Quyết định 199/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Than Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 199/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 199/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/08/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 199/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ SỐ 199/2005/QĐ-TTG
NGÀY 08 THÁNG 8 NĂM 2005 VỀ VIỆC THÀNH LẬP
CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN THAN VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý Tổng công ty nhà nước và chuyển đổi Tổng công ty nhà nước, công
ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn
cứ Quyết định số 198/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Than Việt Nam;
Xét
đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Than Việt
1. Tập đoàn Than Việt Nam là công ty
nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, Điều lệ tổ chức và hoạt
động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng theo quy định của pháp
luật, được tự chủ kinh doanh; có trách nhiệm kế thừa các quyền và nghĩa vụ pháp
lý của Tổng công ty Than Việt Nam.
2. Tên gọi đầy đủ: Tập đoàn Than Việt
Tên giao dịch quốc
tế. Vietnam
National Com Group, viết tắt là VINACOAL.
3. Trụ sở chính: thành phố Hà Nội.
4. Tập đoàn Than Việt
5. Vốn điều lệ của Tập đoàn Than Việt
Nhà nước giao cho Tập đoàn Than Việt
6. Ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn
Than Việt
Công nghiệp than: khảo sát, thăm dò,
đầu tư xây dựng, khai thác, sàng tuyển, chế biến, vận tải, kinh doanh, xuất
nhập khẩu các sản phẩm than.
- Công nghiệp bô xít - nhôm và các
khoáng sản khác: khảo sát, thăm dò, đầu tư xây dựng, khai thác, làm giàu quặng,
sản xuất kinh doanh alumin, nhôm và các khoáng sản
khác.
- Công nghiệp điện: đầu tư xây dựng,
khai thác vận hành các nhà máy nhiệt điện đốt than, các nhà máy thuỷ điện nhỏ;
bán điện cho các hộ tiêu dùng theo quy định của pháp
luật.
- Cơ khí: sửa chữa, lắp ráp, chế tạo
các sản phẩm cơ khí, xe vận tải, xe chuyên dùng,
phương tiện vận tải đường sông, đường biển, thiết bị mỏ, thiết bị điện, thiết
bị chịu áp lực và các thiết bị công nghiệp khác.
Vật liệu nổ công nghiệp: đầu tư xây
dựng, sản xuất, cung ứng, dự trữ, xuất nhập khẩu các loại vật liệu nổ công
nghiệp; cung ứng dịch vụ khoan nổ mìn, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quản lý, khai thác cảng biển, bến
thuỷ nội địa và vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ chuyên dùng.
- Đầu tư xây dựng,
sản xuất và kinh doanh xi măng, vật liệu xây dựng.
- Xây lắp đường dây và trạm điện; xây
dựng các công trình công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông và dân dụng.
- Đầu tư, kinh doanh
kết cấu hạ tầng và bất động sản.
- Sản xuất kinh doanh dầu mỡ bôi trơn,
hàng tiêu dùng, cung ứng vật tư thiết bị.
- Các dịch vụ: đo đạc, bản đồ, thăm dò
địa chất; tư vấn đầu tư, thiết kế, khoa học công nghệ, đào tạo, điều trị bệnh
nghề nghiệp và phục hồi chức năng; tin học, thương mại, khách sạn, du lịch;
hàng hải; xuất khẩu lao động; giám định sản phẩm; xếp dỡ, chuyển tải hàng hoá;
bảo hiểm, tài chính.
- Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
7. Cơ cấu quản lý và điều hành của Tập
đoàn Than Việt
- Hội đồng quản trị Tập đoàn Than Việt
Nam là đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nước tại Tập đoàn Than Việt Nam, có 07
thành viên do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp. Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn không kiêm Tổng
giám đốc.
- Ban Kiểm soát Tập đoàn do Hội đồng
quản trị bổ nhiệm, có tối đa 05 thành viên, trong đó Trưởng Ban Kiểm soát là uỷ
viên Hội đồng quản trị.
Tổng giám đốc Tập đoàn do Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm trong số các uỷ viên Hội đồng quản trị Tập đoàn theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
- Giúp việc Tổng giám đốc có các Phó
Tổng giám đốc điều hành các khối sản xuất kinh doanh và Kế toán trưởng Tập đoàn
do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc.
- Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc có Văn phòng và các Ban tham mưu giúp việc.
8. Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn Than
Việt
- Công ty Cảng và Kinh doanh than.
- Công ty Tuyển than Hòn Gai.
- Công ty Tuyển than Cửa ông.
- Công ty Tài chính than Việt
- Công ty Địa chất mỏ.
- Trung tâm Cấp cứu mỏ.
- Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực quản lý.
- Ban Quản lý dự án than Việt
- Ban Quản lý dự án Nhà máy nhiệt điện
Sơn Động.
- Trung tâm Y tế lao
động ngành than.
- Tạp chí Than Việt
9. Các công ty do Tập đoàn nắm giữ 100%
vốn điều lệ:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Vật liệu nổ công nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Chế tạo máy than Việt
- Công ty Đông Bắc.
- Công ty Than Hòn Gai.
- Công ty Than Hạ Long.
- Công ty Xây dựng mỏ.
- Công ty Than Dương Huy.
- Công ty Than Hà Lầm.
- Công ty Than Thống Nhất.
- Công ty Than Mông Dương.
- Công ty Than Khe Chàm.
- Công ty Than Mạo Khê.
- Công ty Than Vàng Danh.
- Công ty Than Quang Hanh.
- Công ty Công nghiệp Ô tô than Việt
- Công ty cơ khí đóng tàu than Việt
- Viện Khoa học và
Công nghệ mỏ.
- Viện cơ khí năng lượng và Mỏ.
10. Các công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con; trong đó Tập đoàn nắm
giữ 100% vốn điều lệ của công ty mẹ:
- Công ty Than Nội Địa.
- Công ty Than Uông Bí.
11. Các công ty do Tập đoàn nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Cẩm Phả.
- Công ty cổ phần Vận tải và Đưa đón thợ mỏ.
- Công ty cổ phần Đại lý tàu biển than
Việt
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu than
Việt
- Công ty cổ phần Du lịch và Thương mại
than Việt
- Công ty cổ phần Đầu tư, Thương mại và
Dịch vụ.
- Công ty cổ phần Chế biến và Kinh
doanh than Cẩm Phả.
- Công ty cổ phần Than
miền Trung.
- Công ty cổ phần Than
miền
- Công ty cổ phần Than Tây Nam Đá Mài.
- Công ty Than Núi Béo.
- Công ty Chế tạo thiết bị điện Cẩm
Phả.
- Công ty Phát triển tin học, Công nghệ
và Môi trường.
- Công ty Tư vấn đầu tư mỏ và Công
nghiệp.
- Công ty Giám định than Việt
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc.
- Công ty Than Đèo Nai.
- Công ty Than Cọc Sáu
- Công ty Than Cao Sơn.
- Công ty Than Hà Tu.
- Công ty Vật tư, vận tải và Xếp dỡ.
- Công ty Khách sạn Heritage Hạ Long.
- Công ty Nhiệt điện Na Dương.
- Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn.
12. Các công ty liên kết do Tập đoàn
nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng.
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng
Ninh.
- Công ty cổ phần cơ khí Mạo Khê.
- Công tỵ cổ phần cơ điện Uống Bí.
13. Các trường đào tạo nghề:
- Trường Đào tạo nghề mỏ Hồng Cẩm.
- Trường Đào tạo nghề mỏ Hữu Nghị.
- Trường Đào tạo nghề mỏ và xây dựng.
14. Đối với các thành viên mới, Hội
đồng quản trị Tập đoàn Than Việt
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Công nghiệp trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc Tập đoàn Than Việt
2. Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế tài chính
và xác định mức vốn điều lệ của Tập đoàn Than Việt
3 . Hội đồng quản trị Tập đoàn Than Việt
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Than Việt
Trình Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế tài
chính của Tập đoàn Than Việt
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo;
Bộ trưởng
các Bộ: Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và
Xã hội, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan
liên quan và Hội đồng quản trị Tập đoàn Than Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.