Quyết định số 62/2003/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch Đầu tư về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 62/2003/QĐ-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2003/QĐ-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/01/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 62/2003/QĐ-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 62/2003/QĐ-BKH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
Về viêc ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê công bố theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 40/2002/QĐ-TTg ngày
Căn cứ công văn số 197/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 01 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước (cùng Chế độ kèm theo).
Điều 2. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào chế độ báo cáo này, qui định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Chế độ báo cáo này có hiệu lực thi hành từ ngày
Nơi nhận: - Giám đốc DNNN; - Tổng cục Thống kê (10 bản); - Văn phòng Chính phủ; - Công báo; - Lưu TH, VP. |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Võ Hồng Phúc |
CHẾ ĐỘ
Báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2003/QĐ-BKH
ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH:
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ này nhằm mục đích cung cấp thông tin để hệ thống thống kê nhà nước tổng hợp các chỉ tiêu thống kê kinh tế .
II. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ:
1. Đơn vị báo cáo gồm:
- Doanh nghiệp nhà nước bao gồm doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích, được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp độc lập hoặc doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty.
- Văn phòng Tổng công ty để báo cáo phần kết quả sản xuất kinh doanh do văn phòng thực hiện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty thực hiện
2. Nội dung báo cáo:
a. Những thông tin chung về doanh nghiệp:
- Thông tin nhận dạng doanh nghiệp;
- Lao động và thu nhập;
- Vốn đầu tư phát triển cho sản xuất kinh doanh;
- Công trình hoàn thành và sản phẩm xây dựng hoàn thành;
- ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp;
- Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp;
- Đào tạo nghề của doanh nghiệp;
- Tai nạn lao động trong doanh nghiệp.
b. Những thông tin chuyên ngành của doanh nghiệp:
- Hoạt động Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thuỷ sản;
- Hoạt động Công nghiệp;
- Hoạt động Xây lắp, khảo sát, thiết kế;
- Hoạt động Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ;
- Hoạt động Xuất khẩu hàng hoá;
- Hoạt động Nhập khẩu hàng hoá;
- Hoạt động Vận tải, bốc xếp, dịch vụ, đại lý vận tải và bưu chính viễn thông;
- Hoạt động thu gom và xử lý rác thải;
- Hoạt động Bảo hiểm;
- Hoạt động Môi giơí bảo hiểm;
- Hoạt động Xổ số.
3. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 12 hàng tháng.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 28/2 năm sau.
Các báo cáo đặc thù, mùa vụ sẽ được qui định cụ thể ở biểu mẫu.
4. Đơn vị nhận báo cáo
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sở tại của doanh nghiệp.
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào chế độ báo cáo này qui định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện./.