN/Hộ chiếu:___________ cấp ngày____/____/______ tại ____________
Chức vụ (nếu áp dụng):___________
Chữ ký:________________.
Thực hiện các công việc sau đây nhân danh và đại diện cho tôi (chúng tôi):
- Tham dự vào phiên bán đấu giá bằng việc đăng ký với tư cách là một người trả giá.
- Trả giá để mua công ty nhà nước đã đăng ký.
- Ký biên bản đấu giá nếu thắng trong phiên bán đấu giá.
Việc đại diện cho _____________ của _____________ (người được uỷ quyền) sẽ được chấm dứt vào ngày kết thúc phiên bán đấu giá thành công hoặc ngày tôi (chúng tôi) có thông báo chấm dứt việc uỷ quyền.
Chữ ký và dấu (nếu có) của người uỷ quyền.
Tên người uỷ quyền (và chức vụ)
Mẫu số 4
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
BAN CHỈ ĐẠO BÁN ĐẤU GIÁ (tên cơ quan quyết định bán đấu giá)
|
TÊN TỔ CHỨC BÁN ĐÁU GIÁ
|
NỘI QUY PHIÊN BÁN ĐẤU GIÁ
CÔNG TY _____________________
1. Nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ thủ tục tham gia mua đấu giá công ty nhà nước, nộp phiếu tham dự đấu giá (do tổ chức bán đấu giá cung cấp sau khi nộp đơn đăng ký và tiền đặt cọc) để đăng ký vào Sổ đăng ký tham gia đấu giá trước khi phiên bán đấu giá được bắt đầu. Việc đăng ký này sẽ được thực hiện trong vòng ... phút và kết thúc trước thời điểm bắt đầu thực hiện bán đấu giá .... phút.
2. Nhà đầu tư tham gia đấu giá sẽ được nhận Biển số mang mã số của nhà đầu tư, và trở thành người trả giá tại phiên bán đấu giá. Biển số này phải được trả lại sau khi kết thúc phiên bán đấu giá.
3. Người điều hành bán đấu giá sẽ khai mạc bằng việc thông báo bắt đầu phiên bán đấu giá, nêu và giải thích một số nội dung cơ bản của nội quy bán đấu giá, cách thức bỏ giá theo phiếu kín và các hình thức phạt đối với vi phạm các quy tắc này.
4. Người điều hành bán đấu giá sẽ thông báo tên, mô tả sơ bộ và giá khởi điểm của công ty nhà nước (giá này được lựa chọn trong các đơn đăng ký của các nhà đầu tư có mặt tại phiên bán đấu giá), số vòng đấu tối đa và bước giá cho mỗi vòng đấu giá.
5. Sau khi thông báo giá khởi điểm, người điều hành phiên bán đấu giá thực hiện việc phát phiếu bỏ giá cho các nhà đầu tư.
6. Thời gian dành cho các nhà đầu tư bỏ giá là .....phút, các nhà đầu tư phải ghi giá mà mình muốn mua công ty vào phiếu bỏ giá của mình và thực hiện bỏ vào hòm phiếu hoặc sẽ có nhân viên thu lại phiếu bỏ giá của các nhà đầu tư tại chỗ.
7. Sau khi nhập kết quả bỏ giá của các nhà đầu tư, người điều hành phiên bán đấu giá lựa chọn số nhà đầu tư bỏ giá cao nhất và công bố công khai mã số và mức giá mà nhà đầu tư đã bỏ. Công việc này có thể thực hiện công khai trên bảng điện tử.
8. Mức giá cao nhất của các vòng trước liền kề là giá khởi điểm của vòng tiếp theo, thực hiện liên tục các vòng đấu cho đến vòng đấu cuối cùng, người điều hành phiên bán đấu giá phải thông báo lại cho các nhà đầu tư đây là vòng đấu giá cuối cùng trong phiên bán đấu giá.
9. Kết thúc vòng đấu giá cuối cùng người điều hành phiên bán đấu giá thông báo mã số và mức giá mua công ty của nhà đầu tư bỏ giá cao nhất.
10. Phiên bán đấu giá kết thúc khi đã thực hiện hết số vòng bỏ phiếu tối đa hoặc trong trường hợp tất cả những nhà đầu tư tham gia đấu giá tự nguyện từ chối bỏ phiếu tiếp.
11. Trường hợp đã thực hiện hết số vòng đấu tối đa mà có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng trả một giá, thì những nhà đầu tư này phải tiếp tục tham gia trả giá cho đến khi có nhà đầu tư trả giá cao nhất và nhà đầu tư trả giá cao nhất là nhà đầu tư mua được công ty nhà nước.
12. Trường hợp những nhà đầu tư cùng trả một giá tự nguyện từ chối tiếp tục tham gia đấu giá, thì người điều hành phiên bán đấu giá tổ chức việc rút thăm giữa những nhà đầu tư đó và công bố nhà đầu tư rút trúng thăm là nhà đầu tư mua được công ty nhà nước.
13.. Sau khi bán một công ty, người điều hành phiên bán đấu giá sẽ thông báo tên của công ty, giá bán và mã số của nhà đầu tư thành công trong phiên bán đấu giá.
14. Người điều hành bán đấu giá có quyền loại bỏ khỏi phiên bán đấu giá bất cứ nhà đầu tư nào vi phạm các quy tắc ứng xử trong phiên bán đáu giá.
15. Sau khi phiên bán đấu giá thành công, người điều hành phiên bán đấu giá sẽ yêu cầu nhà đầu tư thành công trong phiên ban đấu giá ký vào Biên bản bán đấu giá ghi nhận kết quả thành công của phiên bán đấu giá. Bất cứ nhà đầu tư nào thành công trong phiên bán đấu giá nào từ chối việc ký Biên bản bán đấu giá sẽ không được hoàn trả tiền đặt cọc. Nhà đầu tư có mức giá thấp liền kề sẽ là người trúng đấu giá mua công ty.
16. Bất cứ sự bất đồng hoặc tranh chấp nào cũng phải được đưa ra trước khi kết thúc phiên bán đấu giá, và được người điều hành bán đấu giá quyết định trong quá trình thực hiện phiên bán đấu giá. Khi đã kết thúc phiên bán đấu giá sẽ không có một khiếu nại nào được chấp nhận.
17. Quy tắc ứng xử trong phiên bán đấu giá.
Trong quá trình bán đấu giá, kể từ khi thông báo khai mạc của người điều hành bán đấu giá cho đến khi kết thúc bán đấu giá, nghiêm cấm những nhà đầu tư và những những người khác có mặt:
- Trao đổi với nhau trong phòng bán đấu giá.
- Đi lại trong phòng bán đấu giá khi chưa được phép của những người tổ chức bán đấu giá.
- Ghi và truyền âm, truyền hình khi chưa được phép của những người tổ chức bán đấu giá.
- Chụp ảnh hoặc quay phim những nhà đầu tư khi chưa được phép của họ.
Bất cứ ai vi phạm quy tắc ứng xử trong quá trình bán đấu giá sẽ bị đưa ra khỏi phòng bán đấu giá ngay lập tức.
Mẫu số 5
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng.......... năm 200
BIÊN BẢN PHIÊN BÁN ĐẤU GIÁ CÔNG TY
Tên công ty ___________________________
Biên bản này được lập ngày: |
___________________________________ |
Ngày đấu giá: |
___________________________________ |
Địa điểm: |
___________________________________ |
Đại diện cơ quan quyết định bán công ty: |
___________________________________ |
Người điều hành bán đấu giá: |
___________________________________ |
Công ty được bán đấu giá: |
___________________________________ |
Nhà đầu tư thành công tại phiên ban đấu giá: |
___________________________________ |
(Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số CMND/hộ chiếu đối với thể nhân; tên, địa chỉ và đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân).
Giá khởi điểm: |
___________________________________ |
|||
Giá bán: |
___________________________________ |
|||
Biên bản này được lập thành ..... bản có giá trị như nhau, các bên thống nhất và cùng ký tên dưới đây.
|
Mẫu số 6
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng.......... năm 200
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Căn cứ:
- Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Pháp lệnh hợp đồng kinh tế do Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/09/1989;
- Căn cứ quyết định của cơ quan có có thẩm quyền đưa công ty nhà nước ra bán đáu giá;
- Căn cứ biên bản đấu giá thành công;
Hợp đồng mua bán công ty nhà nước này (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) được ký kết ngày ................................ giữa
I. Đại diện cho (cơ quan quyết định bán công ty nhà nước).
Ông (Bà): ____________________
Số CMND:_____________cấp ngày____/____/______ tại ____________
Địa chỉ : ___________________________________________________
Điện thoại:_____________
Fax: _____________
(sau đây gọi tắt là “Bên A”)
II. Đại diện cho nhà đầu tư (bên mua công ty nhà nước)
Ông (Bà): ____________________
Số CMND:_____________cấp ngày____/____/______ tại ____________
Địa chỉ : ___________________________________________________
Điện thoại:_____________
Fax: _____________
(sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Sau khi thoả thuận, các bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán công ty nhà nước như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua, theo các điều khoản và điều kiện trong Hợp đồng này, Công ty nhà nước ............................................................ ghi tại Biên bản đấu giá số .......................... ngày ...... /......./..............(sau đây gọi là Công ty).
Danh mục tài sản của Công ty sẽ chuyển giao cho Bên B được ghi tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng.
Điều 2 – Tài liệu Hợp đồng.
2.1. Tài liệu Hợp đồng sẽ gồm: Thông báo bán đấu giá, Cam kết bảo mật, Đơn đăng ký tham gia đấu giá, phương án sử dụng lao động (nếu có), Biên bản phiên bán đấu giá và Hợp đồng này.
2.2. Các tài liệu ghi tại khoản 2.1 là bộ phận không tách rời của Hợp đồng và có giá trị như hợp đồng. Nếu có sự khác biệt thì các quy định trong Hợp đồng sẽ được áp dụng.
Điều 3 – Quyền và nghĩa vụ của các bên.
3.1. Bên A sẽ chuyển giao Công ty cho Bên B trong vòng ..... ngày kể từ ngày ký Hợp đồng (sau đây gọi là ngày chuyển giao).
Trường hợp không chuyển giao được công ty mà do lỗi của Bên A thì Bên A phải bồi thường cho Bên B bằng 2 lần số tiền đặt cọc, nếu do lỗi của Bên B thì Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp Công ty được chuyển giao không đúng như quy định trong Hợp đồng.
3.2. Bên A sẽ thực hiện, hoặc đảm bảo các công việc cần thiết và trong phạm vi thẩm quyền của mình để việc chuyển giao được thuận lợi.
3.3. Bên A sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin mà Bên B được Hội đồng đấu giá cho phép nghiên cứu, khảo sát. Bất kỳ chi phí, thiệt hại nào phát sinh từ sự không chính xác của các thông tin đó sẽ do Bên A chịu.
3.4. Các bên thoả thuận rằng, Bên A sẽ bán Công ty theo hiện trạng thực tế đã được khảo sát và Bên B đồng ý chấp nhận mua Công ty cũng trên cơ sở hiện trạng thực tế đã được khảo sát tức là không có bảo đảm gì về việc sử dụng cho mục đích thương mại hay mục đích khác.
3.5. Kể từ ngày chuyển giao Bên B sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về Công ty cũng như đối với tất cả các chi phí, trách nhiệm phát sinh kể từ ngày chuyển giao.
3.6. Bên B tiếp nhận số lao động theo phương án sử dụng lao động (nếu có) đã cam kết khi nộp đơn đăng ký mua công ty nhà nước, tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đối với số lao động này theo quy định của Bộ luật lao động, trả trợ cấp thôi việc, mất việc cho thời gian người lao động làm việc tại công ty mới nếu người lao động thôi việc hoặc mất việc kể từ ngày chuyển giao công ty.
3.7. Bên B có trách nhiệm kế thừa các khoản nợ phải thu, phải trả (nếu có) theo quy định________.
3.8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định trong Hợp đồng này và tài liệu hợp đồng.
Điều 4 – Các hạn chế đối với Bên B.
4.1. Bên B sẽ phải thực hiện các điều kiện bán đã được đề cập trong Thông báo bán đấu giá công ty nhà nước ngày ...........................
4.2. Bên B không được phép bán lại Công ty trong thời gian ............ tháng kể từ ngày chuyển giao.
Điều 5 – Giá cả và Thanh toán.
5.1. Giá bán công ty: |
.............................................. |
Bên B được giảm giá: |
.............................................. |
Lý do: |
.............................................. |
Giá thanh toán: |
.............................................. |
Tiền đặt cọc Bên B đã nộp: |
.............................................. |
Số còn lại: |
.............................................. |
5.2. Bên B sẽ trả ...................% tính trên số tiền còn lại và không chậm hơn ........ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
5.3. Bên B sẽ trả các đợt tiếp theo theo trình tự sau:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................5.4. Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng đồng Việt Nam vào ......................của Bên A.
5.5. Nếu Bên B không thực hiện được việc thanh toán như quy định tại khoản 5.1, 5.2, 5.3 thì Bên B còn phải trả lãi theo lãi suất .....%/ngày trả chậm cho khoản tiền đến hạn nhưng chưa được thanh toán.
Điều 6 – Miễn trừ.
Bên A cam kết rằng mình ký kết Hợp đồng với tư cách là một bên của Hợp đồng với địa vị pháp lý bình đẳng với bên kia của Hợp đồng (Bên B). Bên A cam kết từ bỏ những ưu tiên, ưu đãi và miễn trừ mà mình có thể được hưởng với tư cách là một cơ quan Nhà nước tham gia ký kết Hợp đồng.
Điều 7 – Chấm dứt Hợp đồng.
7.1. Bên A sẽ có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán quy định tại điều 5 của Hợp đồng hoặc Bên B vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và khi việc không thực hiện thanh toán và khi các vi phạm đó không được khắc phục trong vòng .... ngày kể từ khi Bên A có thông báo bằng văn bản cho Bên B về vi phạm đó.
7.2. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản 7.1.
7.2.1. Bên B phải trả lại Công ty bao gồm tất cả những gì đã nhận từ Bên A.
7.2.2 Bên A sẽ không có nghĩa vụ thanh toán bất kỳ khoản nợ nào của Bên B liên quan đến Công ty nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 7.1.
Điều 8 - Điều khoản cuối cùng.
8.1. Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc lập, diễn giải và thực hiện Hợp đồng mà không giải quyết được bằng thương lượng hoà giải sẽ được đưa ra toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.2. Hợp đồng sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm được ký kết.
8.3. Hợp đồng được làm thành 04 bản có giá trị pháp lý nhau, Bên A giữ 03 bản và Bên B giữ 01 bản.
8.4. Các thay đổi và bổ sung vào Hợp đồng chỉ có giá trị khi được làm bằng văn bản và được đại diện đủ thẩm quyền của Các bên ký.
Các bên ký Hợp đồng tại ..................................................
Bên A |
Bên B |
Mẫu số 7
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng.......... năm 200
BIÊN BẢN BÀN GIAO.
Biên bản này được lập ngày ......../......./.............. tại .........................................giữa .................................................................. (Giám đốc công ty nhà nước) đại diện cho ............................................................ (cơ quan quyết định bán công ty-gọi tắt là bên A) và ................................................đại diện cho nhà đầu tư (sau đây gọi là Bên B).
- Biên bản này được lập căn cứ vào Hợp đồng mua bán ngày ...................được ký kết giữa ......................................................(Bên A) và Bên B (sau đây gọi là Hợp đồng).
- Bằng việc ký Biên bản này, Bên A giao và Bên B nhận:
- Các tài sản và giấy chứng nhận sở hữu liên quan.
- Hàng hoá trong kho và thiết bị.
- Các tài liệu, số liệu của các tài sản và thiết bị đó.
- Các giấy tờ, hợp đồng, giấy chứng nhận liên quan đến Người lao động.
- Các tài liệu liên quan đến mọi quyền, nghĩa vụ mà Bên B kế thừa từ Bên A theo Hợp đồng.
- Các mục khác .......................................
- Bên B xác nhận rằng mình đã nhận đủ tất cả các tài sản, tài liệu như quy định trong Hợp đồng.
Bên A (Chữ ký và đóng dấu) |
Bên B (Chữ ký và đóng dấu) |
|
|
Người chứng kiến: |
................................... |
Cơ quan quyết định bán công ty |
|
................................... |
|
|
................................... |
|
|
................................... |
|
Mẫu số 8
Dấu treo của tổ chức bán đấu giá |
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng.......... năm 200
Mã số: |
PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ MUA CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Hội đồng đấu giá.......................................................
Tên tổ chức và cá nhân tham gia:
Địa chỉ:
Điện thoại, fax, e-mail:
Số CMND/số ĐKKD (đối với tổ chức), cấp ngày ___/____/______ tại ____________
Số tài khoản (nếu có):
Chủ Tài khoản:
Ngân hàng:
Giá khởi điểm theo thông báo: ________________
Số tiền đã đặt cọc : _________________ bằng chữ:__________________________
Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và nội quy phiên bán đấu giá công ty nhà nước, tôi (chúng tôi) mong muốn mua Công ty ________________________
Với giá: _________________ bằng chữ:
Chúng tôi tự nguyện và mong muốn được sử dụng số lao động (nếu có) như trong đơn đã đăng ký và loại hình của công ty mới là ___________
Nhà đầu tư tham gia đấu giá.
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
Các lưu ý:
1. Để đảm bảo tính hợp lệ của phiếu, nhà đầu tư cần kiểm tra dấu treo trên phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định, phiếu không đựoc tẩy xoá hoặc rách, giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm đã thông báo.
2. Phiếu tham dự đấu giá được bỏ trong phong bì dán kín, có chữ ký trên mép phong bì hoặc đóng dấu niêm phong nếu cần (đối với tổ chức) trên phong bì và ghi rõ trên phong bì: phiếu đấu giá mua công ty .................
Mẫu số 9
Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., ngày..........tháng.......... năm 200
BIÊN BẢN PHIÊN BÁN ĐẤU GIÁ KHÔNG THÀNH
Tên công ty ........................................................
Biên bản này được lập ngày : |
.................................................................... |
Ngày đấu giá : |
.................................................................... |
Địa điểm : |
.................................................................... |
Người điều hành bán đấu giá: |
.................................................................... |
Giá khởi điểm : |
.................................................................... |
Lý do bán đấu giá không thành: |
|
1.
2.
3.
Chữ ký:
Người điều hành bán đấu giá: |
.................................................................... |
Người làm chứng: |
.................................................................... |
|
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI
CHÍNH SỐ 51/2006/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2006
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ BÁN
ĐẤU GIÁ CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết
định số 330/2005/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bán đấu giá công ty nhà nước, Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quy
chế bán đấu giá công ty nhà nước như sau:
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.
Nguyên tắc thực
hiện.
a. Việc đấu giá công
ty nhà nước thực hiện theo Quyết định
số 330/2005/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ và các quy định tại
Thông tư này, đảm bảo công bằng, công khai và minh
bạch.
b. Các công ty nhà nước
đưa ra bán đấu giá là các công ty đã
được xử lý các tồn tại về tài chính
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
c. Các bên liên quan đến quá
trình bán đấu giá chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc tuân thủ các quy định của
Nhà nước và nội quy phiên bán đấu giá.
2.
Đối tượng
và điều kiện áp dụng.
Công ty
nhà nước (gọi tắt là công ty) có đủ
điều kiện tại Điều 5 Quy chế bán đấu
giá công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định
số 330/2005/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Quy chế bán đấu giá công ty) được cơ quan
có thẩm quyền quyết định đưa ra bán
đấu giá.
3.
Điều kiện tham
gia đấu giá đối với các nhà đầu tư.
Các nhà
đầu tư tham gia đấu giá công ty được
quy định tại Điều 3, Quy chế bán
đấu giá công ty. Đối với nhà đầu tư
nước ngoài bao gồm cả người Việt Nam có
quốc tịch nước ngoài khi tham gia đấu giá phải
mở tài khoản tại ngân hàng, tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt
Nam, các hoạt động liên quan đến việc tham
gia đấu giá công ty nhà nước đều phải
thông qua tài khoản này.
Các
tổ chức, cá nhân tham gia xác định giá trị doanh
nghiệp, tổ chức tư vấn đấu giá không
được tham gia đấu giá.
4.
Xử lý các vấn
đề về tài chính.
Việc xử lý các vấn
đề về tài chính đối với các công ty
đưa ra bán đấu giá được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2005/TT-BTC
ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung về tài chính trong giao, bán,
khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước, Thông tư số
126/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính
phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty
cổ phần (sau đây gọi tắt là Thông tư
126/2004/TT-BTC).
5. Các mẫu đính kèm Thông
tư.
Các mẫu kèm theo Thông tư
này mang tính hướng dẫn, căn cứ vào đặc
điểm của công ty đưa ra bán đấu giá và
thực tế quá trình chuyển đổi sở hữu
theo hình thức này, Ban chỉ đạo cùng với tổ
chức tư vấn bán công ty có thể thiết kế sao
cho phù hợp và linh hoạt nhưng phải đảm
bảo có đủ các nội dung cần thiết quy
định tại các mẫu kèm theo Thông tư này.
Phần II
MỘT
SỐ NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH BÁN ĐẤU GIÁ
1. Chuẩn bị bán đấu giá.
a. Căn cứ kế
hoạch chuyển đổi sở hữu công ty nhà
nước được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định tại Điều 54 Nghị
định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005
của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công
ty nhà nước, cơ quan quyết định bán doanh
nghiệp lựa chọn công ty đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 5 Quy chế
bán đấu giá công ty để đưa ra bán
đấu giá đồng thời thành lập Ban chỉ
đạo bán đấu giá công ty nhà nước (sau đây
gọi tắt là Ban chỉ đạo bán đấu giá).
b. Ban chỉ đạo bán
đấu giá thực hiện các bước công việc
theo quy định tại Điều 7 Quy chế bán
đấu giá công ty, thực hiện kiểm toán báo cáo tài
chính và tiến hành việc xác định giá trị công ty
theo quy định tại Thông tư số 126/2004/TT-BTC và
quy định tại Điều 7 Quy chế bán
đấu giá công ty.
c. Căn cứ kết
quả xác định giá trị công ty, Ban chỉ
đạo bán đấu giá lập phương án bán
đấu giá, xác định giá khởi điểm báo cáo
cơ quan quyết định bán đấu giá công ty phê duyệt
và chỉ định tổ chức bán đấu giá.
d. Trong thời hạn 5 ngày
làm việc quy định tại Điều 8 Quy chế
bán đấu giá công ty, tổ chức bán đấu giá
được lựa chọn phải thông báo công khai các
thông tin cần thiết liên quan đến công ty được
bán đấu giá và phiên bán đấu giá trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tại tổ
chức bán đấu giá và tại trụ sở của
công ty ít nhất là 45 ngày làm việc trước ngày
thực hiện bán đấu giá. Nội dung thông báo như
Mẫu
số 1 kèm theo Thông tư này.
2. Đăng ký tham gia đấu giá.
a. Căn cứ thông báo bán
đấu giá công ty nhà nước do tổ chức bán
đấu giá thông báo, nhà đầu tư có đủ điều
kiện tham gia đấu giá làm thủ tục đăng
ký tham gia đấu giá mua công ty với tổ chức bán
đấu giá. Khi đăng ký nhà đầu tư xuất
trình các căn cứ chứng minh có đủ điều
kiện theo quy định tại điểm 3 phần I
Thông tư này.
b. Hồ sơ đấu giá do
tổ chức bán đấu giá phát hành bao gồm: Các thông
tin chi tiết về tình hình tài chính, hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty nhà nước,
mẫu đơn đăng ký (Mẫu
số 2), mẫu giấy uỷ quyền (Mẫu số 3), nội quy
phiên bán đấu giá (Mẫu
số 4), các văn bản mà người mua phải ký
kết sau phiên bán đấu giá như: Biên bản phiên bán
đấu giá (Mẫu số 5),
hợp đồng mua bán (Mẫu
số 6), biên bản bàn giao (Mẫu
số 7).
3. Khảo sát thực tế công ty.
a. Trước
khi bán đấu giá công ty, tổ chức bán đấu giá phối
hợp với công ty để bố trí cho các nhà
đầu tư đã đăng ký tham gia mua đấu
giá khảo sát thực trạng, nghiên cứu hồ sơ,
báo cáo tài chính, bảng kê tài sản, các giấy chứng
nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản, đất đai; các hợp đồng liên quan
đến công ty.
b.
Tuỳ theo số lượng nhà đầu tư
đăng ký và nội dung cụ thể cần khảo sát
tại công ty mà việc tổ chức khảo sát thực
tế có thể chia thành một hay nhiều lần.
c.
Việc khảo sát thực tế phải bảo
đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
4. Nộp đơn đăng ký và tiền đặt cọc.
a. Nhà đầu tư
phải nộp đơn đăng ký tham gia đấu
giá công ty và nộp tiền đặt cọc cho tổ
chức bán đấu giá theo thời hạn và số
tiền đặt cọc được quy định
tại Điều 11 Quy chế bán đấu giá công ty.
b. Trong đơn đăng
ký tham gia đấu giá công ty nhà đầu tư phải ghi
rõ giá đặt mua lần thứ nhất, giá đặt
mua không được thấp hơn giá khởi
điểm. Tổ chức bán đấu giá có trách
nhiệm giữ bí mật giá đặt mua công ty của nhà
đầu tư.
c. Khi nhận đơn và
tiền đặt cọc, tổ chức bán đấu giá
cấp cho nhà đầu tư phiếu tham dự
đấu giá mua công ty nhà nước (Mẫu số 8) và biên lai thu tiền đặt
cọc. Phiếu tham dự đấu giá phải ghi rõ mã
số của nhà đầu tư.
d. Trong thời hạn
nhận đơn đăng ký, nhà đầu tư đã
đăng ký có thể rút lại đơn đăng ký tham
gia đấu giá công ty và được hoàn trả ngay
khoản tiền đặt cọc.
5. Phiên bán đấu giá.
a. Hết thời hạn
đăng ký tham gia đấu giá công ty, tổ chức bán
đấu giá phải thông báo kết quả đăng ký
cho Ban chỉ đạo bán đấu giá. Phiên bán
đấu giá chỉ được thực hiện khi có
ít nhất hai nhà đầu tư nộp đơn
đăng ký mua công ty hợp lệ.
b. Trường hợp
chỉ có 01 đơn đăng ký tham gia đấu giá, tổ
chức bán đấu giá báo cáo Ban chỉ đạo bán
đấu giá để trình cơ quan quyết định
bán đấu giá công ty nhà nước xem xét, quyết
định việc áp dụng hình thức bán thoả
thuận trực tiếp như quy định tại
Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm
2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê
công ty nhà nước.
c. Nhà đầu tư đã được
cấp phiếu tham dự đấu giá phải làm thủ
tục đăng ký vào sổ đăng ký tham gia
đấu giá, thời gian để đăng ký vào
sổ đăng ký tham gia đấu giá thực hiện theo
quy định tại nội quy của phiên bán đấu
giá.
6. Điều hành phiên bán đấu giá.
a. Tổ chức thực
hiện bán đấu giá công ty phải có Quyết
định cử người đại diện có
thẩm quyền để điều hành phiên đấu
giá và mời một công chứng viên tham gia chứng
kiến phiên đấu giá. Việc điều hành trả
giá và các quy tắc ứng xử trong phiên bán đấu giá
được thực hiện theo nội quy phiên bán
đấu giá.
b. Tất cả các phiên bán
đấu giá công ty nhà nước đều
được thực hiện bằng hình thức bỏ
phiếu kín trực tiếp theo từng vòng đấu giá,
các vòng đấu giá được thực hiện liên
tục cho đến khi chọn được nhà
đầu tư trúng đấu giá.
c. Trước khi thực
hiện bán đấu giá người điều hành phiên
bán đấu giá phải công bố những nội dung
cơ bản của nội quy phiên bán đấu giá và công
bố giá cao nhất ghi trong đơn đăng ký tham gia
mua đấu giá công ty nhà nước của các nhà
đầu tư, đây là giá khởi điểm của
vòng đấu đầu tiên của phiên bán đấu giá.
d.
Người điều hành phiên bán đấu giá phát cho các
nhà đầu tư phiếu bỏ giá, phiếu bỏ giá
phải được ghi rõ giá khởi điểm của
vòng đấu hiện tại và một ô trống
để nhà đầu tư ghi giá muốn trả vào
phiếu của mình. Sau mỗi một vòng đấu, khi
thu hết các phiếu đã phát, người điều
hành phiên bán đấu giá thông báo công khai mã số và giá
của nhà đầu tư có giá trả cao nhất và
tiếp tục phát phiếu cho nhà đầu tư tham gia
đấu giá để bắt đầu trả giá cho
vòng đấu tiếp theo. Mức giá cao nhất đã
trả ở vòng trước là giá khởi điểm
của vòng trả giá tiếp theo. Việc đấu giá
kết thúc khi những nhà đầu tư tham gia
đấu giá còn lại tự nguyện từ chối
bỏ phiếu tiếp, nhà đầu tư có giá trả
cao nhất (vòng đấu giá cuối cùng) là nhà đầu
tư trúng đấu giá.
đ. Trường
hợp các nhà đầu tư tự nguyện từ
chối tiếp tục tham gia đấu giá (vòng
đấu giá cuối cùng) mà có những nhà đầu
tư trả giá bằng nhau thì người điều hành
phiên bán đấu giá tổ chức việc rút thăm
giữa những nhà đầu tư đó và công bố nhà
đầu tư rút trúng thăm là nhà đầu tư trúng
đấu giá được quyền mua công ty.
7. Biên bản bán đấu giá.
a. Kết thúc phiên bán
đấu giá, người điều hành phiên bán
đấu giá lập Biên bản bán đấu giá công ty gửi
cho Ban chỉ đạo bán đấu giá. Biên bản bán
đấu giá phải có chữ ký của người
điều hành bán đấu giá, người làm chứng
và nhà đầu tư.
b. Trường hợp vì các
lý do khác nhau mà phiên bán đấu giá không thành công thì
người điều hành phiên bán đấu giá phải
lập biên bản bán đấu giá không thành công (Mẫu số 9) và ghi rõ lý do
không thành công, biên bản này phải có chữ ký của
người điều hành phiên bán đấu giá và
người làm chứng.
8. Thủ tục sau phiên bán đấu
giá.
a. Trong
thời hạn quy định tại Điều 15 Quy
chế bán đấu giá công ty, người đại diện có
thẩm quyền cho cơ quan quyết định bán
đấu giá công ty và nhà đầu tư phải thực
hiện ký kết hợp đồng mua bán công ty, tổ
chức bán đấu giá thực hiện việc hoàn
trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu
tư.
b. Tiền đặt cọc
không được hoàn trả cho nhà đầu tư trong
trường hợp trả giá thấp hơn giá khởi
điểm, bỏ giá vòng sau thấp hơn giá cao nhất
của vòng trước, nhà đầu tư từ chối
không ký hợp đồng mua bán công ty hoặc vi phạm
nội quy phiên bán đấu giá.
9. Thanh toán.
Thanh toán tiền mua công ty
thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy
chế bán đấu giá công ty, Điều 26 Nghị
định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005
của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công
ty nhà nước và các thoả thuận tại hợp
đồng mua bán công ty nhà nước.
10. Bàn giao công ty.
a. Sau
khi nhà đầu tư đã thực hiện việc thanh
toán theo đúng các quy định trong hợp đồng mua
bán công ty, cơ quan quyết định bán đấu giá
công ty tổ chức việc bàn giao công ty cho nhà đầu
tư theo quy định trong hợp đồng mua bán công
ty và hai bên cùng ký vào biên bản bàn giao.
b. Hợp đồng mua bán công
ty và biên bản bàn giao đã được ký kết là
căn cứ pháp lý chứng minh quyền sở hữu
của nhà đầu tư đối với công ty. Hồ
sơ này được gửi về cơ quan tài chính cùng
cấp để theo dõi, giám sát.
11.Tiền thu về bán công ty.
Số
tiền thu được từ bán đấu giá công ty nhà
nước và các khoản tiền đặt cọc không phải
hoàn cho nhà đầu tư theo quy định tại
tiết b, điểm 8 nêu trên sau khi trừ chi phí cho quá
trình bán đấu giá được xử lý theo quy
định tại Điều 19, Quy chế bán đấu
giá công ty.
12.
Thông báo chấm dứt hoạt động của công ty.
Theo
thời hạn quy định tại Điều 18 Quy
chế bán đấu giá công ty, cơ quan quyết
định bán doanh nghiệp thông báo về việc đã
bán công ty và chấm dứt hoạt động của công
ty đó trên các phương tiện thông tin đại chúng.
13. Chi phí và quyết toán chi phí bán
đấu giá công ty.
a. Chi
phí bán đấu giá công ty bao gồm:
- Chi
phí cho việc tập huấn nghiệp vụ về bán
đấu giá công ty.
- Chi
phí kiểm kê, xác định giá trị công ty.
- Chi
phí cho việc lập hồ sơ, phương án bán
đấu giá công ty.
- Chi
phí cho tổ chức bán đấu giá.
- Các
chi phí khác có liên quan đến bán đấu giá công ty.
b.
Mức chi phí tối đa cho việc bán đấu giá công
ty được áp dụng như quy định cho việc
chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần quy
định tại Thông tư số 126/2004/TT-BTC.
Tổng giám đốc
hoặc giám đốc công
ty quyết định nội dung và mức chi cần thiết trong phạm vi
mức khống chế tối đa để thực
hiện bán đấu giá công ty và chịu trách nhiệm
về tính hợp pháp, hợp lệ các khoản chi này.
Trường hợp công ty đưa ra bán đấu giá có
quy mô lớn, phức tạp, phát sinh chi phí cần thiết
vượt mức khống chế tối đa; cơ quan
quyết định bán đấu giá được chủ
động xem xét, quyết định và thông báo cho Bộ
Tài chính.
Kết
thúc việc bán đấu giá, công ty phải quyết toán chi
phí bán đấu giá, báo cáo cơ quan quyết định
bán đấu giá phê duyệt.
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các qui định khác trái với Thông tư này thì thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, khó khăn đề nghị
phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Mẫu
số 1
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
THÔNG BÁO BÁN
ĐẤU GIÁ CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Căn
cứ Quyết định số ________ ngày____/___/_______
của _____________ về việc phê duyệt phương án
bán đấu giá công ty_____________________________,
Căn
cứ Quyết định số ________ ngày____/___/_______
của _____________ về việc lựa chọn
____________________để tổ chức bán đấu giá;
Hội
đồng đấu giá ______________________ thông báo việc
bán đấu giá công ty nhà nước
như sau:
-
Tên và địa chỉ trụ sở chính đã
đăng ký kinh doanh của Công ty :
-
Ngành nghề kinh doanh (theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh):
-
Các thông tin chính về tài chính và lao động của
công ty:
-
Giá khởi điểm:
-
Các điều kiện bán (như kế thừa hay không
kế thừa các khoản nợ):
-
Đối tượng được tham gia
đấu giá, điều kiện của các nhà đầu
tư:
-
Thời gian đăng ký, nhận hồ sơ công
bố thông tin:
-
Thời gian khảo sát thực tế và nghiên cứu
sổ sách kế toán và tài liệu liên quan đến công ty:
-
Thời gian nộp tiền đặt cọc và nhận
phiếu tham dự đấu giá:
-
Thời gian và địa điểm thực hiện
phiên bán đấu giá:
Đối
tượng được tham gia mua đấu giá công ty
là ________________________
Các nhà
đầu tư muốn tham gia bán đấu giá mua một
bộ hồ sơ đấu
giá và phải làm thủ tục đăng ký ban đầu
tại Hội đồng đấu giá tại
_________________và phải ký Cam kết bảo mật với
các thông tin thu được từ việc khảo sát và
nghiên cứu sổ sách tài liệu liên quan của công ty nhà nước
nói trên.
Các nhà
đầu tư đã đăng ký sẽ được
khảo sát công ty và xem xét các báo cáo, tài liệu liên quan.
Đơn
đăng ký được điền đầy
đủ cùng với phương án sử dụng lao
động (nếu có) và khoản tiền đặt
cọc__________ phải được nộp cho Hội
đồng đấu giá không chậm hơn ______.
Khoản tiền đặt cọc này sẽ
được hoàn trả trong thời gian không chậm
hơn 10 ngày sau phiên đấu giá cho nhà đầu tư
đã tuân thủ quy trình đấu giá nhưng không thành
công trong phiên đấu giá.
Trước
ngày ____/____/____ các nhà đầu tư đã nộp
đơn sẽ được Hội đồng
đấu giá thông báo kết quả xét đơn và
thời gian, địa điểm của phiên bán
đấu giá chính thức.
TM. HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các lưu ý
cần thiết:
Để có thêm các thông tin, xin liên
hệ với Hội đồng đấu giá:
Địa
chỉ:
Số
điện thoại:
Fax:
Mẫu
số 2
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
...............,
.ngày..........tháng.......... năm 200
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA ĐẤU GIÁ MUA CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Đối
với nhà đầu tư trong nước)
Kính gửi: Hội đồng
đấu giá.......................................................
Tên tổ chức và cá
nhân tham gia:
Địa chỉ:
Điện thoại,
fax, e-mail:
Số CMND/số
ĐKKD (đối với tổ chức), cấp ngày ___/____/______ tại
____________
Tên người
được uỷ quyền (nếu có):
Số CMND___________ cấp ngày____/____/______
tại ____________
Số tài khoản (nếu có):
Chủ Tài khoản:
Ngân hàng:
Số tiền đặt cọc :
_________________ bằng chữ:_____________________________
Sau khi
nghiên cứu, tìm hiểu và chấp thuận các điều
kiện của Thông báo bán đấu giá công ty nhà nước,
sau khi đã khảo sát công ty, hoặc từ bỏ vô
điều kiện quyền khảo sát công ty, chúng tôi mong
muốn mua: Công ty
________________________
Chúng
tôi xin cam kết :
1. Tuân thủ nội quy
phiên bán đấu giá;
2. Không khiếu nại
về bất kỳ vấn đề gì phát sinh từ
việc không thực hiện đầy đủ hay
từ bỏ việc thực hiện quyền khảo sát
công ty;
3. Thực hiện cam
kết bảo mật theo Cam kết bảo mật ngày
___/____/____;
4. Ký Biên bản
đấu giá ngay tại phiên bán đấu giá, ký kết
Hợp đồng mua bán công ty trong thời hạn quy
định nếu chúng tôi thắng trong phiên bản
đấu giá;
5. Giá đặt mua lần
thứ nhất:__________ đồng (Bằng
chữ_____________)
Xin hoàn
trả tiền đặt cọc vào tài khoản nêu trên
nếu chúng tôi được hoàn trả khoản tiền
này.
Chúng
tôi tự nguyện và mong muốn được sử
dụng số lao động (danh sách cụ thể kèm theo)
và dự kiến loại hình của công ty mới là
___________
Tổ chức,
cá nhân viết đơn
Ký, ghi rõ
họ, tên và đóng dấu (nếu có)
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
...............,
.ngày..........tháng.......... năm 200
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA ĐẤU GIÁ MUA CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Đối
với nhà đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: Hội đồng
đấu giá.......................................................
Tên tổ chức và cá
nhân tham gia:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
Điện thoại,
fax, e-mail:
Số hộ
chiếu/số ĐKKD (đối với tổ chức),
cấp ngày
___/____/____ tại _______
Tên người
được uỷ quyền (nếu có):
Số CMND/hộ chiếu___________ cấp
ngày____/____/______ tại ____________
Số tài khoản:
Chủ Tài khoản:
Ngân hàng:
Số tiền đặt cọc :
_________________ bằng chữ:_____________________________
Sau khi
nghiên cứu, tìm hiểu và chấp thuận các điều
kiện của Thông báo bán đấu giá công ty nhà nước,
sau khi đã khảo sát công ty, hoặc từ bỏ vô
điều kiện quyền khảo sát công ty, chúng tôi mong
muốn mua: Công ty
________________________
Chúng
tôi xin cam kết :
1. Tuân thủ nội quy
phiên bán đấu giá;
2. Không khiếu nại
về bất kỳ vấn đề gì phát sinh từ
việc không thực hiện đầy đủ hay
từ bỏ việc thực hiện quyền khảo sát
công ty;
3. Thực hiện cam
kết bảo mật theo Cam kết bảo mật ngày
___/____/______;
4. Ký Biên bản
đấu giá ngay tại phiên bán đấu giá, ký kết
Hợp đồng mua bán công ty trong thời hạn quy
định nếu chúng tôi thắng trong phiên bản
đấu giá;
5. Giá đặt mua
lần thứ nhất:__________ đồng (Bằng
chữ_____________)
Xin hoàn trả tiền
đặt cọc vào tài khoản nêu trên nếu chúng tôi
được hoàn trả khoản tiền này.
Chúng
tôi mong muốn được sử dụng số lao
động (danh sách cụ thể kèm theo) và dự kiến
loại hình của công ty mới.
Xác nhận của NH, tổ chức dịch vụ thanh toán
(nơi mở tài khoản giao dịch) |
Tổ chức, cá nhân viết đơn Ký, ghi rõ họ, tên và đóng
dấu (nếu có) |
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
GIẤY UỶ QUYỀN
Kính gửi : Hội đồng đấu
giá ..................................................
Tôi______________________, Người ký tên
dưới đây, (là đại diện theo pháp luật
của _________________________ nếu áp dụng), chỉ
định, uỷ quyền và cho phép người có tên
dưới đây:
Tên:_________________________
Số
CMDN/Hộ chiếu:___________ cấp
ngày____/____/______ tại ____________
Chức vụ (nếu áp dụng):___________
Chữ ký:________________.
Thực hiện các công việc sau
đây nhân danh và đại
diện cho tôi (chúng tôi):
- Tham
dự vào phiên bán đấu giá bằng việc
đăng ký với tư cách là một người trả giá.
- Trả
giá để mua công ty nhà nước
đã đăng ký.
- Ký biên
bản đấu giá nếu thắng trong phiên bán
đấu giá.
Việc
đại diện cho _____________ của _____________ (người
được uỷ quyền) sẽ được
chấm dứt vào ngày kết thúc phiên bán đấu giá thành
công hoặc ngày tôi (chúng tôi) có thông báo chấm dứt
việc uỷ quyền.
Chữ
ký và dấu (nếu có) của người uỷ quyền.
Tên người uỷ
quyền (và chức vụ)
Mẫu
số 4
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
BAN CHỈ ĐẠO BÁN ĐẤU GIÁ (tên cơ quan quyết định bán
đấu giá) |
TÊN TỔ CHỨC BÁN ĐÁU GIÁ |
NỘI QUY
PHIÊN BÁN ĐẤU GIÁ
CÔNG TY
_____________________
1. Nhà
đầu tư đã thực hiện đầy
đủ thủ tục tham gia mua đấu giá công ty nhà
nước, nộp phiếu tham dự đấu giá (do
tổ chức bán đấu giá cung cấp sau khi nộp
đơn đăng ký và tiền đặt cọc)
để đăng ký vào Sổ đăng ký tham gia
đấu giá trước khi phiên bán đấu giá
được bắt đầu. Việc đăng ký này
sẽ được thực hiện trong vòng ... phút và
kết thúc trước thời điểm bắt
đầu thực hiện bán đấu giá .... phút.
2. Nhà
đầu tư tham gia đấu giá sẽ
được nhận Biển số mang mã số của
nhà đầu tư, và trở thành người trả giá
tại phiên bán đấu giá. Biển số này phải
được trả lại sau khi kết thúc phiên bán
đấu giá.
3.
Người điều hành bán đấu giá sẽ khai
mạc bằng việc thông báo bắt đầu phiên bán
đấu giá, nêu và giải thích một số nội dung
cơ bản của nội quy bán đấu giá, cách
thức bỏ giá theo phiếu kín và các hình thức phạt
đối với vi phạm
các quy tắc này.
4.
Người điều hành bán đấu giá sẽ thông báo
tên, mô tả sơ bộ và giá khởi điểm của
công ty nhà nước (giá này được lựa chọn
trong các đơn đăng ký của các nhà đầu
tư có mặt tại phiên bán đấu giá), số vòng
đấu tối đa và bước giá cho mỗi vòng
đấu giá.
5. Sau
khi thông báo giá khởi điểm, người điều
hành phiên bán đấu giá thực hiện việc phát
phiếu bỏ giá cho các nhà đầu tư.
6.
Thời gian dành cho các nhà đầu tư bỏ giá là
.....phút, các nhà đầu tư phải ghi giá mà mình muốn
mua công ty vào phiếu bỏ giá của mình và thực
hiện bỏ vào hòm phiếu hoặc sẽ có nhân viên thu
lại phiếu bỏ giá của các nhà đầu tư
tại chỗ.
7. Sau
khi nhập kết quả bỏ giá của các nhà
đầu tư, người điều hành phiên bán
đấu giá lựa chọn số nhà đầu tư
bỏ giá cao nhất và công bố công khai mã số và mức
giá mà nhà đầu tư đã bỏ. Công việc này có
thể thực hiện công khai trên bảng điện tử.
8.
Mức giá cao nhất của các vòng trước liền
kề là giá khởi điểm của vòng tiếp theo,
thực hiện liên tục các vòng đấu cho đến
vòng đấu cuối cùng, người điều hành
phiên bán đấu giá phải thông báo lại cho các nhà
đầu tư đây là vòng đấu giá cuối cùng
trong phiên bán đấu giá.
9.
Kết thúc vòng đấu giá cuối cùng người
điều hành phiên bán đấu giá thông báo mã số và
mức giá mua công ty của nhà đầu tư bỏ giá cao
nhất.
10.
Phiên bán đấu giá kết thúc khi đã thực hiện
hết số vòng bỏ phiếu tối đa hoặc trong
trường hợp tất cả những nhà đầu
tư tham gia đấu giá tự nguyện từ chối
bỏ phiếu tiếp.
11.
Trường hợp đã thực hiện hết số
vòng đấu tối đa mà có từ hai nhà đầu
tư trở lên cùng trả một giá, thì những nhà
đầu tư này phải tiếp tục tham gia trả
giá cho đến khi có nhà đầu tư trả giá cao
nhất và nhà đầu tư trả giá cao nhất là nhà
đầu tư mua được công ty nhà nước.
12.
Trường hợp những nhà đầu tư cùng
trả một giá tự nguyện từ chối tiếp
tục tham gia đấu giá, thì người điều
hành phiên bán đấu giá tổ chức việc rút thăm
giữa những nhà đầu tư đó và công bố nhà
đầu tư rút trúng thăm là nhà đầu tư mua
được công ty nhà nước.
13.. Sau
khi bán một công ty, người điều hành phiên bán
đấu giá sẽ thông báo tên của công ty, giá bán và mã
số của nhà đầu tư thành công trong phiên bán
đấu giá.
14.
Người điều hành bán đấu giá có quyền
loại bỏ khỏi phiên bán đấu giá bất cứ
nhà đầu tư nào vi phạm các quy tắc ứng
xử trong phiên bán đáu giá.
15. Sau
khi phiên bán đấu giá thành công, người điều
hành phiên bán đấu giá sẽ yêu cầu nhà đầu
tư thành công trong phiên ban đấu giá ký vào Biên bản bán
đấu giá ghi nhận kết quả thành công của
phiên bán đấu giá. Bất cứ nhà đầu tư nào
thành công trong phiên bán đấu giá nào từ chối
việc ký Biên bản bán đấu giá sẽ không
được hoàn trả tiền đặt cọc. Nhà
đầu tư có mức giá thấp liền kề sẽ
là người trúng đấu giá mua công ty.
16.
Bất cứ sự bất đồng hoặc tranh
chấp nào cũng phải được đưa ra
trước khi kết thúc phiên bán đấu giá, và
được người điều hành bán đấu
giá quyết định trong quá trình thực hiện phiên bán
đấu giá. Khi đã kết thúc phiên bán đấu giá
sẽ không có một khiếu nại nào được
chấp nhận.
17. Quy
tắc ứng xử trong phiên bán đấu giá.
Trong
quá trình bán đấu giá, kể từ khi thông báo khai
mạc của người điều hành bán đấu
giá cho đến khi kết thúc bán đấu giá, nghiêm
cấm những nhà đầu tư và những những
người khác có mặt:
- Trao đổi với nhau
trong phòng bán đấu giá.
- Đi lại trong phòng bán
đấu giá khi chưa được phép của
những người tổ chức bán đấu giá.
- Ghi và truyền âm, truyền
hình khi chưa được phép của những
người tổ chức bán đấu giá.
- Chụp ảnh hoặc quay
phim những nhà đầu tư khi chưa được
phép của họ.
Bất
cứ ai vi phạm quy tắc ứng xử trong quá trình bán
đấu giá sẽ bị đưa ra khỏi phòng bán
đấu giá ngay lập tức.
Mẫu
số 5
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng..........
năm 200
BIÊN BẢN
PHIÊN BÁN ĐẤU GIÁ CÔNG TY
Tên công ty ___________________________
Biên bản này
được lập ngày: |
___________________________________ |
Ngày đấu giá: |
___________________________________ |
Địa điểm: |
___________________________________ |
Đại diện cơ
quan quyết định bán công ty: |
___________________________________ |
Người điều hành
bán đấu giá: |
___________________________________ |
Công ty được bán
đấu giá: |
___________________________________ |
Nhà đầu tư thành công
tại phiên ban đấu giá: |
___________________________________ |
(Ghi đầy
đủ tên, địa
chỉ, số CMND/hộ chiếu
đối với thể nhân; tên, địa chỉ
và đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân).
Giá khởi điểm: |
___________________________________ |
|||
Giá bán: |
___________________________________ |
|||
Biên bản này
được lập thành ..... bản có giá trị
như nhau, các bên thống nhất và cùng ký tên dưới đây.
|
||||
|
|
|||
|
|
Mẫu
số 6
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
...............,
.ngày..........tháng.......... năm 200
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Căn cứ:
-
Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
-
Pháp lệnh hợp đồng kinh tế do Nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ban hành ngày 25/09/1989;
-
Căn cứ quyết định của cơ quan có có
thẩm quyền đưa công ty nhà nước ra bán
đáu giá;
-
Căn cứ biên bản đấu giá thành công;
Hợp đồng mua bán
công ty nhà nước này (sau đây gọi tắt là Hợp
đồng) được ký kết ngày
................................ giữa
I. Đại diện cho
(cơ quan quyết định bán công ty nhà nước).
Ông
(Bà): ____________________
Số CMND:_____________cấp
ngày____/____/______ tại ____________
Địa
chỉ :
___________________________________________________
Điện
thoại:_____________
Fax: _____________
(sau
đây gọi tắt là "Bên A")
II. Đại diện cho nhà
đầu tư (bên mua công ty nhà nước)
Ông
(Bà): ____________________
Số CMND:_____________cấp
ngày____/____/______ tại ____________
Địa
chỉ :
___________________________________________________
Điện
thoại:_____________
Fax: _____________
(sau
đây gọi tắt là "Bên B")
Sau khi thoả thuận, các
bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán
công ty nhà nước như sau:
Điều 1. Đối
tượng của Hợp đồng
Bên A
đồng ý bán và Bên B đồng ý mua, theo các điều
khoản và điều kiện trong Hợp đồng này,
Công ty nhà nước
............................................................ ghi tại Biên
bản đấu giá số .......................... ngày ......
/......./..............(sau đây gọi là Công ty).
Danh mục tài sản của Công ty sẽ
chuyển giao cho Bên B được ghi tại Phụ
lục kèm theo Hợp đồng.
Điều 2
– Tài liệu Hợp đồng.
2.1. Tài liệu Hợp
đồng sẽ gồm: Thông báo bán đấu giá, Cam
kết bảo mật, Đơn đăng ký tham gia
đấu giá, phương án sử dụng lao
động (nếu có), Biên bản phiên bán đấu giá và
Hợp đồng này.
2.2. Các tài liệu ghi tại
khoản 2.1 là bộ phận không tách rời của Hợp
đồng và có giá trị như hợp đồng.
Nếu có sự khác biệt thì các quy định trong
Hợp đồng sẽ được áp dụng.
Điều 3
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
3.1. Bên A sẽ chuyển giao Công
ty cho Bên B trong vòng ..... ngày kể từ ngày ký Hợp
đồng (sau đây gọi là ngày chuyển giao).
Trường
hợp không chuyển giao được công ty mà do lỗi
của Bên A thì Bên A phải bồi thường cho Bên B
bằng 2 lần số tiền đặt cọc, nếu
do lỗi của Bên B thì Bên B
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường
hợp Công ty được chuyển giao không đúng như
quy định trong Hợp đồng.
3.2. Bên A sẽ thực
hiện, hoặc đảm bảo các công việc cần
thiết và trong phạm vi thẩm quyền của mình
để việc chuyển giao được thuận lợi.
3.3. Bên A sẽ chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin mà Bên B
được Hội đồng đấu giá cho phép
nghiên cứu, khảo sát. Bất kỳ chi phí, thiệt
hại nào phát sinh từ sự không chính xác của các thông
tin đó sẽ do Bên A chịu.
3.4. Các bên thoả thuận
rằng, Bên A sẽ bán Công ty theo hiện trạng thực
tế đã được khảo sát và Bên B đồng ý
chấp nhận mua Công ty cũng trên cơ sở hiện
trạng thực tế đã được khảo sát
tức là không có bảo đảm gì về việc sử
dụng cho mục đích thương mại hay mục
đích khác.
3.5. Kể từ ngày
chuyển giao Bên B sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm
về Công ty cũng như đối với tất
cả các chi phí, trách nhiệm phát sinh kể từ ngày
chuyển giao.
3.6. Bên B tiếp nhận
số lao động theo phương án sử dụng lao
động (nếu có) đã cam kết khi nộp
đơn đăng ký mua công ty nhà nước, tiếp
tục thực hiện hợp đồng lao động
đối với số lao động này theo quy
định của Bộ luật lao động, trả trợ
cấp thôi việc, mất việc cho thời gian
người lao động làm việc tại công ty mới
nếu người lao động thôi việc hoặc
mất việc kể từ ngày chuyển giao công ty.
3.7. Bên B có trách nhiệm
kế thừa các khoản nợ phải thu, phải
trả (nếu có) theo quy định________.
3.8. Các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định trong Hợp đồng này và
tài liệu hợp đồng.
Điều 4
– Các hạn chế đối với Bên B.
4.1. Bên B sẽ phải
thực hiện các điều kiện bán đã
được đề cập trong Thông báo bán đấu
giá công ty nhà nước ngày ...........................
4.2. Bên B không được
phép bán lại Công ty trong thời gian ............ tháng kể
từ ngày chuyển giao.
Điều 5
– Giá cả và Thanh toán.
5.1. Giá bán công ty: |
.............................................. |
Bên B được giảm giá: |
.............................................. |
Lý do: |
.............................................. |
Giá thanh toán: |
.............................................. |
Tiền đặt cọc Bên B đã
nộp: |
.............................................. |
Số còn lại: |
.............................................. |
5.2. Bên B sẽ trả
...................% tính trên số tiền còn lại và không
chậm hơn ........ngày kể từ ngày ký hợp
đồng.
5.3. Bên B sẽ trả các
đợt tiếp theo theo trình tự sau:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................5.4.
Việc thanh toán sẽ được thực hiện
bằng đồng Việt Nam vào ......................của
Bên A.
5.5. Nếu Bên B không thực
hiện được việc thanh toán như quy
định tại khoản 5.1, 5.2, 5.3 thì Bên B còn phải
trả lãi theo lãi suất .....%/ngày trả chậm cho
khoản tiền đến hạn nhưng chưa
được thanh toán.
Điều 6
– Miễn trừ.
Bên A cam kết rằng mình ký
kết Hợp đồng với tư cách là một bên
của Hợp đồng với địa vị pháp lý
bình đẳng với bên kia của Hợp đồng (Bên
B). Bên A cam kết từ bỏ những ưu tiên, ưu
đãi và miễn trừ mà mình có thể được hưởng
với tư cách là một cơ quan Nhà nước tham gia
ký kết Hợp đồng.
Điều 7
– Chấm dứt Hợp đồng.
7.1. Bên A sẽ có quyền
chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu
bất kỳ trách nhiệm nào trong trường hợp
Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán quy
định tại điều 5 của Hợp đồng
hoặc Bên B vi phạm nghĩa vụ theo Hợp
đồng và khi việc không thực hiện thanh toán và khi
các vi phạm đó không được khắc phục
trong vòng .... ngày kể từ khi Bên A có thông báo bằng
văn bản cho Bên B về vi phạm đó.
7.2. Trong trường
hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy
định tại khoản 7.1.
7.2.1. Bên B phải trả
lại Công ty bao gồm tất cả những gì đã
nhận từ Bên A.
7.2.2 Bên A sẽ không có
nghĩa vụ thanh toán bất kỳ khoản nợ nào
của Bên B liên quan đến Công ty nếu Hợp
đồng bị chấm dứt theo quy định
tại khoản 7.1.
Điều 8
- Điều khoản cuối cùng.
8.1. Bất kỳ tranh
chấp nào phát sinh từ việc lập, diễn giải
và thực hiện Hợp đồng mà không giải
quyết được bằng thương lượng
hoà giải sẽ được đưa ra toà án có
thẩm quyền giải quyết theo quy định
của pháp luật.
8.2. Hợp đồng sẽ
có hiệu lực kể từ thời điểm
được ký kết.
8.3. Hợp đồng được
làm thành 04 bản có giá trị pháp lý nhau, Bên A giữ 03
bản và Bên B giữ 01 bản.
8.4. Các thay đổi và
bổ sung vào Hợp đồng chỉ có giá trị khi
được làm bằng văn bản và được
đại diện đủ thẩm quyền của Các
bên ký.
Các bên ký Hợp đồng
tại ..................................................
|
|
Bên A |
Bên B |
Mẫu
số 7
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
...............,
.ngày..........tháng.......... năm 200
BIÊN BẢN
BÀN GIAO.
Biên bản này được lập ngày
......../......./.............. tại .........................................giữa
.................................................................. (Giám
đốc công ty nhà nước) đại diện cho
............................................................ (cơ
quan quyết định bán công ty-gọi tắt là bên A) và ................................................đại
diện cho nhà đầu tư (sau đây gọi là Bên B).
- Biên
bản này được lập căn cứ vào
Hợp đồng mua bán ngày
...................được ký kết giữa
......................................................(Bên A) và Bên B
(sau đây gọi là Hợp đồng).
- Bằng
việc ký Biên bản này, Bên A giao và Bên B nhận:
- Các tài
sản và giấy chứng nhận sở hữu liên
quan.
- Hàng
hoá trong kho và thiết bị.
- Các tài
liệu, số liệu của các tài sản và
thiết bị đó.
- Các
giấy tờ, hợp đồng, giấy chứng
nhận liên quan đến Người lao động.
- Các tài
liệu liên quan đến mọi quyền, nghĩa
vụ mà Bên B kế thừa từ Bên A theo Hợp
đồng.
- Các
mục khác .......................................
- Bên B
xác nhận rằng mình đã nhận đủ tất
cả các tài sản, tài liệu như quy định
trong Hợp đồng.
Bên A (Chữ ký và đóng dấu) |
Bên B (Chữ ký và đóng dấu) |
|
|
Người
chứng kiến: |
................................... |
Cơ
quan quyết định bán công ty |
|
................................... |
|
|
................................... |
|
|
................................... |
|
Mẫu
số 8
Dấu treo của tổ
chức bán đấu giá |
Ban hành kèm
theo Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006 |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., .ngày..........tháng..........
năm 200
Mã
số: |
PHIẾU THAM DỰ
ĐẤU GIÁ MUA CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Hội đồng
đấu giá.......................................................
Tên tổ chức và cá
nhân tham gia:
Địa chỉ:
Điện thoại,
fax, e-mail:
Số CMND/số
ĐKKD (đối với tổ chức), cấp ngày ___/____/______ tại
____________
Số tài khoản (nếu có):
Chủ Tài khoản:
Ngân hàng:
Giá khởi điểm theo thông báo:
________________
Số tiền đã đặt cọc :
_________________ bằng chữ:__________________________
Sau khi
nghiên cứu kỹ hồ sơ và nội quy phiên bán
đấu giá công ty nhà nước, tôi (chúng tôi) mong muốn mua Công ty ________________________
Với giá: _________________ bằng chữ:
Chúng
tôi tự nguyện và mong muốn được sử
dụng số lao động (nếu có) như trong
đơn đã đăng ký và loại hình của công ty
mới là ___________
Nhà đầu
tư tham gia đấu giá.
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
Các lưu ý:
1. Để
đảm bảo tính hợp lệ của phiếu, nhà
đầu tư cần kiểm tra dấu treo trên phiếu
và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ
ràng các thông tin theo quy định, phiếu không đựoc
tẩy xoá hoặc rách, giá đặt mua không thấp hơn
giá khởi điểm đã thông báo.
2. Phiếu
tham dự đấu giá được bỏ trong phong bì
dán kín, có chữ ký trên mép phong bì hoặc đóng dấu niêm
phong nếu cần (đối với tổ chức) trên
phong bì và ghi rõ trên phong bì: phiếu đấu giá mua công ty
.................
Mẫu
số 9
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự - Hạnh phúc
________________________________
..............., ngày..........tháng..........
năm 200
BIÊN BẢN PHIÊN BÁN ĐẤU GIÁ
KHÔNG THÀNH
Tên công ty ........................................................
Biên bản này
được lập ngày : |
.................................................................... |
Ngày đấu giá : |
.................................................................... |
Địa điểm : |
.................................................................... |
Người điều hành
bán đấu giá: |
.................................................................... |
Giá khởi điểm : |
.................................................................... |
Lý do bán đấu giá không
thành: |
|
1.
2.
3.
Chữ ký:
Người điều hành
bán đấu giá: |
.................................................................... |
Người làm
chứng: |
.................................................................... |
|
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
văn bản tiếng việt
văn bản TIẾNG ANH
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây